Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Tài liệu Trùng sốt rét Plasmodium docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 33 trang )

Có một căn bệnh…
Có một căn bệnh…



Có từ xa xưa…
Có từ xa xưa…



Đã cướp đi mạng sống của hơn hai triệu người
Đã cướp đi mạng sống của hơn hai triệu người
mỗi năm…
mỗi năm…
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
TRÙNG SỐT RÉT
TRÙNG SỐT RÉT
VÀ BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
VÀ BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
SEMINAR ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
LỚP K53A - SINH HỌC
LỚP K53A - SINH HỌC
Hà Nội, 11/2009
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Vịnh
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Vịnh
Sinh viên thực hiện : Phan Hồng Anh
Sinh viên thực hiện : Phan Hồng Anh



Đoàn Diệu Linh
Đoàn Diệu Linh


Đào Trọng Khoa
Đào Trọng Khoa


Trần Văn Hiếu
Trần Văn Hiếu
Tổng quan về Trùng sốt rét
1
Chu trình sống của Trùng sốt rét
2
Bệnh sốt rét ở Việt Nam
3
NỘI DUNG CHÍNH
NỘI DUNG CHÍNH
1.1. Vị trí phân loại
1.1. Vị trí phân loại
1.2. Đặc điểm cấu tạo và hoạt
1.2. Đặc điểm cấu tạo và hoạt
động sống
động sống
1.3. Phân loại
1.3. Phân loại
TỔNG QUAN
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT

I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
1.1. Vị trí phân loại
1.1. Vị trí phân loại
Ngành trùng bào tử
Ngành trùng bào tử
Sporozoa
Sporozoa
Lớp Aconoidasida
Lớp Aconoidasida
Bộ Trùng bào tử máu
Haemosporida
Họ Plasmodiidae
Chi Plasmodium
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
1.2. Đặc điểm cấu tạo
1.2. Đặc điểm cấu tạo

Trùng sốt rét mang những đặc
Trùng sốt rét mang những đặc
điểm chung của Trùng bào tử
điểm chung của Trùng bào tử
máu
máu

Kí sinh trong cơ thể động vật.
Kí sinh trong cơ thể động vật.
Trong vòng phát triển có giai
Trong vòng phát triển có giai
đoạn bào tử có vỏ bảo vệ.

đoạn bào tử có vỏ bảo vệ.

Có cơ quan đỉnh giúp xâm nhập
Có cơ quan đỉnh giúp xâm nhập
vào tế bào vật chủ. Không có bào
vào tế bào vật chủ. Không có bào
quan chuyển vận, thức ăn được
quan chuyển vận, thức ăn được
hấp thu qua toàn bộ bề mặt cơ
hấp thu qua toàn bộ bề mặt cơ
thể.
thể.

Vòng đời thay đổi phức tạp
Vòng đời thay đổi phức tạp
nhưng có thể thấy có xen
nhưng có thể thấy có xen
kẽ ba giai đoạn: sinh sản
kẽ ba giai đoạn: sinh sản
hữu tính, sinh bào tử và
hữu tính, sinh bào tử và
sinh sản vô tính (thường
sinh sản vô tính (thường
bằng liệt sinh). Giai đoạn
bằng liệt sinh). Giai đoạn
lưỡng bội (2n) ngắn, giai
lưỡng bội (2n) ngắn, giai
đoạn đơn bội chiếm phần
đoạn đơn bội chiếm phần
lớn vòng đời.

lớn vòng đời.
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
1.2. Đặc điểm cấu tạo
1.2. Đặc điểm cấu tạo
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
1.2. Đặc điểm cấu tạo
1.2. Đặc điểm cấu tạo

Ngoài ra Trùng sốt rét còn
Ngoài ra Trùng sốt rét còn
mang các đặc điểm riêng
mang các đặc điểm riêng
của bộ:
của bộ:

Kí sinh trong nội mô động
Kí sinh trong nội mô động
vật có xương sống. Vật
vật có xương sống. Vật
truyền bệnh là chân khớp hút
truyền bệnh là chân khớp hút
máu.
máu.
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
1.2. Đặc điểm cấu tạo
1.2. Đặc điểm cấu tạo


Có 2 màng lớp bọc ngoài và
Có 2 màng lớp bọc ngoài và
các sợi vi cơ. Đỉnh tế bào có
các sợi vi cơ. Đỉnh tế bào có
chóp cứng nhận chất tiết và
chóp cứng nhận chất tiết và
có khoảng 10-12 dải vi cơ
có khoảng 10-12 dải vi cơ
bao quanh.
bao quanh.

Không bào tiêu hoá được
Không bào tiêu hoá được
hình thành ở lỗ thông màng
hình thành ở lỗ thông màng
tế bào (ở giữa cơ thể, gần
tế bào (ở giữa cơ thể, gần
nhân)
nhân)
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
1.3. Phân loại
1.3. Phân loại



Plasmodium falciparum
Plasmodium falciparum




Plasmodium vivax
Plasmodium vivax



Plasmodium malariae
Plasmodium malariae



Plasmodium ovale
Plasmodium ovale
Có tất cả 4 loài Plasmodium gây bệnh:
Có tất cả 4 loài Plasmodium gây bệnh:
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
1.3. Phân loại
1.3. Phân loại
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
1.3. Phân loại
1.3. Phân loại
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
1.3. Phân loại
1.3. Phân loại
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
I. TỔNG QUAN VỀ TRÙNG SỐT RÉT
1.3. Phân loại

1.3. Phân loại
II. CHU TRÌNH SỐNG CỦA TRÙNG SỐT RÉT
II. CHU TRÌNH SỐNG CỦA TRÙNG SỐT RÉT

Trong vòng đời của Trùng
Trong vòng đời của Trùng
sốt rét có sự xen kẽ giữa
sốt rét có sự xen kẽ giữa
sinh sản vô tính (trong cơ
sinh sản vô tính (trong cơ
thể người) và sinh sản hữu
thể người) và sinh sản hữu
tính (trong cơ thể muỗi)
tính (trong cơ thể muỗi)

Chu kì sống của Trùng sốt
Chu kì sống của Trùng sốt
rét kéo dài từ 24 - 72h tuỳ
rét kéo dài từ 24 - 72h tuỳ
từng loài
từng loài
II. CHU TRÌNH SỐNG CỦA TRÙNG SỐT RÉT
II. CHU TRÌNH SỐNG CỦA TRÙNG SỐT RÉT

1 - 9:Bào tử trùng sốt rét từ tuyến nước bọt
1 - 9:Bào tử trùng sốt rét từ tuyến nước bọt
của muỗi nhập vào các tế bào gan và phát
của muỗi nhập vào các tế bào gan và phát
triển mạnh, liệt sinh, phá huỷ các tế bào gan
triển mạnh, liệt sinh, phá huỷ các tế bào gan

giải phóng các liệt trùng
giải phóng các liệt trùng

10 - 20: Các liệt trùng thâm nhập vào tế bào
10 - 20: Các liệt trùng thâm nhập vào tế bào
hồng cầu, tiếp tục thực hiện quá trình sinh
hồng cầu, tiếp tục thực hiện quá trình sinh
sản vô tính và phá vỡ hồng cầu, giải phóng
sản vô tính và phá vỡ hồng cầu, giải phóng
các giao tử bào
các giao tử bào

21 - 30: Các giai đoạn sinh sản hữu tính của
21 - 30: Các giai đoạn sinh sản hữu tính của
Trùng sốt rét hình thành hợp tử (trong cơ
Trùng sốt rét hình thành hợp tử (trong cơ
thể muỗi)
thể muỗi)

30 - 33: Các hợp tử bám trên thành dạ dày
30 - 33: Các hợp tử bám trên thành dạ dày
của muỗi, kết vỏ tạo thành kén trứng, sinh
của muỗi, kết vỏ tạo thành kén trứng, sinh
sản và biến đôi hình dạng cơ thể.
sản và biến đôi hình dạng cơ thể.

34 - 35 Khối kén trứng bị phá vỡ, giải phóng
34 - 35 Khối kén trứng bị phá vỡ, giải phóng
các trùng bào tử xâm nhập vào tuyến nước
các trùng bào tử xâm nhập vào tuyến nước

bọt của muỗi
bọt của muỗi
II. CHU TRÌNH SỐNG CỦA TRÙNG SỐT RÉT
II. CHU TRÌNH SỐNG CỦA TRÙNG SỐT RÉT
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
3.1
3.1
3.2
3.2
3.3
3.3
3.4
3.4
3.5
3.5
Khái niệm
Khái niệm
và nguyên
và nguyên
nhân gây
nhân gây
bệnh
bệnh
Triệu
Triệu
chứng
chứng
Hậu quả
Hậu quả

và tác
và tác
hại
hại
Tình hình
Tình hình
bệnh sốt
bệnh sốt
rét ở Việt
rét ở Việt
Nam
Nam
Biện pháp
Biện pháp
phòng chống
phòng chống
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
3.1. Khái niệm và nguyên nhân gây bệnh
3.1. Khái niệm và nguyên nhân gây bệnh
3.1.1. Khái niệm
3.1.1. Khái niệm

Bệnh sốt rét là loại bệnh truyền nhiễm do kí sinh
Bệnh sốt rét là loại bệnh truyền nhiễm do kí sinh
trùng gây ra, gây tác hại trầm trọng cho sức khoẻ
trùng gây ra, gây tác hại trầm trọng cho sức khoẻ
và có khi gây tử vong. Vật trung gian truyền bệnh
và có khi gây tử vong. Vật trung gian truyền bệnh
là muỗi

là muỗi

Bệnh thường phát vào mùa Hè – Thu (lúc muỗi
Bệnh thường phát vào mùa Hè – Thu (lúc muỗi
hoạt động)
hoạt động)
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
3.1. Khái niệm và nguyên nhân gây bệnh
3.1. Khái niệm và nguyên nhân gây bệnh
3.1.2. Nguyên nhân gây bệnh
3.1.2. Nguyên nhân gây bệnh
Ở VN, Plasmodium falciparum và
Ở VN, Plasmodium falciparum và
Plasmodium vivax là 2 loài gây bệnh chủ
Plasmodium vivax là 2 loài gây bệnh chủ
yếu.
yếu.



Pl. falciparum (chiếm khoảng 80% số
Pl. falciparum (chiếm khoảng 80% số
bệnh nhân) có vòng liệt sinh trong hồng
bệnh nhân) có vòng liệt sinh trong hồng
cầu dài 48h, thời gian sốt kéo dài,
cầu dài 48h, thời gian sốt kéo dài,
thường gây bệnh nặng và tử vong.
thường gây bệnh nặng và tử vong.




Pl. vivax (chiếm khoảng 20% người
Pl. vivax (chiếm khoảng 20% người
bệnh), cũng có vong liệt sinh trong hồng
bệnh), cũng có vong liệt sinh trong hồng
cầu dài 48h nhưng thời gian lên cơn sốt
cầu dài 48h nhưng thời gian lên cơn sốt
ngắn hơn, ít gây bệnh nặng tuy nhiên
ngắn hơn, ít gây bệnh nặng tuy nhiên
hay tái phát
hay tái phát
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
3.1. Khái niệm và nguyên nhân gây bệnh
3.1. Khái niệm và nguyên nhân gây bệnh


Muỗi truyền bệnh sốt rét ở
Muỗi truyền bệnh sốt rét ở
Việt Nam gồm một số loài
Việt Nam gồm một số loài
thuộc chi
thuộc chi
Anopheles
Anopheles
, trong số
, trong số
đó thường gặp
đó thường gặp

A. minimus
A. minimus
(bọ
(bọ
gậy sống ở khe suối nước chảy)
gậy sống ở khe suối nước chảy)


A. balacensis
A. balacensis
(bọ gậy thích
(bọ gậy thích
sống trong vùng nước tù đọng).
sống trong vùng nước tù đọng).
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
3.2. Các triệu chứng
3.2. Các triệu chứng
3.2.1. Các triệu chứng thường gặp :
3.2.1. Các triệu chứng thường gặp :



Trước khi cơn sốt rét bắt đầu, người bệnh thấy mệt mỏi,
Trước khi cơn sốt rét bắt đầu, người bệnh thấy mệt mỏi,
ngây ngấy, có thể ngáp vặt. Sau đó thấy đau đầu, kèm
ngây ngấy, có thể ngáp vặt. Sau đó thấy đau đầu, kèm
theo đau người.
theo đau người.




Rét run kéo dài từ 30 phút đến 1 giờ.
Rét run kéo dài từ 30 phút đến 1 giờ.



Sau cơn rét run là sốt nóng, nhiệt độ tăng cao đến 41 42
Sau cơn rét run là sốt nóng, nhiệt độ tăng cao đến 41 42
độ. Trẻ em có thể có co giật, đầu nặng, tai ù. Cơn sốt kéo
độ. Trẻ em có thể có co giật, đầu nặng, tai ù. Cơn sốt kéo
dài từ 1 đến 3 giờ.
dài từ 1 đến 3 giờ.



Sau cơn sốt nóng, mồ hôi bắt đầu túa ra, kèm theo khát
Sau cơn sốt nóng, mồ hôi bắt đầu túa ra, kèm theo khát
nước đến khô họng.
nước đến khô họng.



Cơn sốt có chu kì ngày 1 cơn hoặc 2 đến 3 ngày 1 cơn,
Cơn sốt có chu kì ngày 1 cơn hoặc 2 đến 3 ngày 1 cơn,
thường đúng vào giờ sốt của cơn sốt trước.
thường đúng vào giờ sốt của cơn sốt trước.
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
3.2. Các triệu chứng

3.2. Các triệu chứng
3.2.2. Các triệu chứng của bệnh sốt rét ác tính :
3.2.2. Các triệu chứng của bệnh sốt rét ác tính :

Cơn sốt liên tục hoặc sốt dao động chồng cơn;
Cơn sốt liên tục hoặc sốt dao động chồng cơn;

Bệnh nhân thỉnh thoảng bỗng nhiên lú lẫn, mất định hướng một
Bệnh nhân thỉnh thoảng bỗng nhiên lú lẫn, mất định hướng một
cách thoáng qua
cách thoáng qua

Người bệnh bị mất ngủ rất nặng, hầu như thức suốt đêm ngay từ
Người bệnh bị mất ngủ rất nặng, hầu như thức suốt đêm ngay từ
ngày thứ nhất hoặc ngày thứ hai của bệnh;
ngày thứ nhất hoặc ngày thứ hai của bệnh;

Mồ hôi chảy thành giọt;
Mồ hôi chảy thành giọt;

Trạng thái tinh thần li bì hoặc bị kích thích, vật vã;
Trạng thái tinh thần li bì hoặc bị kích thích, vật vã;

Nhức đầu rất dữ dội, luôn luôn kèm theo hành động nheo mắt,
Nhức đầu rất dữ dội, luôn luôn kèm theo hành động nheo mắt,
bóp trán;
bóp trán;

Nôn nhiều, nôn thốc tháo; Tiêu chảy toé ra nhiều nước;
Nôn nhiều, nôn thốc tháo; Tiêu chảy toé ra nhiều nước;


Xét nghiệm thấy mật độ ký sinh trùng sốt rét trên 40.000/ mm3
Xét nghiệm thấy mật độ ký sinh trùng sốt rét trên 40.000/ mm3
máu
máu
.
.
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
III. BỆNH SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
3.3. Hậu quả và tác hại
3.3. Hậu quả và tác hại

Ký sinh trùng sốt rét khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gây nên những tổn
Ký sinh trùng sốt rét khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gây nên những tổn
thương như phá hủy hồng cầu, huyết tán làm giải phóng hemoglobine
thương như phá hủy hồng cầu, huyết tán làm giải phóng hemoglobine
gây thiếu máu.
gây thiếu máu.

Trong trường hợp sốt rét nặng, sốt rét ác tính, làm vàng da, tế bào và
Trong trường hợp sốt rét nặng, sốt rét ác tính, làm vàng da, tế bào và
mô thiếu ôxy trầm trọng.
mô thiếu ôxy trầm trọng.

Có sự rối loạn chuyển hóa do độc tố của ký sinh trùng sốt rét, rối
Có sự rối loạn chuyển hóa do độc tố của ký sinh trùng sốt rét, rối
loạn vi tuần hoàn trong các trường hợp nặng gây nên hậu quả làm tế
loạn vi tuần hoàn trong các trường hợp nặng gây nên hậu quả làm tế
bào và mô thiếu oxy, thoái hóa, hoại tử, tại các nội quan có phản ứng
bào và mô thiếu oxy, thoái hóa, hoại tử, tại các nội quan có phản ứng

viêm.
viêm.

Gan là cơ quan đầu tiên tiếp xúc với ký sinh trùng sốt rét nên có phản
Gan là cơ quan đầu tiên tiếp xúc với ký sinh trùng sốt rét nên có phản
ứng sớm nhất. Khi bị mắc bệnh sốt rét, gan sưng to, đau là một triệu
ứng sớm nhất. Khi bị mắc bệnh sốt rét, gan sưng to, đau là một triệu
chứng thường gặp khi sờ nắn vì một số tế bào bị vỡ, các dây thần
chứng thường gặp khi sờ nắn vì một số tế bào bị vỡ, các dây thần
kinh bị va chạm. Các chức năng của gan như chống độc, dự trữ
kinh bị va chạm. Các chức năng của gan như chống độc, dự trữ
đường đều có những thương tổn và bị biến đổi.
đường đều có những thương tổn và bị biến đổi.

×