Đề KSCL THPT Bắc Kiến Xương - Thái Bình - Lần 1 - Năm 2018
I. Nhận biết
Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?
A. Đỉnh sinh trưởng
B. Rễ chính
C. Miền sinh trưởng
D. Miền lơng hút
Câu 2. Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ
dạng đột biến
A. chuyển đoạn NST.
B. đảo đoạn NST.
C. mất đoạn nhỏ.
D. lặp đoạn NST.
Câu 3. Cân bằng nội mơi là
A. duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
B. duy trì sự ổn định của mơi trường trong cơ thể.
C. duy trì sự ổn định của mơi trường trong cơ quan.
D. duy trì sự ổn định của mơi trường trong mô.
Câu 4. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm
A. ARN và prôtêin loại histon.
B. ARN và pôlipeptit.
C. ADN và prôtêin loại histon.
D. lipit và pôlisaccarit.
Câu 5. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F 1.
Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt.
B. tính trạng trung gian. C. tính trạng trội.
D. tính trạng
lặn.
Câu 6. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.
C. đảo đoạn.
D. mất đoạn lớn.
Câu 7. Trong các dạng đột biến gen thì
A. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa đối với q trình tiến hóa vì chỉ gen trội mới tạo ra kiểu hình
thích nghi với điều kiện mơi trường hiện tại vì vậy mà nó làm tăng giá trị thích nghi của quần thể trước sự
thay đổi của điều kiện môi trường.
B. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa vì nó biểu hiện ngay ra ngồi kiểu
hình mà đột biến gen trội thường có lợi cho sinh vật vì vậy có thể nhanh chóng tạo ra những dạng thích
nghi thay thế những dạng kém thích nghi.
C. đột biến trội hay đột biến lặn đều có ý nghĩa như nhau đối với q trình tiến hóa vì nó tạo ra alen
mới làm phong phú vốn gen của quần thể là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa đối với q trình tiến hóa vì khi nó tạo ra sẽ không biểu hiện ngay
mà tồn tại ở trạng thái dị hợp, dù là đột biến có hại thì cũng khơng biểu hiện ngay ra kiểu hình vì vậy có
nhiều cơ hội tồn tại và làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
Câu 8. Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5' AUG 3'.
B. 3' AGU 5'.
C. 3' UGA 5'.
D. 3' UAG 5'.
Câu 9. Đột biến cấu trúc NST là quá trình làm
A. phá huỷ mối liên kết giữa prôtêin và ADN.
B. thay đổi thành phần prôtêin trong NST.
C. biến đổi ADN tại một điểm nào đó trên NST.
D. thay đổi cấu trúc NST.
Câu 10. Các kiểu hướng động dương của rễ là
A. hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
B. hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
C. hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
D. hướng đất, ướng sáng, huớng hoá.
Câu 11. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon
có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là
A. trình tự nằm trước gen cấy trúc là vị trí tương tác với protein ức chế.
B. trình tự nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên.
C. vùng chứa bộ ba qui định axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit.
D. trình tự nằm trước vùng vận hành, là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza.
Câu 12. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi mơi trường
có lactơzơ và khi mơi trường khơng có lactơzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
B. Gen điều hồ R tổng hợp prơtêin ức chế.
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
Câu 13. Sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. sau dịch mã.
B. dịch mã.
C. trước phiên mã.
D. phiên mã.
Câu 14. Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n 1 1) có thể có ở loài
này là:
A. 21
B. 7
C. 14
D. 42
Câu 15. Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
C. Các cặp gen quy định các tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
Câu 16. Đường đi của máu trong hệ tuần hồn kín của động vật là
A. tim -> Động mạch -> Mao mạch ->Tĩnh mạch -> Tim
B. tim -> Mao mạch ->Tĩnh mạch -> Động mạch -> Tim
C. tim -> Động mạch -> Tĩnh mạch -> Mao mạch -> Tim
D. tim -> Tĩnh mạch -> Mao mạch -> Động mạch -> Tim
Câu 17. Hậu quả thường xảy ra đối với trẻ em khi thiếu iôt là
A. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
B. các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
C. người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
D. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
II. Thơng hiểu
Câu 18. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong q trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối
loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các
cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 0,2%
B. 0,025%
C. 0,05 %
D. 0,25 %
Câu 19. Xét các phát biểu sau
(1). Mã di truyền có tính thối hố tức là một mã di truyền có thể mã hố cho một hoặc một số loại axit
amin
(2). Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép
(3). Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrơ
(4). Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
(5). ARN thơng tin có cấu trúc mạch thẳng
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 20. Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi một axit amin nhưng không làm thay đổi số
lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. Mất một cặp nuclêơtit ở bộ ba mã hố thứ năm của gen.
B. Thêm một cặp nuclêơtit ở bộ ba mã hố thứ năm của gen.
C. Mất ba cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
D. Thay thế cặp nuclêôtit thứ 14 của gen bằng một cặp nucleotit khác.
Câu 21. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu khơng có đột
biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm
tỉ lệ
A. 1/3.
B. 3/16.
C. 1/8.
D. 2/3.
Câu 22. Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
1-Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
2-Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3-tARN có anticodon là 3 ' UAX 5 ' rời khỏi ribôxôm.
4-Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5-Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
6-Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribơxơm.
7-Mêtionin tách rời khỏi chuổi pơlipeptit
8-Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.
9-Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribơxơm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-5-4-9-1-3-6-8-7.
B. 2-4-1-5-3-6-8-7.
C. 2-4-5-1-3-6-7-8.
D. 2-5-9-1-4-6-3-7-8.
Câu 23. Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà khơng có nguy hiểm nào, gà con khơng chạy đi ẩn nấp
nữa là kiểu học tập
A. học ngầm.
B. quen nhờn.
C. học khôn.
D. in vết.
Câu 24. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn,
phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 3/256
Câu 25. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm
của quy luật di truyền nào?
A. di truyền ngồi nhân
B. Hốn vị gen
C. Tương tác gen
D. quy luật Menđen
Câu 26. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các
cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa
hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 11cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 27. Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25% số mạch đơn có trong tổng số các phân
tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu
tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều dài là
A. 11067Å.
B. 11804,8Å.
C. 5712Å.
D. 25296Å.
Câu 28. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Q
trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh.
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/2.
B. 1/36.
C. 1/6.
D. 1/12.
Câu 29. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1)AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (3), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (4)
D. (1), (2).
Câu 30. Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại giao tử?
A. 4.
B. 8.
C. 2. D. 9.
Câu 31. Một tế bào có 2n = 6 NST, kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp
Aa và một NST của cặp Bb khơng phân ly trong q trình ngun phân. Có thể gặp các tế bào con có
thành phần nhiễm sắc thể là:
A. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
B. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.
D. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
Câu 32. Bệnh máu khó đơng ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và khơng có alen
tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ?
A. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ
B. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ
C. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố
D. Con gái nhận gen gây bệnh từ ơng nội
Câu 33. Có hai loại prơtêin bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác
nhau. Biết hai phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào và các quá trình phiên mã, dịch
mã diễn ra bình thường. Hiện tượng này xảy ra do?
A. Hai prôtêin được tạo ra từ một gen nhưng ở hai riboxom khác nhau nên có cấu trúc khác nhau.
B. Một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen.
C. mARN sơ khai được xử lý theo những cách khác nhau tạo nên các phân tử mARN khác nhau.
D. Các mARN được phiên mã từ một gen ở các thời điểm khác nhau.
Câu 34. Cho các thông tin sau:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.
(2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.
(3) Làm thay đổi chiều dài của ADN.
(4) Làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(5) Được sử dụng để lập bản đồ gen.
(6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.
(7) Làm xuất hiện lồi mới.
Có bao nhiêu thơng tin chính xác khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
III. Vận dụng
Câu 35. Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Số
đơn vị mã chứa 2U1X và tỉ lệ mã di truyền 2U1X lần lượt là
A. 8 và 16/125
B. 3 và 48/125
C. 8 và 48/125
D. 8 và 64/125
Câu 36. Quan sát một lồi thực vật, trong q trình giảm phân hình thành hạt phấn khơng xảy ra đột biến
và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 2 8 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phần cho một cây cùng loài
thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc
thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể?
A. Lệch bội.
B. Ba nhiễm.
C. Tứ bội.
D. Tam bội.
Câu 37. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm
xuất hiện các thể đột biến sau đây:
(1) Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.
(2) Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.
(3) Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.
(4) Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.
(5) Thể khơng nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.
(6) Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 38. Một cá thể ở một lồi động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân
của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 khơng phân li trong giảm
phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình thường.
Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể
chiếm tỉ lệ
A. 0,5%
B. 1%
C. 0,25%
D. 2%
Câu 39. Một lồi có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, khơng xảy ra đột biến trong giảm
phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lý thuyết có bao
nhiêu nhận định chưa chính xác?
(1) Nếu khơng có trao đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 256.
(2) Một cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 512.
(3) Hai cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024.
(4) Hai cặp có trao đổi chéo kép khơng đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256
(5) Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 576.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
AT
Câu 40. Một gen có tỷ lệ G X = 2/3. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ
AT
G X = 65,2 % . Đây là dạng đột biến
A. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
B. thay thế cặp A -T bằng cặp G - X.
C. mất một cặp nuclêôtit.
D. thêm 1 cặp G-X
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D
Rễ là cơ quan sinh dưỡng của cây. Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.
+ Rễ cọc có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con mọc xiên mọc ra
nhiều rễ bé hơn nữa.
+ Rễ chùm gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm. Rễ gồm
có 4 miền với các chức năng chính khác nhau.
+ Miền trưởng thành có các mạch dẫn có chức năng dẫn truyền.
+ Miền hút có lơng hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng (nơi tế bào phân chia) làm cho rễ dài
+ Miền chóp rễ có chức năng che chở cho đầu rễ.
→ Đáp án D
Câu 2. Chọn đáp án C
Mất đoạn nhỏ có thể khơng làm giảm sức sống vì vậy người ta đã vận dụng hiện tượng mất đoạn nhỏ để
loại bỏ những gen có hại.
⇒ Đáp án C.
Câu 3. Chọn đáp án B
Cân bằng nội mơi là duy trì sự ổn định mơi trường trong cơ thể. Sự ổn định về các điều kiện lí hóa của
mơi trường trong đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường.
⇒ Đáp án B
Câu 4. Chọn đáp án C
NST ở sinh vật nhân chuẩn nằm trong nhân, NST có dạng thẳng được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành
phần chủ yếu gồm ADN và protein loại histon.
Còn NST ở tế bào nhân sơ nằm trong tế bào chất chỉ là một phân tử ADN dạng vịng trần (chưa có cấu
trúc NST) không liên kết với protein loại histon.
→ Đáp án C
Câu 5. Chọn đáp án C
Trong phép lai thuận và lai nghịch hai giống đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau đều
được cây F1 toàn hoa đỏ.
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng được biểu hiện ở F1 gọi
là tính trạng trội (ví dụ hoa đỏ), tính trạng kia khơng được biểu hiện gọi là tính trạng lặn (ví dụ hoa trắng).
→ Đáp án C.
Câu 6. Chọn đáp án C
Mất đoạn lớn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống.
- Chuyển đoạn lớn ở NST thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật
- Lặp đoạn gây ra những hậu quả khác nhau như tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.
- Đảo đoạn NST thường ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể mang đoạn đảo vì vật chất di truyền không
mất mát.
→ Đáp án C.
Câu 38. Chọn đáp án A
2n = 12 → n = 6
1 tế bào có 1 cặp NST khơng phân li trong giảm phân I tạo 1/2 giao tử (n + 1) và 1/2 giao tử (n 1)
20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I → tạo 10 giao tử (n + 1) và 10 giao tử (n 1).
→ Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra thì số giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ = 10/2000 = 0,5%
→ Đáp án A.
Câu 39. Chọn đáp án B
Một loài 2n = 16 → n = 8
(1) Đúng. Nếu khơng có trao đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 2 n = 28 = 256
(2) Đúng. Một cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử tối đa là: 2n-k.4k = 28-1.41 = 512
(3) Đúng. Hai cặp xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là: 2 n-k.4k = 28-2 = 1024
(4) Sai. Hai cặp có trao đổi chéo kép khơng đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là: 2 n-k.6k = 28-2.62 =
2304
(5) Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là: 2n-k.8k = 28-2.82 = 4096
⇒ (4) (5) sai. Đáp án B
Câu 40. Chọn đáp án B