Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi thu Ngu van 9 lan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.72 KB, 6 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN GIA LỘC

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI THỬ VÀO THPT
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: Ngữ văn 9
Thời gian làm bài: 120 phút
Đề thi gồm 3 câu, 01 trang

Câu 1. (2,0 điểm)
Cho khổ thơ:
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vơ tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
(Ngữ văn 9, tập 1)
a. Khổ thơ trên trích trong tác phẩm nào? Nêu tên tác giả? Cho biết hồn cảnh
sáng tác bài thơ?
b. Từ “giật mình” trong khổ thơ được hiểu như thế nào? Hãy chỉ ra ý nghĩa
triết lí của hai câu thơ cuối khổ thơ trên?
Câu 2. (3,0 điểm)
Trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long, khi thấy ông họa
sĩ đang vẽ chân dung mình, nhân vật anh thanh niên nói: “Ơ, bác vẽ cháu đấy ư?
Không, không đừng vẽ cháu ! Để cháu giới thiệu với bác những người khác đáng cho
bác vẽ hơn”.
Câu nói trên đã thể hiện một đức tính đáng quý của anh thanh niên. Em hãy
viết một bài văn ngắn thể hiện những suy nghĩ của em về đức tính ấy.
Câu 3. (5,0 điểm)
Cảm nhận của em về tình u làng, u nước của nhân vật ơng Hai, qua đoạn


trích truyện ngắn Làng của Kim Lân.
...........................Hết.............................
Họ và tên học sinh:……………………………….....Số báo danh: ..………........
Chữ ký của giám thị 1 ………………........Chữ ký của giám thị 2…………….


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN GIA LỘC

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
MÔN : NGỮ VĂN

(Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)
A. YÊU CẦU CHUNG
- Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để
đánh giá được một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt hướng
dẫn chấm, nên sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí; khuyến khích những bài viết
có cảm xúc, sáng tạo và phát triển được năng lực của học sinh.
- Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhưng đáp ứng được các yêu
cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
Lưu ý: Điểm bài thi lẻ đến 0,25 điểm.
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
Câu
Nội dung đạt được
Điểm
Câu 1
a. (1,0 điểm)
- Mức tối đa (1,0 điểm):
+ Khổ thơ trên trích trong tác phẩm “Ánh trăng”.

0,25
+ Tác giả: Nguyễn Duy.
0,25
+ Bài thơ viết năm 1978, sau ba năm đất nước hồn tồn giải
0,5
phóng; khi tác giả đang sống tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Mức chưa tối đa : HS trả lời đúng tên tác phẩm hoặc tên tác giả 0,25- 0,75
và ngược lại hoặc trả lời chưa đầy đủ hồn cảnh sáng tác.
- Mức khơng đạt: Trả lời sai hoặc không làm bài.
0
b. (1,0 điểm)
- Mức tối đa (1,0 điểm):
- Từ “giật mình” trong khổ thơ được hiểu là sự ân hận, day dứt,
0,25
suy ngẫm của nhân vật trữ tình.
- Hai câu thơ cuối trong khổ thơ là một lời tự nhắc nhở, tự cảnh
0,75
tỉnh suy ngẫm của nhân vật trữ tình (0,25); đồng thời cũng là lời
nhắn nhủ, nhắc nhở người đọc thái độ sống “uống nước nhớ
nguồn”, ân nghĩa thủy chung, tôn trọng quá khứ, hướng về cội
nguồn (0,5).
- Mức chưa tối đa: Căn cứ vào bài làm học sinh để cho điểm phù 0,25- 0,75
hợp.
- Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không làm bài.
0
Câu 2 a. Tiêu chí về hình thức:
- Biết cách làm kiểu bài nghị luận xã hội.
- Bảo đảm bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Luận điểm đúng đắn, sáng tỏ, lập luận chặt chẽ.
- Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, diễn đạt lưu loát

a. Mở bài:
0,25
- Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề nghị luận.
2,5
b. Thân bài:
* Vài nét về nhân vật anh thanh niên: Anh thanh niên là nhân vật

0,25


chính trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long.
Trong tác phẩm, nhân vật hiện lên với tất cả những vẻ đẹp đáng
quý của người lao động mới. Anh đã có những đóng góp thầm
lặng mà lớn lao cho đất nước. Nhà họa sĩ đã vô cùng vui mừng
khi bắt gặp một con người như anh và đã vẽ chân dung anh. Khi
phát hiện ra họa sĩ đang vẽ chân dung mình, anh thanh niên đã
nói: «Ơ, bác vẽ cháu đấy ư ? Không, không đừng vẽ cháu! Để
cháu giới thiệu với bác những người khác đáng cho bác vẽ hơn».
Anh xem những việc mình làm là nhỏ bé, là không đáng kể. Anh
giới thiệu với nhà họa sĩ về những người mà theo anh là đáng trở
thành đối tượng của nghệ thuật. Anh là người khiêm tốn.
- Khiêm tốn là ý thức và thái độ đúng mực trong việc đánh giá
bản thân ; không tự mãn, tự kiêu, khơng tự cho mình là hơn
người khác. Khiêm tốn là một phẩm chất, đức tính cần thiết của
mỗi con người.
* Bàn luận về vấn đề:
- Khiêm tốn là một phẩm chất đáng quý:

0,25


1,5

+ Người khiêm tốn sẽ dễ dàng đạt được thành cơng. Bởi vì họ
ln biết nhận ra thiếu sót của mình; lắng nghe ý kiến của mọi
người; tích cực học tập những kinh nghiệm sống, làm giàu vốn tri
thức của bản thân. Giúp họ hoàn thiện hơn về tâm hồn và nhân
cách.
+ Người khiêm tốn sẽ giúp cho việc giao tiếp đối xử giữa người
với người trong xã hội trở nên tốt đẹp hơn. Tạo được nhiều mối
quan hệ tốt đẹp.
+ Người khiêm tốn luôn tạo được ấn tượng tốt trong mắt những
người xung quanh và bạn bè. Vì thế họ sẽ được mọi người yêu
mến quý trọng, khâm phục và luôn được mọi người giúp đỡ.
+ Khiêm tốn phải xuất phát từ sự chân thành, nếu không sẽ là giả
dối. Cần phân biệt khiêm tốn khác với mặc cảm, tự tị, chỉ thấy
mình thấp kém.
+ Người không khiêm tốn (kiêu căng, tự mãn), không biết tự
đánh giá đúng năng lực của mình; khơng nhận thức rõ những hạn
chế của mình hay khoe khoang, phơ trương bản thân mình; xem
mọi người là nhỏ bé, thấp kém sẽ bị mọi người coi thường xa
lánh. Cần phê phán thái độ sống kiêu căng, tự cao, tự đại, tự mãn.
* Bài học nhận thức và hành động:
+ Trong cuộc sống mọi người phải luôn khiêm tốn ở mọi nơi,
mọi lúc.
+ Ln biết lắng nghe ý kiến đóng góp của những người xung
quanh.

0,5



+ Khơng nên bằng lịng với những gì mình đã đạt được, luôn học
hỏi mọi người.
c. Kết bài:

0,25

- Kết luận: khẳng định ý nghĩa, tầm quan trọng của đức tính
khiêm tốn.

Câu 3

- Liên hệ bản thân.
- Mức tối đa : Đạt các tiêu chí về nội dung và hình thức như trên.
- Mức chưa tối đa: Giám khảo căn cứ vào các tiêu chí trên để
xem xét đánh giá mức chưa tối đa theo các thang điểm: 2,75 2,5- 2,25- 2,0 -1,75-1,5 - 1,25 - 1,0 - 0,75- 0,5 - 0,25 cho phần bài
viết của học sinh.
- Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề sai về kiến thức và
phương pháp.
*Tiêu chí về nội dung các phần bài viết:
a. Mở bài: (0,5 điểm)
- Mức tối đa: HS biết cách giới thiệu tác giả, tác phẩm, giới thiệu
nội dung truyện ngắn "Làng". Nêu cảm nhận chung về tình u
làng, lịng yêu nước của nhân vật ông Hai.
- Mức chưa tối đa: Học sinh biết cách dẫn dắt, giới thiệu và nêu
cảm nhận chung về tình yêu làng, yêu nước của nhân vật ơng Hai
nhưng chưa hay/ cịn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ.
- Mức không đạt: Lạc đề/mở bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về
kiến thức đưa ra/hoặc khơng có mở bài.
b. Thân bài (3,0 điểm)
- Mức tối đa:

* Tóm tắt cốt truyện, nhận xét tình huống:
- Truyện viết về nhân vật ông Hai - người nông dân ở làng Chợ
Dầu, truyện khai thác tình cảm bao trùm phổ biến của người nơng
dân Việt Nam thời kì kháng chiến đó là lịng u làng, u đất
nước....
- Truyện xây dựng tình huống bất ngờ, éo le thử thách nội tâm
nhân vật.
* Ơng Hai là người nơng dân tha thiết yêu làng
- Thường xuyên kể về làng; không muốn rời làng đi tản cư;
- Ở nơi tản cư, thường theo dõi tin tức về làng, vui mừng trước
tin thắng trận...
- Đau khổ khi nghe tin làng theo giặc;
- Sung sướng tự hào khi nghe tin làng vẫn là làng kháng chiến.
* Ở ơng Hai tình u làng gắn bó thống nhất hòa quyện với lòng
yêu nước, thủy chung với cách mạng, với kháng chiến và cụ Hồ.
- Diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng theo giặc:
+ Bàng hồng sững sờ, ơng xấu hổ, đau đớn, thất vọng, lo sợ ám
ảnh, tuyệt vọng...
+ Nảy sinh cuộc đấu tranh nội tâm gay gắt, làng thì yêu thật

3,0

0
0,5

0,25

0,5

1,5



nhưng theo tây mất rồi thì phải thù, tình yêu nước đã lớn hơn bao
trùm lên tình cảm làng quê.
+ Niềm tin tưởng sắt đá, lòng trung thành với cách mạng, kháng
chiến, cụ Hồ,...
- Tâm trạng vui sướng tự hào khi nghe tin làng theo giặc được cải
chính.
* Đánh giá chung về nhân vật ơng Hai
- Ơng Hai là hình tượng nhân vật điển hình của người nơng dân
Việt Nam thời kì kháng chiến tha thiết yêu làng quê yêu đất
nước,...
* Vài nét về nghệ thuật khắc họa nhân vật:
+ Cốt truyện tâm lí, xây dựng tình huống bất ngờ, éo le, miêu tả
tâm lí nhân vật tỉ mỉ, tinh tế; ngôn ngữ kể chuyện sinh động: đối
thoại và độc thoại, độc thoại nội tâm, mạng đậm nét cá tính.
- Mức chưa tối đa: Nếu thiếu 1 trong các ý trên trừ điểm cho hợp
lí.
- Mức khơng đạt: Khơng làm bài hoặc làm sai.
c. Kết bài (0,5 điểm)
- Mức tối đa:
+ Khẳng định lại tình u làng và lịng u nước của ơng Hai.
Ơng Hai là tiêu biểu cho người nơng dân Việt Nam thời kì đầu
cuộc kháng chiến chống Pháp ln u làng và nặng lịng u
nước.
+ Khẳng định giá trị của tác phẩm, tên tuổi của tác giả
+ Liên hệ với tình yêu làng, yêu nước của thế hệ trẻ ngày nay và
bản thân.
- Mức chưa tối đa: Thiếu 1 trong 3 ý trên.
- Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm sai.

* Các tiêu chí khác (1,0 điểm)
a. Hình thức:
- Mức tối đa: HS viết được một bài văn với bố cục ba phần: mở
bài, thân bài, kết bài; các ý trong phần thân bài được sắp xếp hợp
lí; lập luận chặt chẽ rõ ràng; trình bày sạch đẹp, ít mắc lỗi về từ
câu, lỗi chính tả, diễn đạt lưu loát.
- Mức chưa tối đa: HS chưa hồn thiện bố cục bài viết (ví dụ
thiếu kết luận); hoặc các ý trong phần thân bài chưa được chia
tách hợp lí; lập luận chưa chặt chẽ; hoặc chữ viết xấu, khơng rõ
ràng, mắc nhiều lỗi chính tả.
- Mức khơng đạt: Bài làm khơng có bố cục, chữ viết xấu, sai
nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
b. Sáng tạo
- Mức tối đa: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1) Có được
quan điểm riêng hợp lí mang tính cá nhân về một nội dung cụ thể

0,25

0,5

0
0,5

0,25
0

0,5

0,25


0
0,5


nào đó trong bài viết; 2) Thể hiện sự tìm tòi trong diễn đạt: Chú ý
tạo nhịp điệu cho câu, dùng đa dạng các kiểu câu phù hợp với
mục đích trình bày; 3) Sử dụng từ ngữ chọn lọc, sử dụng hiệu quả
các yếu tố biểu cảm, nghị luận; 4) Sử dụng có hiệu quả các biện
pháp tu từ.
- Mức chưa tối đa: Học sinh đạt được 2 đến 3 trong số các yêu
cầu trên. Hoặc HS đã thể hiện sự cố gắng trong việc thực hiện
một số các yêu cầu trên nhưng kết quả đạt được chưa tốt.
- Mức không đạt: GV không nhận ra được những yêu cầu trên thể
hiện trong bài viết của học sinh hoặc học sinh không làm bài.

...........................Hết.............................

0,25

0



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×