Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.98 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lưu Kiếm GV: Đào Thị Hạnh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài tập: 1- Cho công thức hóa học CuSO4 Tính thành phần % các nguyên tố trong hợp chất Biết Cu:64 S:32 O:16 2-Điền cụm từ vào chỗ trống: “Một phân tử của chất” “ Nguyên tố” “ nguyên tử” phân tử của chất (Trừ đơn chất kim Mỗi công thức hóa học chỉ Một ………………. loại..),cho biết ………………. nguyên tố tạo ra chất, số …………….. nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thí dụ : Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 40%Cu 20%S và 40%O. Em hãy xác định CTHH của hợp chất . Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 g . Biết. Cu:64. S:32. O:16.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nêu các bước tiến hành lâp CTHH biết thành phần các nguyên tố?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Dựa thành phần % mỗi nguyên tố trong hợp chất. Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất. Tính số mol mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất. CTHH.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> *VẬN DỤNG. Thảo luận (Thảo luận theo bàn). NHÓM 1 Bài 2a/71 SGK Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 58,5g/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng :60,8%Cl; và còn lại là Na Biết. Cl : 35,5. Na:23. NHÓM 2 Bài 5/71 SGK Hãy tìm CTHH của khí A.Biết rằng: -Khí A nặng hơn khí hiđrô là 17 lần -Thành phần theo khối lượng của khí A là;5,88%H và 94,12%S Biết H: 1 S : 32.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> NHÓM 1. Bài 2a/71 SGK. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 58,5g/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng :60,8%Cl; và còn lại là Na Biết Cl : 35,5. Giải % Na trong hợp chất là. Na : 23. 100% - 60,8% =39,2%. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất 5.60,8 35,5 mCl = 58,100 58,5.39,2 23( gam) 100. m Na = hoặc 58,5-35,5=23gam Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố là: n Na = 23 : 23 =1(mol) n Cl = 35,5 : 35,5 = 1(mol) Trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl. Vậy CTHH : NaCl.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> NHÓM 2 Bài 5/71 SGK Hãy tìm CTHH của khí A :Biết rằng -Khí A nặng hơn khí hiđrô là 17 lần -Thành phần theo khối lượng của khí A là;5,88%H và 94,12%S Biết H :1 S : 32 Giải bài 2b/71 SGK MA = 17.2 =34 Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chấtA 34.5,88 m = 100 2( gam) H. m = 34 -2 =32 (gam) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố là: n = 2 :1 =2 (mol) n = 32 :32 = 1(mol) Trong 1 phân tử hợp chất A có 1 nguyên tử H, 2 nguyên tử S Vậy công thức là : H2S H. H S.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> *LƯU Ý : Dạng toán chỉ biết thành phần % các nguyên tố. hãy lập CTHH Ví dụ : Một loại hợp chất có thành phần các nguyên tố : 20,2%Al và 79,8%Cl. Tìm công thức hóa học của hợp chất đó?. GIAÛI. Đặt công thức chung hợp chất AlxCly Tìm số mol nguyên tử các nguyên tố theo phần trăm khối lượng x : y n Al : nCl . % Al %Cl 20,2 79,8 : : 0,75 : 2,25 M Al M Cl 27 35,5. Rút gọn tỉ số về số tự nhiên (tỉ lệ thường là tỉ lệ tối giản). x : y n Al : nCl 0,75 : 2,25 1 : 3 Suy ra công thức đơn giản của hợp chất là AlCl3.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1- Baøi. 4 SGK: Chọn công thức hóa học đúng của đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80%Cu và 20% O Biết Cu : 64 O : 16 A. ĐCuO. B. Cu S 2O. C. S Cu2O2. D. SCuO2.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.Một hợp chất M có thành phần khối lượng chứa 50%S và 50%O.CTHH của hợp chất là . Biết S :32 O: 16 a.SO2 b. SO3 c. SO4 d. S2O3.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hướng dẫn về nhà -Làm bài tập .2a,.3 ,4 SGK –tr71 -Chuẩn bị tiếp bài Tính theo PTHH.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Xin trân trọng kính chào 2,8 n 0, 05mol 56 các thầy cô giáo và các em. Bài 1/SGK/T75. Fe. PTHH: Fe 1. +. 2HCl. 2. 0 ,05. FeCl2. 1. 2 × 0,05 = 0,1. mHCl 0,136,5 3, 65( g ) Là đáp án C. 3,65(g). +. H2. 1. (mol). (mol).
<span class='text_page_counter'>(14)</span>