Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bai 7 Thuc tien va vai tro cua thuc tien doi voi nhan thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết chương trình 14</b>


<b>Bài 7 </b>


<b>THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC</b>
<b>(tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau bài học, học sinh:
<b>1. Về kiến thức</b>


Biết được nhận thức là gì, hiểu khái niệm thực tiễn.
<b>2. Về kỹ năng</b>


Phân biệt được sự khác nhau giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính,
giữa 3 hình thức hoạt động thực tiễn. Giải thích được mọi sự hiểu biết của con
người đều bắt nguồn từ thực tiễn.


<b>3. Về thái độ </b>


Có ý thức tìm hiểu thực tế và khắc phục tình trạng chỉ học lý thuyết mà
không thực hành, luôn vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống.


- Những năng lực có thể hướng tới: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp và hợp tác, năng lực sáng tạo.


<b>II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học</b>


Phương pháp: trực quan, thảo luận cặp đơi (trao đổi ngắn trong nhóm nhỏ
hai người), động não, đàm thoại.



<b>III. Phương tiện dạy học</b>


- Máy vi tính, đèn chiếu (projector).


- Tranh ảnh, dụng cụ trực quan có liên quan đến nội dung bài học.
<b>IV. Tiến trình hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>


<b>Mục tiêu: kích thích </b>sự tị mị, mong muốn tìm
hiểu bài học mới, xác định nhiệm vụ bài học mới.
<b>Phương thức tổ chức hoạt động:</b>


- GV giao nhiệm vụ cho HS: quan sát các hình
ảnh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV kết nối với tựa chủ đề của bài mới.


- GV: Bài học gồm có những nội dung cơ bản nào?
- HS: Nêu tên 3 đề mục trong sách giáo khoa.
- GV: Nội dung cần tìm hiểu ở tiết 1 gồm mục
<i><b>1 và 2: Biết được nhận thức bắt nguồn từ đâu.</b></i>
Quá trình nhận thức gồm mấy giai đoạn. Nhận
thức là gì? Hiểu được khái niệm thực tiễn và
những hình thức cơ bản của nó.


<b>=> Sản phẩm mong đợi: HS nêu được tên bài</b>


<i><b>học mới, những nội dung cơ bản của bài học.</b></i>
Năng lực dự kiến sẽ hình thành cho học sinh:
khám phá kiến thức.


<b>2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN</b>
<b>THỨC</b>


<b>2.1. Tìm hiểu nhận thức là gì?</b>


<b>Mục tiêu: học sinh biết được nhận thức là sự</b>
hiểu biết của con người về thế giới khách quan;
hiểu được nhận thức bao gồm hai giai đoạn là
nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.


<b>Phương thức tổ chức hoạt động: </b>


- Học sinh thảo luận cặp đôi (1 phút): Xem hình ảnh
và trả lời câu hỏi:


+ Hình ảnh:


+ Câu hỏi: Nhận thức bắt nguồn từ đâu?
- HS trả lời (2 cặp đôi).


- GV nhận xét, chốt lại.


- HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Quá trình
nhận thức gồm mấy giai đoạn?


- GV: Cho học sinh quan sát thực tế quả chanh còn


nguyên vẹn và những miếng chanh đã cắt ra sẵn


<b>Bài 7. THỰC TIỄN VÀ VAI</b>
<b>TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI</b>
<b>VỚI NHẬN THỨC (tiết 1)</b>


<i><b>1. Thế nào là nhận thức?</b></i>


- Nhận thức bắt nguồn từ thực
tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(giáo viên cho học sinh cả lớp xem hình ảnh quả
chanh và miếng chanh trên màn chiếu và cho một
học sinh cụ thể xem quả chanh và miếng chanh
thực tế):


- GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi đàm
<i><b>thoại (vấn đáp): </b></i>


+ Quả chanh mà em đang tiếp xúc có những đặc
điểm gì? Nhờ đâu em biết được như vậy?


+ Theo em, tri thức này thuộc giai đoạn nhận
thức nào?


+ Nhận thức cảm tính là gì?
- GV chốt lại.


- GV giải thích một số khái niệm nhỏ:



+ Cảm tính là giai đoạn nhận thức bằng các giác
<i><b>quan như: thị giác (mắt), thính giác (tai), vị giác</b></i>
(lưỡi), khứu giác (mũi), xúc giác (da – tay,
chân…). Ngồi ra, cịn có một giác quan nữa
liên quan đến tâm linh và suy nghĩ mà người ta
hay gọi là giác quan thứ sáu hay trực giác (là
một quá trình cho chúng ta khả năng <i>hiểu biết</i>
được sự việc một cách trực tiếp mà khơng cần
<i>lý luận phân tích…). Nhận thức cảm tính có 3</i>
<i><b>trình độ: cảm giác, tri giác, biểu tượng – hình</b></i>
<i><b>ảnh của sự vật được giữ lại và tái hiện trong</b></i>
<i><b>trí nhớ).</b></i>


+ Trực quan sinh động: quan sát sự vật, hiện
tượng phong phú, đa dạng một cách trực tiếp bằng
các giác quan.


- GV: Hãy quan sát hình sau (giáo viên cho học
sinh cả lớp xem hình ảnh các tinh thể muối ăn
(NaCl) trên màn chiếu và cho một học sinh cụ thể
xem mẩu muối ăn thực tế):


<i><b>+ Nhận thức cảm tính (trực</b></i>
<i><b>quan sinh động):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS làm việc cá nhân: Mơ tả ví dụ về nhận thức
cảm tính liên quan đến muối ăn.


- GV nhận xét, chốt lại.



- GV yêu cầu học sinh quan sát 2 hình ảnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV hỏi: Tri thức đó có được là kết quả của giai
đoạn nhận thức nào?


- HS trả lời (kết quả làm việc cá nhân): Nhận thức
lý tính.


- GV: Nhận thức lý tính là gì?
- HS trả lời.


- GV chốt lại.


- GV giải thích một số khái niệm nhỏ:


+ Lý tính: dựa vào lý trí để biết. Nhận thức lý tính
được thể hiện qua các hình thức như: khái niệm,
phán đốn, suy lý.


+ Tư duy: suy nghĩ.


+ Trừu tượng: không cảm nhận được bằng các
giác quan, khơng thể trơng thấy bằng hình tượng).
- GV: Hãy quan sát hình ảnh của một số lồi cá
dưới đây và rút ra thuộc tính chung, bản chất, phổ
<i><b>biến nhất của loài cá (phương pháp động não).</b></i>


- HS trả lời .


- GV: liệt kê, phân loại ý kiến (đúng,


<i><b>sai) lên bảng. </b></i>


- GV chốt lại.


- GV: Hãy quan sát hình ảnh dưới đây và chỉ ra thuộc
<i><b>tính chung, bản chất, phổ biến nhất của các kim loại</b></i>
đồng, nhôm, thép (phương pháp động não):


<i><b>+ Nhận thức lý tính (tư duy</b></i>
<i><b>trừu tượng):</b></i>


. Là giai đoạn nhận thức tiếp
theo, dựa trên các tài liệu do
nhận thức cảm tính đem lại.
. Nhờ các thao tác của tư duy
như: phân tích, so sánh, tổng
hợp, khái quát…tìm ra bản
chất, quy luật của sự vật, hiện
tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS: trả lời.
- GV chốt lại.


- GV ví dụ về suy lý.


- HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Qua việc
tìm hiểu nguồn gốc và hai giai đoạn của q
<i><b>trình nhận thức, chúng ta có thể rút ra khái niệm</b></i>
<i><b>nhận thức là gì ?</b></i>



- GV chốt lại.


<b>=> Sản phẩm mong đợi: HS </b><i><b>biết được nhận</b></i>
<i><b>thức là gì. Năng lực dự kiến sẽ hình thành cho</b></i>
học sinh: khám phá kiến thức, hợp tác, giao tiếp.
<b>2.2. Tìm hiểu khái niệm thực tiễn?</b>


<b>Mục tiêu: HS hiểu thực tiễn là gì, có những dạng</b>
hoạt động cơ bản nào, trong đó, dạng hoạt động
nào là cơ bản nhất.


<b>Phương thức tổ chức hoạt động: </b>
- HS quan sát các hình ảnh:


VD: Kim loại có tính chất vật
lý là: dẫn điện, dẫn nhiệt, có
ánh kim, điểm nhiệt độ nóng
chảy cao, tính dẻo, tính cứng...
(phán đốn).


VD: Kim loại dẫn điện (phán
đoán).


Đồng là kim loại (phán
đoán).


Vậy, đồng dẫn điện (phán
đoán - kết luận).


(Suy lý)



=> Nhận thức là quá trình phản
ánh sự vật, hiện tượng của thế
giới khách quan vào bộ óc của
con người, để tạo nên những
hiểu biết về chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS trả lời cá nhân: Từ các hình ảnh gợi ý trên,
em hiểu khái niệm thực tiễn là gì?


- HS trả lời.
- GV chốt lại.


- HS tham gia trị chơi nhìn hình đốn tên những
hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn:


- GV chiếu hình ảnh:


- HS đốn tên hình thức cơ bản của hoạt động
thực tiễn.


- GV nhận xét, chốt lại.


- GV lấy thêm ví dụ (bằng hình ảnh):


- GV chiếu hình ảnh:


- Thực tiễn là toàn bộ những
hoạt động vật chất có mục đích,
mang tính lịch sử - xã hội của


con người nhằm cải tạo tự
<i>nhiên và xã hội.</i>


- Những hình thức cơ bản của
hoạt động thực tiễn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS đốn tên hình thức cơ bản của hoạt động
thực tiễn.


- GV nhận xét, chốt lại.


- GV lấy thêm ví dụ (bằng hình ảnh):


- GV chiếu hình ảnh:


- HS đốn tên hình thức cơ bản của hoạt động
thực tiễn.


- GV nhận xét, chốt lại.


- GV lấy thêm ví dụ (bằng hình ảnh):


+ Hoạt động chính trị - xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV cho học sinh xem hình:


- HS trả lời cá nhân: Trong những hình thức cơ
bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào là cơ
bản nhất? Vì sao?



- GV chốt lại.


<b>=> Sản phẩm mong đợi: HS </b><i><b>hiểu khái niệm</b></i>
<i><b>thực tiễn. Năng lực dự kiến sẽ hình thành cho</b></i>
học sinh: khám phá kiến thức, giao tiếp.


<b>3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>


<b>Mục tiêu: học sinh củng cố và hoàn thiện kiến</b>
thức về khái niệm nhận thức, hai giai đoạn
<i><b>của quá trình nhận thức.</b></i>


<b>Phương thức tổ chức hoạt động: </b>


- Học sinh làm việc cá nhân: Dựa vào các tri thức đã
học, hãy chọn các cụm từ thích hợp điền vào các ô
trống để hoàn thành bảng so sánh:




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét, chốt lại: (1): a; (2): b, e; (3): c, d.
<b>=> Sản phẩm mong đợi: Sản phẩm của học sinh</b>
theo yêu cầu. Năng lực dự kiến sẽ hình thành cho
học sinh: giải quyết vấn đề.


<b>4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>


<b>Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức,</b>
các kỹ năng giải quyết tình huống trong đời sống
thực tiễn liên quan đến khái niệm nhận thức.


<b>Phương thức tổ chức hoạt động: </b>


- GV cho học sinh quan sát hình ảnh về phun thuốc
hóa học trên đồng ruộng:


- GV: Giả sử là nông dân, em hãy chia sẻ kinh
<i>nghiệm để tiết kiệm chi phí phun thuốc và làm ra</i>
<i>sản phẩm lúa gạo an toàn cho người tiêu dùng. </i>
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>=> Sản phẩm mong đợi: Sản phẩm của học sinh</b>
theo yêu cầu. Năng lực dự kiến sẽ hình thành cho
học sinh: giải quyết vấn đề, sáng tạo.


<b>5. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG</b>


<b>Mục tiêu: Học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu,</b>
mở rộng kiến thức liên quan đến nội dung tiết học.
<b>Phương thức tổ chức hoạt động: </b>


- GV: Hãy sưu tầm tư liệu về một vài tấm gương
nông dân tiêu biểu có những phát minh, mơ
hình, sáng chế hiệu quả áp dụng trong sản xuất
nông nghiệp (tên, địa chỉ, sản phẩm), nộp cho
GV dưới hình thức bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

×