Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Bai 14 Cham soc ga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.88 KB, 28 trang )

TUẦN: 14.
Thứ 2 ngày 04 tháng 12 năm 2017

TIẾT: 1.

CHÀO CỜ
(HP)

TIẾT: 2.

TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM

I. MỤC TIÊU.
- Đọc lưu loát, diễm cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện
đúng tính cách từng nhân vật: Cơ bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế
nhị ; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi 3 nhân vật trong truyện là những con
người có tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người
khác.
- Em Quyên đọc trơn đoạn.
- Giúp HS luôn biết yêu thương, đùm bọc nhau trong cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi đoạn 2
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài thơ Trồng rừng ngập
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
mặn


Các bài đọc trong chủ điểm sẽ giúp - Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
các em có những hiểu biết về cuộc đấu - Quan sát tranh minh họa, chủ điểm
tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh Vì hạnh phúc con người.
tật, vì tiến bộ, vì hạnh phúc con người.
Bài: Chuỗi ngọc lam là một câu chuyện - HS lắng nghe
cảm động về tình thương yêu giữa
những nhân vật có số phận rất khác
nhau.
a) Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1HSNK đọc bài trước lớp
- GV chia đoạn (2 đoạn)
- HS đánh dấu đoạn
- Luyện đọc nối đoạn: Kết hợp cho HS *2 em đọc nối tiếp
phát âm tiếng khó
- HS đọc: Pi-e, Nơ-en, Gioan, …
- Luyện đọc nối đoạn: Nêu nghĩa từ mới *2 HS tiếp nối đọc bài
- 1, 2 HS nêu nghĩa từ chú giải
(SKG)
- Luyện đọc theo cặp
- 2 HS cùng bàn luyện đọc cho
nhau nghe.
- GV HD đọc và đọc mẫu tồn bài
- HS theo dõi
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm bài văn.
H: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng - Để tặng chị nhân ngày lễ Nơ-en.
ai?
Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô
từ khi mẹ mất.

H: Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc khơng - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi


H: Chi tiết nào cho biết điều đó ?
TCTV: Trầm ngâm (Suy nghĩ điều gì
đó về cơ bé)
H: Thái độ của Pi-e lúc đó như thế nào?
H: Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e làm gì ?

ngọc.
- Cơ bé mở khăn tay, đổ lên bàn một
đống xu và nói đó là số tiền cô đã
đập con lợn đất.
- Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cơ,lúi
húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền ...
- Để hỏi có đúng cơ bé mua chuỗi
ngọc ở tiệm của Pi-e khơng ? Chuỗi
ngọc có phải ngọc thật không ? Pi-e
bán chuỗi ngọc cho cô bé giá bao
nhiêu tiền ?
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng
tất cả số tiền em dành dụm được./Vì
em bé đã lấy tất cả số tiền mà em
đập con lợn đất để mua món quà
tặng chị.
- Các nhân vật trong câu chuyện đều
là những người tốt./Ba nhân vật
trong câu chuyện đều là những
người nhân hậu, biết sống vì nhau,
biết đem lại niền vui, niềm hạnh

phúc cho nhau ...

H: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả rất
cao để mua chuỗi ngọc ?
- GV giảng từ: tất cả (Từ dùng để chỉ số
lượng tồn bộ, số tiền em có)
H: Em nghĩ gì về những nhân vật trong
câu chuyện này ?
TCTV: Nhân hậu (có lịng thương
người và ăn ở có tình nghĩa)
H: Nêu nội dung chính của bài: Ca ngợi
những nhân vật trong truyện là những
con người có tấm lịng nhân hậu, thương
u người khác, biết đem lại niềm hạnh
phúc, niềm vui cho người khác
c) HDHS đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 1.
- HS nối tiếp nêu và bổ sung.
+ GV đọc mẫu
- HS theo dõi
+ HD luyện đọc diễn cảm
- HS luyện đọc diễn cảm theo vai
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước - 3, 4 tốp HS thi đọc diễn cảm trước
lớp (HS đọc phân vai)
lớp
- GV nhận xét, TD.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc
3. Củng cố - dặn dị
phân vai hay nhất
- Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện. - 2, 3 HS nhắc lại

- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hãy
biết sống đẹp như các nhân vật trong - HS lắng nghe
câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp
hơn
________________________________________________________
TIẾT: 3.
TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải tốn có lời văn.


II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- GV đưa phép tính 27 : 4, yêu cầu HS
thực hiện (được 6 dư 3). Phép chia này
có thể chia tiếp được hay khơng ? Hơm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
HDHS thực hiện chia.
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ
+ Gọi HS nêu phép tính

+ YC HS thực hiện phép tính
H. Theo em ta có thể chia tiếp được
khơng? Làm thế nào để chia tiếp số dư 3
cho 4?
b) Ví dụ 2:
- GV hướng dẫn:
+ Chuyển 43 thành 43,0.
+ Đặt tính rồi tính như phép chia ở VD 1
- YC HS thực hiện và nêu rõ cách thực
hiện
c) Quy tắc thực hiện phép chia:
HDHS thực hành
Bài tập: 1.
- Y/C HS đặt tính và tính
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét kết quả.
Bài tập: 2.
- Gọi HS đọc bài toán
- YCHS làm bài

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Cả lớp nhận xét, chữa bài
- 1em lên bảng làm
- HS thực hiện
- HS lăng nghe
- 1 HS nêu 27 : 4 = ? m
27 : 4 = 6 (dư 3)
- Ta thêm 0 vào bên phải số dư rồi
chia tiếp
27

4
30 6,75 m
20
0

43,0
430
140
36

52
0, 82

- 3 HS lên bảng làm
- HS còn lại làm vào nháp

- 1, 2 HS đọc to bài toán trước lớp
- 1 em lên bảng làm
- cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét
Bài giải:
- GV kết luận
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
3. Củng cố - dặn dò:
Đáp số: 16,8 m
- GV tổng kết tiết học.
- HS lắng nghe

_________________________________________________________
TIẾT: 4.
I. MỤC TIÊU.

CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: CHUỖI NGỌC LAM


- Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn trong bài tập đọc Chuỗi ngọc lam, trình bày
đúng hình thức bài văn xi. Tìm được tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu tin theo
yêu cầu của BT3, làm được BT2 (a, b) hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV: Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học viết: sướng quá, xương
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
xướng, sương mù, việc làm, Việt
HDHS nghe - viết
Bắc, lần lượt, lũ lượt.
a. Luyện viết từ khó.
- Cả lớp lắng nghe
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Nêu nội dung đoạn văn ?
- 2 HS nêu nội dung
- Lưu ý HS một số từ dễ viết sai chính
tả.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả

trước khi viết.
- Đọc từ khó cho HS viết
b. Nghe – viết:
- Đọc cho học sinh viết.
- Đọc lại học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm 1 số bài, nhận xét.
HDHS làm BT
Bài tập: 2.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm vào vở.
- Cho HS nêu miệng, cả lớp nhận xét.
- Giáo viên chữa bài.

- Ngạc nhiên, Nơ-en, Pi-e, trầm
ngâm, Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ
- Học sinh từ khó.
- HS viết bài.
- Học sinh soát lỗi.

- 1 HS đọc YC bài 2(a).
- Tranh: tranh ảnh, tranh thủ, bức
tranh,…
- Chanh: quả chanh, lanh chanh,…
- Trưng: trưng bày, đặc trưng,…
Bài 3:
- Chưng: bánh chưng, chưng cất,…
- GV cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp
- Cho HS làm BT, nêu miệng.
đọc thầm.
- YCHS nhận xét.

- Lần lượt điền vào ô số 1: đảo, hào,
- GV chữa bài.
tàu, vào,...
3. Củng cố - dặn dò:
- Lần lượt điền vào ô số 2: trọng,
- Chuẩn bị: Phân biệt âm đầu tr/ch hoặc trước, trường, chỗ, trả.
có thanh hỏi/thanh ngã
- HS tự học.
- Nhận xét tiết học.
_____________________________________________________________

TIẾT: 5.

ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ

I. MỤC TIÊU.
Học xong bài này, HS:
- Nêu được vài trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội


- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ
nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt trai hay gái và phụ
nữ trong cuộc sống hằng ngày.
* KNS:
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái, cơ.

- Thảo luận nhóm.Xử lí tình huống. Đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
HS: Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS Nêu ghi nhớ của bài : Kính già
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
u trẻ
Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin
- HS lắng nghe
- GV chia HS thành các nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, - 2 HS trao đổi, thảo luận chuẩn bị
chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức nội dung để giới thiệu nội dung một
ảnh trong SGK.
bức ảnh.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
H: Em hãy kể các cơng việc của người - Chăm sóc con cái, ni dạy con,
phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà làm kinh tế, làm cán bộ,…
em biết?
H: Tại sao những người phụ nữ là - Vì người phụ nữ có vai trị quan
những người đáng được kính trọng?
trọng trong gia đình và ngồi xã hội
- GV mời một số HS lên trình bày ý - Đại diện từng nhóm lên trình bày.
kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Ghi nhớ trong SGK.
- HS đọc to trước lớp

Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
- YC HS đọc bài tập 1
- 1 HS đọc to trước lớp
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- HS làm bài
- GV gọi HS lên trình bày ý kiến.
- 1 HS trình bày
* GV kết luận:
- HS khác bổ sung
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng
phụ nữ là (a), (b).
+ Việc làm biểu hiện chưa tôn trọng
phụ nữ là (c), (d).
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2
SGK)
- YC HS đọc bài tập 1
- 1 HS đọc to trước lớp.
- GV lần lượt nêu ý kiến
- HS giơ thẻ bày tỏ ý kiến
- GV gọi HS giải thích lí do
- 1, 2 HS giải thích
* GV kết luận:
- Cả lớp nhận xét, bổ sung


+ Tán thành với các ý kiến (a), (d)
- Lắng nghe.
+ Không tán thành với các ý kiến (b),
(c), (đ) vì các ý kiến này thiếu tơn trọng
phụ nữ.

3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ của bài
- 2, 3 HS nhắc lại ghi nhớ
- GV tổng kết tiết học
- Lắng nghe.
_________________________________________________________
Thứ 3 ngày 05 tháng 12 năm 2017
TIẾT: 1.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
- Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
- Và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS luyện tập
Bài tập: 1. Tính
- Hướng dẫn HS tính giá trị biểu thức.
5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06
- Gọi HS lên bảng làm.
= 16,01
35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87
= 1,89
167 : 25 : 4 = 6,68 : 4
= 1,67
- GV và HS chữa bài.
8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8

= 4,38
- Chốt thứ tự thực hiện trong biểu thức
- Nhắc lại quy tắc thứ tự thực hiện
Bài tập: 3.
các phép tính.
- Gọi HS đọc bài tốn.
- HS đọc đề toán. Lớp giải vào nháp
- HDHS giải bài toán.
– 1 HS giải lên bảng giải.
- Theo dõi HS làm bài.
Bài giải:
- GV và HS chữa bài.
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ
nhật là:
2

Bài tập: 4.
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm.

24 x 5 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 x 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2 m và 230,4 m2
- HS làm vào vở - 1 HS làm trên
bảng.
Bài giải
1 giờ xe máy chạy được là

93 : 3 = 31 (km)


1 giờ ô tô chạy được là:
103 : 2 = 51,5 (km)
1 giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số : 20,5 km

- GV và HS chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
_________________________________________________________
TIẾT: 2.
GDKNS
(GV2)
TIẾT: 3.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI

I. MỤC TIÊU.
- Tìm được danh từ chung, danh từ riêng, biết viết hoa các danh từ riêng theo
yêu cầu của BT1, BT2.
- Tìm được đại từ xưng hơ theo u cầu của BT 3.
- Yêu thích sự phong phú của TV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- B phụ
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
Đặt câu có cặp quan hệ từ :
- 2 HS đặt câu
Vì …nên…
Nếu ….thì….
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HD HS làm bài tập
Bài tập: 1.
- GV treo BP có ghi nội dung cần ghi - HS đọc yêu cầu BT1.
nhớ về danh từ chung, danh từ riêng
- 1HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung - HS làm bài theo cặp rồi trình bày
trong đoạn văn
kết quả.
- GV lưu ý HS
- Cả lớp nhận xét.
Các từ “chị, chị gái” trong câu:
“Chị là chị gái của em nhé “ là danh - HS lắng nghe.
từ.
“Chị “ trong “ Chị sẽ là ….” là đại từ
Bài tập: 2.
- Hãy nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng - HS đọc BT2.
+ GV lưu ý trường hợp viết hoa danh từ - HS trả lời.
riêng tên người nước ngoài. VD: Pa-ri ;
An-pơ
Bài tập: 3.
- HS đọc BT3
- GV treo BP ghi nội dung cần ghi nhớ - HS đọc

về đại từ
- HS trao đổi theo cặp để tìm các đại


- GV theo dõi
từ xưng hô trong đoạn văn ở BT1
- GV chốt lại các từ đúng
- 2 HS lên trình bày: chị, em, tơi,
Bài tập: 4. (a, b, c)
chúng tôi
- YCHS đọc.
- 1HS đọc BT 4 (a, b, c)
- GV chốt lại lời giải đúng
- HS tự làm bài vào vở, 2 em lên
3. Củng cố - dặn dò:
bảng làm.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp nhận xét
- Dặn HS xem lại kiến thức về động từ,
tính từ, quan hệ từ.
_________________________________________________________
TIẾT: 4.
KỂ CHUYỆN
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU.
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện Pa-xtơ và em bé
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện kể.
- Biết ơn danh nhân khoa học Lu-I pa-xtơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể lại một việc làm tốt (hoặc một - 2 HS kể
hành động dũng cảm) bảo vệ môi
trường
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. GV kể.
- GV kể câu chuyện lần 1+ kết hợp viết - HS lắng nghe
tên các nhân vât:
+ Bác sĩ Lu-I pa-xtơ
+ Cậu bé Giô-dep
+ Thuốc văc-xin
+ Ngày 6-7-1885: 7-7-1885
- GV kể lần 2 + kết hợp đưa tranh minh - HS lắng nghe, quan sát
hoạ
b) HDHS kể và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện:
- GV chia nhóm
- HS dựa vào lời kể cuả GV và trang
- GV theo dõi, kết hợp nêu câu hỏi:
minh hoạ, kể lại từng đoạn câu
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt chuyện theo nhóm
trước khi tiêm văc-xin cho em bé ?
- HS trả lời
+ Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
- GV khen HS kể chuyện hay và chốt - Đaị diện các nhóm lên kể chuyện
lại ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tài năng (mỗi em một đoạn nối tiếp nhau)

và tấm lòng nhân hậu của Pa-xtơ. Ơng - HNK kể tồn bộ câu chuyện.
đã cống hiến cho loài người một phát - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện


minh khoa học lớn
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
3. Củng cố - dặn dò:
hay nhất
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà KC cho người thân
nghe.
_________________________________________________________
Chiều thứ 3 ngày 05 tháng 12 năm 2017
TIẾT: 1.
TIẾNG VIỆT (TT)
LuyÖn tËp t¶ ngêi
I. MỤC TIÊU.
- Giúp HS thành thạo cách tả ngoại hình của một người em thường gặp.
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
a. Ghi đề - HDHS làm bài.
- HS đọc đề bài
- GV ghi đề bài lên bảng
- HS nêu trước lớp
- Cho HS đọc đề bài
- HS lập dàn ý và nêu miệng

- Cho HS chọn người để tả
- Cho HS lập dàn ý
b. HS viết bài tả ngoại hình của một
người em thường gặp
- Cho HS làm bài
- HS làm bài
- GV quan sát –giúp đỡ HS còn lúng
túng
- Gọi HS đọc bài viết trước lớp.
- HS lần lượt đọc bài viết của mình
trước lớp
- GV nhận xét bổ sung
- HS nhận xét
3. Củng cố - dặn dị:
_________________________________________________________
TIẾT: 2.
TỐN (TT)
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Củng cố cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách
đưa về phép chia các số tự nhiên.
- Vận dụng giải các bài tốn có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.

- HS lắng nghe
Bài tập: 1. Đặt tính rồi tính.
(HSCĐC làm (a))


- YC HS đọc đề bài
- YC HS làm bài
- YC HS nhận xét
- GV nhận xét, KL
Bài tập: 2. Tính nhẩm
(HSCĐC làm (a))
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nhẩm kết quả
- Gọi HS lần lượt nêu miệng kết quả.
- Gọi HS nhận xét
- GV kết luận

- 1HS đọc đề
- HS lên bảng làm vở
- HS còn lại làm bài vào nháp.
a. 72 : 6,4 = 11,25
b. 55 : 2,5 = 22
c. 12 : 12,5 = 0,96

- 1HS đọc đề
a. 24 : 0,1 = 240
24 : 10 = 2,4
b. 250 : 0,1 = 2500
250 : 10 = 25
c. 425 : 0,01 = 42500

425 : 100 = 4,25
Bài tập: 3.
- HS đọc đề và làm bài .
- Gợi ý HS rút về đơn vị để tính
- 1 em lên bảng làm
- YC HS làm bài
- Cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét
Bài giải:
- GV kết luận - chấm bài
Mỗi giờ ô tô chạy được số km là:
154 : 3,5 = 44 (km)
6giờ ơ tơ đó chạy được số km là:
44 x 6 = 264 (km)
3. Củng cố - dặn dò:
Đáp số: 264 km
- GV tổng kết tiết học.
___________________________________________________________
TIẾT: 3.
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HỒ
TRỊ CHƠI: “THĂNG BẰNG”
I. MỤC TIÊU.

- Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ
bản đúng động tác,đúng nhịp hơ.
- Học động tác điều hồ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Chơi trò chơi “ Thăng bằng”. Yêu cầu tham gia chơi chủ động và nhiệt tình.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, tranh ĐTĐH.
- HS: Bata, quần áo TT.
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP.
NỘI DUNG
TL
A. Phần mở đầu:
5P
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
khớp gối, vai hơng.
* Chơi trị chơi: Kết bạn.
B. Phần cơ bản:
25p
1) Ôn 7 động tác thể dục đã học:

PHƯƠNG PHÁP




- GV cho cả lớp tập, nhận xét, sửa sai
cho học sinh nhớ lại các động tác.
- GV cho học sinh ơn theo tổ, quan

sát giúp đỡ học sinh cịn lúng túng.

- Tổ chức thi giữa các tổ. Nhận xét,
khen tổ tập tốt.
2) Học động tác điều hoà:

Lần 1: GV nêu tên,làm mẫu và giải
thích động tác đồng thời hơ nhịp
chậm cho HS tập theo.
Lần 2: GV hô nhịp chậm cán sự làm
mẫu cho lớp tập theo. GV quan sát


uốn nắn động tác sai.


Lần 3: Cán sự hô cho lớp tập, GV

sửa sai trực tiếp cho một số HS.

Lần 4 và 5: Cán sự hô lớp tập đúng


biên độ động tác.

3) Ôn 8 động tác của bài thể dục:
- GV chia tổ để HS ôn luyện, GV
quan sát, sửa động tác sai, giúp cán
sự các tổ điều hành tập luyện.
- Từng tổ báo cáo kết quả luyện tập.
4)Trò chơi “Thăng bằng”
GV nêu tên trò chơi, gọi HS nhắc lại
cách chơi, cho HS làm mẫu lớp quan
sát.
- GV điều khiển cho lớp chơi trò
chơi.

- Nhận xét.

- GV cho thi giữa các tổ, nhận xét.



C. Phần kết thúc
- Thực hiện một số động tác thả lỏng 5 p
- Đứng tại chỗ hát một bài theo nhịp
vỗ tay
- GV nhận xét tiết học.
_________________________________________________________
TIẾT: 4.
ATGT
LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
TRƯỜNG HỢP PHẢI TRÁNH NHAU KHI ĐI ĐỐI HƯỚNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS hiểu các quy định tránh nhau của các phương tiện GTĐT khi
đi đối hướng.
2. Kĩ năng: HS thể hiện đúng các quy định trên khi sử dụng phương tiện
GTĐT thô sơ (nếu có).
3. Thái độ: Có thói quen chấp hành tốt Luật GTĐT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


- Tranh tàu thuyền đang lưu thông trên sông.
- Áo phao cứu sinh, thùng mủ rỗng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của tròø

1. Kiểm tra bài cũ:
- Em làm gì để thực hiện ATGT ?
- HS trả lời.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kĩ thuật đặt câu hỏi – Sử
dụng ĐDDH
Trường hợp phải tránh nhau khi đi
đối hướng.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Cho HS thảo
luận theo nhóm, mỗi nhóm một nội
dung. Thời gian 3 phút.
*Nhóm 1: Theo em phương tiện GTĐT
đường thủy đi ngược nước và phương
tiện GTĐT đi xi dịng nước khi gặp
nhau cần phải tránh thì phương tiện nào
phải nhường đường?
Trường hợp nước đứng khi gặp nhau
cần phải tránh thì phương tiện nào phải
nhường đường ?
*Nhóm 2: Trường hợp phương tiện thơ
sơ và phương tiện có động cơ đi đối
hướng và phải tránh nhau thì phương
tiện nào phải nhường đường ?
*Nhóm 3: Trường hợp phương tiện có
động cơ cơng suất nhỏvà phương tiện có
động cơ cơng suất lớn đi đối hướng cần
tránh nhau thì phương tiện nào phải
nhường đường ?
*Nhóm 4: Trường hợp đi một mình khi
đối hướng và phải tránh nhau với đồn

lai dắt thì phương tiện nào phải nhường
đường ?
GV giảng: đoàn lai là tàu kéo, sà lan.
Em biết sử dụng áo phao cứu sinh
khơng ?
Những dụng cụ đó có ích gì ?
GV tổng kết ND cần nhớ
Hoạt động 2: Kĩ thuật: Thực hành kĩ
năng
GV giao mỗi nhóm một đồ vật để thực
hành như áo phao, phao cứu sinh,thùng
mủ rỗng, GV hỏi :

- Học sinh thảo luận theo yêu cầu.
Đại diện HS trình bày. HS và GV
bổ sung.
*Nhóm 1: Phương tiện (PT) đi
ngược nước phải nhường đường
(Vì PT đi xi nước tốc độ nhanh
hơn)
PT nào phát tín hiệu xin đường
trước thì PT kia phải tránh và
nhường đường.
*Nhóm 2: PT thơ sơ phải nhường
đường (Vì PT có động cơ tốc độ
nhanh hơn)
*Nhóm 3: PT có động cơ cơng suất
nhỏ phải nhường đường (Vì PT có
động cơ cơng suất lớn tốc độ nhanh
hơn)

*Nhóm 4: PT đi một mình phải
nhường đường.

- HS tự trả lời.
Những dụng cụ đó giữ được an
tồn khi có tai nạn xảy ra.

- HS thực hành các kĩ năng sử
dụng áo phao, phao cứu sinh,..


- Tên đồ vật đó là gì?
- Dùng để làm gì ?
- Tại sao nó giúp em được an tồn ?
- Em sử dụng đồ vật đó như thế nào ?
- Em có thể thấy đồ vật này ở đâu ?

- Áo phao, phao cứu sinh,..
- Giữ được an toàn khi có tai nạn .
- Khơng bị chìm.
- HS thực hành mặc áo phao, mang
phao, thùng mủ.
- Trên tàu, bãi tắm biển

- GV liên hệ thực tế: Đường bộ đội mũ - HS thi trả lời những câu hỏi chính
bảo hiểm, đường thủy mặc áo phao cứu xác, thực hành đúng việc sử dụng
sinh.
áo phao cứu sinh thì cơng nhận đỗ
và được cấp bằng. Nếu trả lời sai 2
Hoạt động 3: Kĩ thuật : Trò chơi

câu hỏi trở lên hoặc sử dụng sai
“Thi cấp bằng lái thuyền trưởng”. dụng cụ phao cứu sinh thì khơng
- Chọn 1 HSG làm cảnh sát GT, các em được cơng nhận.
cịn lại đóng vai những người đi thi xin
cấp bằng lái thuyền trưởng. GV ghi các - HS chơi trị chơi
câu hỏi có nội dung bài học ở hoạt động
1 và 2 để em đóng vai cảnh sát GT hỏi.
Hoạt động 4 : Kĩ thuật giao bài tập.
- GV tổng kết, cho HS chép ghi nhớ :
GHI NHỚ
- Tránh nhau, nhường đường nhau đúng
quy định là điều cần thiết khi điều khiển - HS chép ghi nhớ.
phương tiện.
- Tránh nhau, nhường đường đúng luật
định góp phần làm giảm tai nạn xảy ra.
3. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết tiết học
_________________________________________________________
Thứ 4 ngày 06 tháng 12 năm 2017
TIẾT: 1.
TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng
cách đưa về phép chia các số tự nhiên.
- Vận dụng giải các bài tốn có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.
- HSCĐC làm BT1.
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
HDHS thực hiện tính
a. Giới thiệu “Khi nhân số bị chia và
số chia với cùng một số khác 0 thì
thương khơng thay đổi”


- YC HS làm bài

- 3 HS lên bảng làm bài,
- cả lớp làm vào vở.
25 : 4 = (25 x 5)
: (4 x 5)
4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10)
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)
- YC HS so sánh các kết quả ?
- Giá trị của từng cặp biểu thức
H: Khi nhân cả số bị chia và số chia bằng nhau.
với cùng một số khác 0 thì thương của - Thương không thay đổi.
phép chia sẽ như thế nào ?
b. Ví dụ 1:
*Hình thành phép tính:
- Y/C HS nêu VD1, tóm tắt đề tốn và - HS nêu 57: 9,5
đưa đến phép tính 57 : 9,5
*Đi tìm kết quả:
- YC HS thực hiện:

(57 x 10) : (9,5 x 10) = 6
- 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét
- HS còn lại làm vào vở nháp
57: 9,5 = ( 57x10) : (9,5x10)
= 570 :
95
- Gọi HS nêu miệng cách đặt tính và
= 6
tính kết quả
570 9,5
0 6
Vậy 57 : 9,5 = 6 (m)
c. Ví dụ 2:
- YC HS thực hiện 99: 8,25
- GV nhận xét, kết luận

- 1 HS lên bảng làm
- HS cịn lại thực hiện phép tính vào
nháp
d. Quy tắc chia một số tự nhiên cho - 2, 3 HS phát biểu theo SGK.
một số thập phân
3.Luyện tập , thực hành:
Bài tập: 1. (HSCĐC làm (a)
- 1HS đọc đề
- YC HS đọc đề bài
- 4 HS tiếp nối lên bảng làm
- YC HS làm bài
- HS còn lại làm bài vào nháp.
- YC HS nhận xét

- GV nhận xét, KL
Bài tập: 3.
- HS đọc đề và làm bài.
- Gợi ý HS rút về đơn vị để tính
- 1 em lên bảng làm
- YC HS làm bài
- Cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét
Bài giải:
1m thanh sắt cân nặng:
16 x 0,8 = 20 (kg)
- GV kết luận, chấm bài
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân
nặng là:
20 x 0,18 = 3,6 (kg)


3. Củng cố - dặn dò:
Đáp số: 3,6 kg
- GV tổng kết tiết học.
_______________________________________________________
TIẾT: 2.
TẬP ĐỌC
HẠT GẠO LÀNG TA
I. MỤC TIÊU.
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm, tha thiết.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi, công sức của cha
mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến
thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Thuộc lòng bài thơ 2 - 3 khổ thơ.
- Giúp HS biết trân trọng hạt gạo và yêu quý những người LĐ làm ra hạt gạo.
- Em Quyên đọc đúng, 1 trong những khổ thơ của bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ôn định
- Hát: Hạt gạo làng ta
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
a) Luyện đọc:
- 1 em đọc bài
- GV chia đoạn (1 khổ thơ 1 đoạn)
- 1 HSNK đọc bài
- Đọc NT lần 1 + luyện đọc từ khó.
- 5 HS tiếp nối đọc bài
- kinh thầy, quang trành, hào giao
thông.
- Đọc NT lần 2 + Giải nghĩa từ
- 5 HS tiếp nối đọc bài
- kinh thầy, quang trành, hào giao
thơng.
- Đọc nhóm đơi
- 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp từng
- Gọi 1, 2 HS đọc toàn bài
khổ thơ.
b) Tìm hiểu bài:

- Theo dõi bạn đọc bài
H: Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được - Hạt gạo đựơc làm nên từ tinh túy
làm nên từ những gì ?
của đất (có vị phù sa ) ; của nước
- TCTV: Ngọt bùi : ( có vị ngọt và ngon, (có hương sen thơm trong hồ nước
dùng để chỉ sự sung sướng, hạnh phúc, đầy) ; và công lao của con người,
bao nhiêu cay đắng ngọt bùi)
của cha mẹ - có lời mẹ hát ngọt bùi
đắng cay .
H: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả - Giọt mồ hôi sa / Những trưa
của người nông dân ?
tháng sáu / Nước như ai nấu / Chết
* GV: Hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ cả cá cờ / Cua ngoi lên bờ / Mẹ em
nên hai hình ảnh trái ngược nhau (cua sợ xuống cấy
nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát ;
mẹ lại bước chân xuống ruộng để cấy) có
tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm


chỉ của người nông dân không quản nắng
mưa, lăn lộn trên ruộng đồng để làm nên
hạt gạo.
H: Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế nào - Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến
để làm ra hạt gạo ?
trường gắng sức lao động làm ra
hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. Hình
ảnh các bạn nhỏ chống hạn vục mẻ
miệng gầu, bắt sâu lúa cao rát mặt,
gánh phân quang trành quết đất là
những hình ảnh cảm động.

H: Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng? - Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì
hạt gạo rất quý. Hạt gạo được làm
nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ
hôi, công sức của cha mẹ, của các
bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp
vào chiến thắng chung của dân tộc
H: Nêu nội dung bài thơ.
- HS nêu và bổ sung nội dung
- GV ghi bảng, cho HS nhắc lại.
- 1, 2 HS nhắc lại
c) HDHS đọc diễn cảm và HTL bài
thơ:
- Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- YC HS luyện đọc thuộc bài thơ.
- Nhẩm thụơc lịng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc
- 1 số em thi đọc thuộc bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho cả lớp hát bài hạt lại gạo làng ta.
- Cả lớp hát bài “ Hạt gạo làng ta”.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
________________________________________________________
TIẾT: 3.
KHOA HỌC
(GV2)
TIẾT: 4.


TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP

I. MỤC TIÊU.
- HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức của biên bản, nội dung, tác
dụng của biên bản ; trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không
cần lập biên bản. Biết đặt tên cho biên bản cần lập.
*KNS:
+ Ra quyết định / giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản,
trường hợp nào không cần lập biên bản). Tư duy phê phán
+ Phân tích mẫu, Đóng vai, Trình bày 1 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung: 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Phần nhận xét
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1
- Gọi HS đọc YC bài tập 2
- YC HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi
SGK.
- GV nhận xét, kết luận:
H: Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm
gì ?


H: Cách mở đầu biên bản có điểm gì
giống, điểm gì khác cách mở đầu đơn ?

H: Cách kết thúc biên bản có điểm gì
giống, điểm gì khác cách kết thúc đơn ?

H: Nêu tóm tắt những điều ghi vào
biên bản ?

*) Phần ghi nhớ:
HDHS làm BT
Bài tập: 1.
- Gọi HS đọc YC bài tập

- HS lắng nghe
- 1HS đọc nội dung BT1: Toàn văn
Biên bản đại hội chi đội.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- HS đọc lướt Biên bản họp chi đội,
trao đổi cùng bạn bên cạnh, trả lời
lần lượt 3 câu hỏi của BT2.
- Một vài đại diện trình bày (miệng)
kết quả trao đổi trước lớp.
- Chi đội ghi biên bản cuộc họp để
nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của
mọi người, những điều đã thống
nhất ... nhằm thực hiện đúng những
điều đã thống nhất, xem xét khi cần
thiết.

+ Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên
văn bản.
+ Khác: Biên bản khơng có tên nơi
nhận (kính gửi) ; thời gian, địa điểm
ghi biên bản ghi ở phần nội dung.
+ Giống: Có tên, chữ kí của người
có trách nhiệm .
+ Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ
kí (của chủ tịch và thư kí), khơng có
lời cảm ơn như đơn.
- Thời gian, địa điểm họp ; thành
phần tham dự ; chủ tọa, thư kí ; nội
dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý
kiến, kết luận của cuộc họp ) ; chữ
kí của chủ tịch và thư kí.
- HS đọc ghi nhớ ở SGK.
- 1 HS đọc to
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài, suy
nghĩ, trao đổi cùng bạn.

H: Trường hợp nào cần ghi biên bản,
trường hợp nào khơng cần ? Vì sao ?
*Trường hợp cần ghi biên bản:
- GV kết luận:
*Trường hợp cần ghi biên bản
a) Đại hội chi đội: Cần ghi lại các ý
a) Đại hội chi đội
kiến, chương trình công tác cả năm
học và kết quả bầu cử để làm bằng
chứng và thực hiện.



c) Bàn giao tài sản: Cần ghi lại
c) Bàn giao tài sản.
danh sách và tình trạng của tài sản
lúc bàn giao để làm bằng chứng.
e) Xử lí vi phạm Luật giao thơng:
e) Xử lí vi phạm Luật giao thơng.
Cần ghi lại tình hình vi phạm và
cách xử lí để làm bằng chứng.
* Trường hợp không cần ghi biên
*Trường hợp không cần ghi biên bản
bản
b)Họp lớp phổ biến kế hoạch tham
b) Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử: Đây chỉ là
quan một di tích lịch sử
việc phổ biến kế hoạch để mọi
người thực hiện ngay, khơng có điều
gì cần ghi lại làm bằng chứng.
d) Đêm liên hoan văn nghệ: Đây là
d) Đêm liên hoan văn nghệ.
một sinh hoạt vui, khơng có điều gì
ghi lại làm bằng chứng.
Bài tập: 2.
- 1 HS đọc to.
- Gọi HS đọc YC bài tập
- HS làm bài cá nhân.
- YC HS làm bài
- 2, 3 HS nêu.
- Gọi HS nêu miệng tên biên bản mình - HS khác nhận xét.

đã đặt
VD:
+ Biên bản đại hội chi đội.
+ Biên bản bàn giao tài sản.
- GV nhận xét, TD
+ Biên bản xử lí vi phạm Luật GT.
+ Biên bản xử lí xây dựng nhà trái
3. Củng cố - dặn dò:
phép.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT: 5.
HDHSTH
HỌC SINH LÀM BÀI TẬP “THTV” TUẦN: 12
(EM NÀO CHƯA XONG BT TUẦN 11 TIẾP TỤC LÀM)
__________________________________________________________
Thứ 5 ngày 07 tháng 11 năm 2017
TIẾT: 1.

KHOA HỌC
(GV2)

TIẾT: 2.

ĐỊA LÍ
(GV2)

TIẾT: 3.

LỊCH SỬ
(GV2)


TIẾT: 4.

ÂM NHẠC
(GVC)
____________________________________________________________
Chiều thứ 5 ngày 07 tháng 11 năm 2017


Tiết 1: THỂ DỤC:
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
Trò chơi: " THĂNG BẰNG"
I/ MỤC TIÊU:

- Ôn bài TD phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đúng nhịp hơ.
- Chơi trị chơi “Thăng bằng”. u cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động và an
tồn.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, bộ tranh thể dục.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Nội dung
1. Phần mở đầu:
- GV Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học.
- Chạy chạy nhẹ nhàng theo một

hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung
quanh nơi tập.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
khớp gối, vai, hơng.
2.Phần cơ bản:
Ơn bài TD phát triển chung
- u cầu cả lớp tập đồng loạt hàng
ngang, sau đó chuyển sang vịng
trịn theo nhịp hơ của GV.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS, nêu
những yêu cầu cần đạt về kĩ thuật
động tác.
- Chia tổ và phân công địa điểm để
các tổ tự quản ôn tập.
- GV quan sát, đến từng tổ giúp đỡ
về tổ chức và sửa sai cho HS.
Từng tổ báo cáo kết quả ôn luyện
- GV chú ý nhịp hơ của cán sự có
phù hợp với từng dộng tác của bài
hay chưa.

TL
8'

P2 Luyện tập
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
&


22
'

- GV nhËn xÐt - kÕt luËn
Chơi trò chơi “Thăng bằng”
- GV nêu tên trò chơi, cùng nhắc lại
cách chơi có kết hợp cho 1 - 2 HS
làm mẫu, sau đó trực tiếp điều khiển
trị chơi và đứng bảo hiểm.
3. Phần kết thúc:
- HS tập các động tác thả lỏng
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Giao bài tập về nhà: Ôn bài TD 7'
phát triển chung.

- Tõng tỉ lun tËp

- Từng tổ lên trình diễn bài TD1
lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp dưới
sự điều khiển của tổ trưởng.
- HS theo dõi nhận xét, đánh gi¸
xem tổ nào thực hiện đúng động
tác
- HS chơi chủ động có kỉ luật.
1m
&
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *


Tiết 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.

&



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×