Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

de hsg vat ly 9 huyen tien hai 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.93 KB, 1 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TIỀN HẢI

ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2017–2018
MƠN: VẬT LÍ 9
(Thời gian làm bài 120 phút)

Bài 1 (4,0 điểm)
Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc v1 = 12km/h. Nếu người đó tăng vận tốc
lên thêm 3km/h thì đến B sớm hơn 1 giờ.
a. Tìm quãng đường AB và thời gian dự định đi từ A đến B.
b. Ban đầu người đó đi với vận tốc v 1 = 12km/h được quãng đường s1 thì xe bị hỏng phải
dừng lại sửa chữa mất 15 phút. Nên trong quãng đường còn lại người ấy đi với vận tốc v 2 = 15km/h
thì đến B sớm hơn dự định 30 phút. Tìm quãng đường s1.
Bài 2(4,0 điểm).
Hai bình trụ thơng nhau có tiết diện các nhánh lần lượt là S 1 và S2 đặt
M
thẳng đứng chứa nước được đậy bằng các pittơng có khối lượng m 1 và
m2. Biết S1 = 1,5S2 và m2 = 2m1. Khi đặt một vật nặng có khối lượng M
m2
m1
= 2kg lên pittơng ở nhánh lớn thì mực nước ở 2 nhánh ở cùng một độ
cao. Cịn khi đặt vật đó lên pittơng ở nhánh nhỏ thì mực nước bên nhánh
có vật nặng thấp hơn nhánh kia 25cm. Tính:
a. Tiết diện các nhánh của bình thơng nhau.
b. Độ chênh lệch mực nước ở hai nhánh khi chưa đặt vật nặng lên
các pittông. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
Bài 3 (5,0 điểm).
Một khối gỗ đặc hình hộp chữ nhật tiết diện S1 = 40cm2, cao h1 = 10cm, có khối lượng m1 = 160g.
a. Thả khối gỗ vào nước. Tính khối lượng riêng D 1 của gỗ và chiều cao của phần gỗ nổi trên
mặt nước. Cho biết khối lượng riêng của nước là D0 = 1000kg/m3.


b. Bây giờ khối gỗ được kht một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện S 2 = 4cm2, sâu h2 và lấp
đầy chì có khối lượng riêng D 2 = 11300kg/m3. Khi thả vào nước người ta thấy mực nước bằng với
mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu h2 của lỗ.
+ U Bài 4. (5,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ.
R3
R1
Biết U = 36V không đổi; R1 = 4; R2 = 6; R3 = 9;
A1
R2
R5 = 12. Các ampe kế có điện trở khơng đáng kể.
R4
R5
a. Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.
b. Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.
K
A2
Bài 5. (2,0 điểm):
Trên dịng sơng, nước chảy với vận tốc v 0, có hai tàu thủy đi ngược chiều nhau. Tại một thời
điểm nào đó, khi một tàu thủy qua địa điểm A thì chiếc tàu thủy kia đi qua địa điểm B (cùng bên bờ
sông với A), đồng thời từ A có một xuồng máy chạy qua chạy lại giữa hai tàu thủy nói trên cho tới
khi hai tàu thủy gặp nhau. Khoảng cách giữa hai địa điểm A và B là S = 100km. Khi nước yên lặng:
vận tốc của hai tàu thủy bằng nhau và có giá trị v = 25km/h; của xuồng máy là V = 35km/h. Địa
điểm A nằm ở thượng nguồn.
a. Xác định thời gian xuồng máy đã chuyển động từ địa điểm A cho đến khi hai tàu thủy gặp
nhau. (bỏ qua thời gian mỗi lần xuồng máy quay đầu).
b. Xác định quãng đường mà xuồng máy đã chạy trong thời gian nói trên. Biết v 0 = 5km/h.
–––––––––––––––Hết––––––––––––––––

Họ và tên thí sinh: .................................................................................

Số báo danh: .................................................Phịng số:.........................



×