Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BAI TAP ESTE LIPIT HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.08 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI TẬP ESTE - LIPIT. 0. DẠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG 1/ HCOO-CH2Cl + NaOH 2/ C6H5COOC6H5 + NaOH 3/ C6H5COOCH2C6H5 + NaOH 4/ CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3 + NaOH 5/ HCOOCH2-CH2OOCCH3 + NaOH 6/ CH3OOC - CH2-C2H5 + NaOH 7/ CH3OOC - CH2-COOCH3 8/ CH3COOCH2-CH=CH2 + NaOH 9/ CH3COO-CH=CH-CH3 + NaOH 10/ CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOC2H5 + H2O 11/ CH3COOH + CH CH 12/ C6H5OH + (CH3CO)2O 13/C2H5COOCH=CH2 + HOH 14/ HCOOCH2COỌCH=CH2 + NaOH 15/HCOOR + NaOH 16/ HCOONa + AgNO3/NH3 DẠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA ESTE ĐƠN CHỨC DỰA VÀO P/Ư ĐỐT CHÁY VÀ P/Ư XÀ PHÒNG HÓA Bài 1: X là 1 este no, đơn chức, có tỉ khối đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2g este X với NaOH dư, thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A:HCOOCH2CH2CH3 B:HCOOCH(CH3)2 C: C2H5COCH3 D: CH3COOC2H5 Bài 2: Để thủy phân hoàn toàn 3,3g este đơn chức mạch hở E, ng ta dùng 17,0455ml dung dịch NaOH 10%, Có D= 1,1g/ml( lấy dư 25% so với lượng cần thiết). Biết rằng ít nhất 1 sản phẩm thủy phân có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Vậy CT thu gọn của E là A: CH3COOCH2CH3 B:HCOO-CH2-CH=CH2 C:HCOOCH2CH2CH3 D: HCOOC(CH3)=CH2 Bài 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 26,4g este đơn chức E bằng 450ml dung dịch NaOH 1M. Phản ứng xong cô cạn dung dịch sau p/ư thu được 34,8 g chất rắn khan. Biết tỉ khối hơi của E so với oxi là 2,75. CTCT thu gọn của E là A: CH3CH2COOCH3 B:CH3COOCH2CH3 C: HCOOCH2COOCH3 D: HCOOCH(CH3)2 Bài 4: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol este E cần vừa đủ 450ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau p/ư thu được 36,9g muối khan. CTCT thu gọn của E là A: (CH3COO)2C2H4 B: (CH3COO)3C3H5 C: (HCOO)3C3H5 D:C3H5(COOCH3)3 Bài 5: Tỉ khối hơi của este đơn chức E ( chứa C, H, O và ko chứa nhóm chức khác) đối với metan bằng 6,25. Cho 0,225 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Đem cô cạn dung dịch sau p/ư thì thu đc 31,5 g muối khan. Biết E có mạch không phân nhánh. CTCT thu gọn của E là A: CH3CH2COOCH=CH2 B: CH2-CH2-CH2-C=O C: CH2=CH-COOCH2CH3 D: CH2-CH2-CH2-CH2-C=O. Bài 6: Thủy phân hoàn toàn este E đơn chức RCOOR1 bằng dung dịch NaOH thu được 2 muối có tỉ lệ khối lượng 0,7069. Biết tỉ khối hơi của E đối với oxi nhỏ hơn 4,5 và gốc R1 có 60nguyên tử C thì CTCT thu gọn của E là A: CH3COOC6H5 B: HCOOC6H5 C: C3H7COOC6H5 D: C2H5COOC6H5 Bài 7: Xà phòng hóa 8,8 g este E bằng dung dịch NaOH thu được muối X và ancol Y. Nung X với oxi thu được 5,3g Na2CO3, khí CO2 và hơi nước. Cho ancol Y khan tác dụng hết với Na thu được 6,8g muối Z. tên của E là A: Metyl axetat B: Etylaxetat C: Etyl fomat D: Đimetyl oxa lat Bài 8: Este no, đơn chức mạch hở E cháy hoàn toàn cho thể tích CO2 sinh ra đúng bằng thể tích của oxi cần cho p/ư cháy(đo cùng nhiệt độ và áp suất). tên đúng của este là A: Propyl fomat B: Metyl fomat C: Metyll axetat D: Etyl axetat Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,2g chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,16g CO2 và 2,52g nước. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng ko tác dụng với Na. CTCT thu gọn của X là A: CH3COOH B: HCOOC2H5 C: HCOOCH3 D: CH3COOCH3 Bài 10: Este E cháy hoàn toàn cần vừa đủ 11,76 lit Oxi, thu được 9,408 lit CO2 và 7,56g nước( các thể tích đều đo ở đktc). CTCT thu gọn nào sau đây là CT của E A: CH3COOCH2CH3 B: CH3CH2COOCH2CH3 C: HCOOCH2CH3 D: CH3COOCH=CH2 Bài 11:Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng este đơn chức E thu được 0,896 lit CO2 và 0,54g nước . Nếu biết số mol nước sinh ra gấp 3lần số mol E đem đôt cháy thì tên E là A: Metyl Axetat B: Vinyl fomat C: etyl acrylat D: vinyl axetat Bài 12: Một lượng este đơn chức X cháy hết cần vừa đủ 2,016 lit O2 ở đktc, thu đc 1,68 lit CO2 và 1,08g nước. mặt khác nếu thủy phân X trong môi trường kiềm thấy tạo ra 1 muối hữu cơ và 1 xeton. nếu không tính đồng phân lập thể thì có bao nhiêu CTCT của z thỏa mãn điều kiện này A:2 B:3 C:4 D;1 Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este đơn chức E, rồi dẫn sản phẩm vào nước vôi trong dư thì thu được 30g kết tủa. Vậy CTCT thu gọn của E là A: HCOOCH3 B:CH3COOCH3 C: HCOOC2H5 D: CH3COOC2H5 Bài 14: Cho este E đơn chức mạch h:ở, tạo bởi ancol bậc I. khi E bị khử bởi LiAlH4, đun nóng chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất, biết p(g) E cháy hoàn toàn cần vừa đủ 10,752 lit O2 ở dktc sinh ra 22,32g hỗn hợp CO2 và hơi nước (có tỉ lệ mol 1:1). giá trị của p và tên của este E là A: 6,96 - etylaxetat B: 6,96 - metyl fomat C: 14,64 - etylaxetat D: 6,96 - propyl propionat 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 15 : Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ X và Y( MX<My). Bằng 1 p/ư có thể chuyển hoa X thành Y, Chất Z không thể là A: Metyl propionat B: Metyl axetat C: Etyl axetat D: Vinyl axetat Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este X (tạo bởi từ 1 axit cacboxylic đơn chức và 1 ancol đơn chức) thu được 0,22g CO2 và 0,09g nước. Số este đồng phân của X là A:5 B:4 C:6 D:2 Bài 17: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng NaOH p/ư là 12g và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ là 29,7g. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên là A: 5 B:2 C:4 D:6 Bài 18: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc, Số este thỏa mãn tính chất trên là A:4 B:3 C:6 D;5 Bài 19: Tỉ khối hơi của este no, đơn chức X với He là 22. Cho 17,6g este X tác dụng với 2 lit dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 29,4g chất rắn khan Y. xác định CTCT của X Bài 20: Một este đơn chức có thành phần khối lượng mC:mO = 9:8 a, Tìm công thức phân tử của este. Viết CTCT thu gọn của tất cả các este đồng phân ứng với CTPT trên b, Cho este trên tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1 muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. xác định CTCT este X Bài 21:A là este đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6g chất A người ta dùng 34,1ml dung dịch NaOH 10% có D = 1,1g/ml( lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH cần cho p/ư). Xác định CTCT của A Bài 22: Hỗn hơp E gồm 1 ancol đơn chức X, một axit cacboxylic Y, một este Z taọ bởi X và Y. Lấy 0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch KOH 1M đun nóng thu đc p gam ancol X. Hóa hơi p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư, đun nóng, thu được andehit F. Cho F tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng thu được 43,2g Ag. Xác định CTCT của Z và tính p. Biết rằng khi đốt cháy 0,13 mol E cho 0,25 mol CO2 và 0,33 mol H2O Bài 23: A là 1 hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C,H,O. Cho 1 lượng chất A tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn dung dịch thu được 105g chất rắn B và mg ancol C. Oxi hóa hoàn toàn mg ancol C bằng oxi có xúc tác được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau - Phần 1 tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 thu đc 21,6g Ag. - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu đc 2,24 lit khí đktc - Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ thu đc 4,48 lit khí và 25,8g chất rắn khan 1/ Xác định CTCT của ancol C, biết khi đun nóng với H2SO4 đặc thu đc anken 2/ Xác định CTCT của A Bài 24: Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O 2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. CTCT của X là: A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. C2H5COOC2H5 Bài 25: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H 2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O 2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A? A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COO-CH(CH3)2 C. C2H5COOCH2CH2CH3 D. C2H5COOCH(CH3)2 Bài 26 X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X: A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2CH2COOH. C. C2H5COOCH3.D. HCOOCH(CH3)2. Bài 27: Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là: A CH3 –COOCH3B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 Bài 28: Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O 2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là: A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2. C. CH2CH=CHCOOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.Bài 29: Bài 29: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO 2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 D. C2H5COOCH3. DẠNG 3: XÁC ĐỊNH CTCT CỦA 2 ESTE ĐƠN CHỨC MẠCH HỞ CÙNG CÓ TRONG 1 HỖN HỢP 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 129: Thủy phân hoàn toàn 29,1g hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức X,Y cần dùng 225ml dung dịch KOH 2M. Sau p/ư thu được 1 muối và 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. CTCT thu gọn của X, Y theo thứ tự là A: HCOOC2H5 - HCOOC3H7 B:HCOOCH3-CH3COOC2H5 C:HCOOCH3- CH3COOCH3 D: HCOOCH3- HCOOC2H5 Bài 230: Thủy phân hoàn toàn 15,6g hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức X, Y cần vừa đủ 112,5ml dung dịch KOH 2M. Dung dịch sau p/ư đem cô cạn được hỗn hợp z gồm 2 muối khan( của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp) và hơi của 1 ancol duy nhất. CTCT của X, Y là A:HCOOCH3-CH3COOCH3 B:CH3COOCH3- C2H5COOCH3 C:CH3COOCH3- CH3COOC2H5 D:C2H5COOCH3-C3H7COOCH3 Bài 31: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu đc 13,2g hỗn hợp 2 muối Z và 7,8g hỗn hợp 2 ancol ( chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). nung Z thu đc 0,07 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y Bài 324: Cho 1,665 g hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức no, đơn chức X, Y là đồng phân của nhau cháy hết. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 6,75g kết tủa. Tìm CTCT thu gọn của X,Y Bài 5: Cho hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức X, Y tạo thành từ 1 ancol và 2 axit là đồng đẳng kế tiếp. 30,15g E cháy hết cần 219,24 lit không khí ở đktc và thu được 69,3g CO2. Tìm CTPT của X,Y Bài 33: 0,225 mol hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức X, Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,375 mol NaOH tạo thành 3,45g một ancol và 35,85g hỗn hợp 2 muối natrri. CTCT thu gọnc ủa X, Y Bài 34: X là hỗn hợp 2 este đồng phân của nhau. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất , 1 lit hơi X nặng gấp 2 lần 1 lit CO2. Thủy phân 35,2g X bằng 4 lit dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 44,6g chất rắn khan. Biết 2 este do ancol no, đơn chức và axit no đơn chức tạo thành. Xác định CTCT của este Bài 35: Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng loại nhóm chức hóa học. Khi đun nóng 47,2g hỗn hợp A với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 1 rượu đơn chức và 38,2 g hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hết 9,44g A cần vừa đủ 12,096 lit O2 thu đc 10,304 lit CO2(đktc). Xác định CTCT của các chất trong A Bài 36: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở . Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lit O2 thu được 6,38g CO2 . mặt khác X tác dụng với dung dịch NaOH thu đc 1 muối và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Xác định CTPT 2 este Bài 37: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi p/ư xảy ra hoàn toàn thu đc m g nước. Tìm m Bài 38: Có 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau, để xà phòng hóa 22,2g hỗn hợp 2 este trên phải dùng hết 12g NaOH nguyên chất. Các muối sau khi xà phòng hóa được sấy khan và cân được 21,8 g muối khan(H=100%). Xác định CTCT2 este Bài 39: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho tiếp qua bình đựng nước vôi trong dư thu đc 34,5g kết tủa a, Các este thuộc loại nào? b, Nếu cho 6,825g hỗn hợp 2 este trên tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu đc 7,7g hỗn hợp 2 muối và 4,025g ancol. Xác định CTCT mỗi este biết phân tử khối 2 muối hơn kém nhau không quá 28dvc Bài 40: Hai este đơn chức X và Ylà đồng phân của nhau. khi hóa hơi 1,85g Xthu đc thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7g N2 đo ở cùng điều kiện. Tìm CTCT của X,Y BÀI TẬP VỀ CHẤT BÉO Bài 1: Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp axit béo gồm axit stearic và axit panmitic, Tổng số tri este nhiều nhất được tạo ra là A: 4 B:3 C:6 D:2 Bài 2: Tổng số loại chất béo nhiều nhất có thể được tạo ra khi cho hỗn hợp 3 axit béo( gồm axit stearic, axit linoleic, axit oleic) tác dụng với glixerol là A: 12 B:18 C:24 D:16 Bài 3: Để trung hóa 20g một loại chất béo người ta cần dùng 1g dung dịch KOH 11,2%. Chỉ số axit của loại chất béo này là A: 6 B:5,8 C:5,6 D:2,8 Bài 4: Để trung hòa 10g chất béo có chỉ số axit bằng 2,8 thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M A:1 B:5 C:10 D:28 Bài 5: Để trung hòa 2,1g một loại chất béo cần 2,25ml dung dịch KOH 0,1M. chỉ số axit của loại chất béo này là A: 10 B:8 C: 6 D:4 Bài 6: Cần vừa đủ 67,5 ml dung dịch KOH 0,1M để xà phòng hóa 1,89g một loại chất béo . Chỉ số xà phòng hóa của loại chất béo là A:350 B: 300 C: 250 D: 200 Bài 7: Để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 5,6g chất béo, người ta dùng hết 6ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo là A:5 B:3 C:6 D:4 Bài 8: Để trung hòa hết 4g chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 1 lượng NaOH là A:0,028 B:0,02 C:0,28 D:0,2 Bài 9: Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52g chất béo X có chỉ số xà phòng hóa là 200 thu được 0,184g glixerol. Chỉ số axit của X là A: 10,15 B: 66,67 C: 55,55 D: 67,87 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 10: Cho 200g một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với 1 lượng NaOH, thu được 207,55g hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã p/ư là A:31 B:32,36 C: 30 D:31,45 Bài 11: Khi thủy phân ag một este X thu được 0,92g glixerol , 3,02g natri linolenat và mg muối natri oleat. Giá trị a và m lần lượt là A: 6,08-8,82 B: 8,06-8,28 C:8,82 - 6,08 D: 8,16 - 8,86 Bài 12: Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin(còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natristearat A: 784,3 B: 698 C:8842,3 D:874,3. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×