Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch dạy học Các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.68 KB, 20 trang )

Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

TUẦN 28
Thứ hai, ngày tháng năm 2021
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. U CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghóa của các từ: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. (trả lời dược các
câu hỏi trong SGK); Đọc đúng, trôi chảy được cả bài. Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với
ND của bài. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. HS M3;4 kể lại được toàn bộ câu
chuyện.
- Rèn đọc đúng các từ: giành, vòng nguyệt quế, thảng thốt, lung lay, lướt… Ngắt nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu và các cụm từ; rèn kĩ năng đọc hiểu câu chuyện.
- GD HS yêu thích môn học.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
- HS: Mơ hình một số con vật trong truyện (nếu có)
III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Hoạt động khởi động
- Trò chơi “ Truyền điện” (đọc nối tiếp bài


tập đọc của Tuần 26)
- GV giới thiệu bài
B. Hoạt động Luyện đọc
- GV đọc mẫu cả bài lần 1
- Nêu giọng đọc
- Đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn ; Tìm cách ngắt, nghỉ
nhấn giọng câu khó
* GV đưa câu khó trước lớp( nếu cần)
- Mời 1 HS đọc .
- Đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc phần chú
giải
- Gọi HS đọc nối tiếp trước lớp.
- GV nhận xét.
C. Hoạt động Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- Đọc thầm toàn bài, trả lời các câu hỏi
trong SGK và nêu nội dung chính của bài.
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như
thế nào ?
Trường Tiểu học Ngọc Lâm

- TBVN lên cho lớp chơi trò chơi.
- HS ghi tên bài vào vở .
- Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc
- HĐ nhóm: Đọc nối tiếp câu; Tìm từ
khó và luyện đọc từ khó.
- HĐ nhóm đơi: 4 đoạn
- HĐ nhóm: Đọc nối tiếp đoạn, sửa cách

ngắt, nghỉ, nhấn giọng câu khó.
- 1 bạn đọc – 1 bạn nx
- HĐ nhóm: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp
đọc phần chú giải
- 1 – 2 nhóm đọc nt đoạn trước lớp.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HĐ nhóm
* Dự kiến trả lời:
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết
chán, …Mải mê soi mình dưới dòng
suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt
Năm học: 2020 - 2021

Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?

+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng
như thế nào ?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi ?

+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
- Chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét
- GV chốt nội dung : Làm việc gì cũng phải
cẩn thận, chu đáo.
- YC HS nhắc lại.
D. Hoạt động luyện đọc lại
- Yc HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi
một số nhóm trình bày trước lớp.
- Yc HS theo dõi bình chọn bạn đọc hay ,
nhóm đọc hay .
- GV theo dõi, bình chọn nhóm đọc hay,
đọc tốt.
* Kể chuyện:
- Dựa vào tranh kể lại câu chuyện bằng lời
của Ngựa Con
- YCHS kể trước lớp.
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
E. Hoạt động vận dụng
- Qua câu chuyện này, em rút ra được
điều gì?
- Nhận xét tiết học.

ra dáng một nhà vô địch.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn
là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha
yên tâm đi, móng của con chắc lắm.
Con nhất định sẽ thắng.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho
bộ móng, không nghe lời cha khuyên

nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ
móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải
bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc
nhỏ.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.
-1 HS nhắc lại.
- HS luyện đọc theo vai, sau đó, sau đó
một số nhóm trình bày trước lớp
- HS bình chọn.
- HS lắng nghe.

- HĐ nhóm
- HS kể.
- HS nhận xét, bình chọn.

- HS: Làm việc gì cũng phải cẩn thận
chu đáo, coi thường những điều dù nhỏ
cũng sẽ thất bại.
- Luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.

G. HĐ sáng tạo

- Vẽ lại hình ảnh một nhân vật trong
truyện mà em thích nhất.

Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021

Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ
TOÁN

So sánh các số trong phạm vi 100 000 (t. 147)
I. U CẦU CẦN ĐẠT

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 1
nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
- So sánh, phân biệt số lớn, số bé trong dãy số đã cho
- GD HS chăm học toán, .
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
II. CHUẨN BỊ

- GV: ND bài tập tìm hiểu KT mới
Bằng kiến thức đã có, hãy thực hiện yêu cầu sau:
VD1: So sánh 100000 và 99000
....................................................
....................................................
VD2: So sánh 76200 và 76199
....................................................
....................................................
....................................................
- HS: Bảng nhóm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


A. HĐ khởi động
- TBVN cho lớp chơi trị chơi Hộp q bí
mật
- Nội dung chơi:
+ Tìm số liền trước và số liền sau của các
số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999
- Giới thiệu bài.
B. HĐ hình thành kiến thức mới
- Yêu cầu so sánh hai số:
100 000 và 99999
+ Vì sao em điền dấu >
- Yêu cầu so sánh hai số:
76200 và 76199
+ Vì sao em điền dấu lớn hơn?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS tham gia chơi

- Học sinh ghi bài vào vở.
- HĐ nhóm đơi
* Dự kiến ĐA:
- 100 000 > 99 999
- Vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99
999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 <
100000.
- HĐ nhóm đơi
* Dự kiến ĐA:
76200 > 76199

- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6
= 6 ; Hàng trăm có 2 > 1
vaäy 76200 >76199
- HS trả lời.

- Khi so sánh các số có 4 CS với nhau
chúng ta so sánh như thế nào?
- Dựa vào cách so sánh các số có 4 CS bạn - HS nêu cách so sánh bắt đầu từ hàng
nào nêu được cách so sánh các số có 5 CS hàng chục nghìn...
với nhau.
Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

- Chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét.
* GV chốt: Cách so sánh các số trong
phạm vi 100 000.
C. HĐ thực hành kĩ năng
- Hoàn thành bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
Bài 1

+ Tại sao lại điền dấu > vào câu 10001 ...
4589?

+ Tại sao lại điền dấu = vào câu 8000 =
7999 + 1
- Nhận xét, chốt bài đúng.
Bài 2
+ Tại sao lại điền dấu < vào câu 89 156 ...
98 516
+ Tại sao lại điền dấu < vào câu 89 999 ...
90 000.
- Nhận xét.
* GV chốt: Cách so sánh các số trong
phạm vi 100 000.
Bài 3
- Làm thế nào em xác định được 92386 là
số lớn nhất?

- HS chia sẻ.

- HĐ nhóm
* Dự kiến đáp án:
- HĐ nhóm đơi
10 001 > 4589
99 999 < 100 000
3527 > 3519
- HS giải thích

- HĐ cá nhân
89 156 < 98 516
69731 = 69731
- HS giải thích


8000 = 7999 + 1
35276 > 35275
86573 < 96573

89 999 < 90 000
78 659 > 76 860

- HĐ nhóm đơi
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.
- Vì số 92386 có hàng chục nghìn lớn
nhất.
- Vì số 54370 là số có hàng chục nghìn bé
nhất.

- Làm thế nào em xác định được 54370 là
số bé nhất?
- Nhận xét.
* GV chốt: Biết tìm số lớn nhất, số bé - HS lắng nghe.
nhất trong 1 nhóm 4 số mà các số là số
có 5 chữ số.
- HĐ nhóm
Bài 4
a. 8258, 16999, 30620,31855
b. 76253, 65372, 56372, 56237
- Nhận xét, chốt bài đúng.
D. HĐ vận dụng
- Giáo viênnhận xét tiết học, tuyên dương
học sinh.
Trường Tiểu học Ngọc Lâm


Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. - Lắng nghe và thực hiện
Làm lại các bài tập sai. Xem trước bài

Thứ ba, ngày tháng năm 2021
CHÍNH TẢ

Cuéc chạy đua trong rừng
I. YấU CU CN T

- Nghe, vitỳng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi. Làm đúng BT
2(a/b).
- Có kĩ năng viết đúng chính tả, nhanh và trình bày bài viết khoa học.
- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Câu hỏi tìm hiểu đoạn chính tả:
Đọc bài chính tả và trả lời câu hỏi:
- Đoạn văn có mấy câu ?
…………………………………………………………
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng đó được viết như thế nào?

……………………………………………………………
- Tìm các từ khó và dễ lẫn trong bài. Sau đó luyện đọc và viết từ khó.
…………………………………………………………………………………
- HS: Bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HĐ khởi động
- T/C: Viết đúng viết đẹp
+ Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các
từ: giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh, quả dâu, rễ
cây,...
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
B. Hoạt động tìm hiểu đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- YC HS đọc thầm bài viết và trả lời câu
hỏi:
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

- Tìm các từ khó và dễ lẫn trong bài. Sau
đó luyện đọc và viết từ khó.
C . Hoạt động HDVit chớnh t
- GV c cho HS viết
Trường Tiểu học Ngọc Lâm

- HS đọc tham gia chơi.


- Mở sách giáo khoa.
- HS theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- HĐ nhóm
* Dự kiến trả lời:
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa
Con.
- Từ khó: Khỏe, giành, nguyệt quế, thợ
rèn,..
- HĐcá nhân: nghe - viết
Năm học: 2020 - 2021

Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

- HĐ cá nhân: tự sửa lỗi, đổi vở KT.
- HĐ cặp đơi: đổi vở KT

- GV đọc cho HS sốt lỗi.
- GV thu một số vở nhận xét.
- GV nhận xét .
D. HĐ HD Làm bài tập chính tả
- Yêu cầu HS làm bài 2(a/b) vào vở.

- HS lắng nghe, theo dõi.

- HĐ nhóm
* Dự kiến lời giải:
niên- trai- lụa- lỏng- lưng- nâu- lạnhnó- nó - lại

Bài 2

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
E. HĐ vận dụng
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, - Theo dõi, học tập
đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em
viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ.
- HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại
- CB trước bài chính tả: Cùng vui chơi

TỐN

Lun tËp
I. U CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số . Biết so sánh các số
. Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm) .HS M1,2
làm được BT 1,2a,3,4. HS M3,4 làm được BT 2b,5.
- Rèn kĩ năng so sánh các số và kĩ năng tính tốn.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng dãy số BT1
- HS: Bảng nhóm, bảng con

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

A. Hoạt động khởi động
- T/C Bắn tên.
+ Nội dung:
32400 > 684,
71624 > 71536 (...)
Và nêu cách so sánh.
- Giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành kỹ năng
- Hoàn thành bài 1, bài 2, bài 3ab-, bài 4
Baøi 1

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS tham gia chơi

- Lắng nghe - Ghi bài vào vở.
- HĐ nhóm
* Dự kiến ĐA:
- HĐ nhóm đơi

Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3


Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99
604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18
600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93
000

- Nhận xét.
* GV chèt: Quy luật về cách viết các
số tiếp theo trong dãy số.
a) Số đứng liền sau hơn số đứng liền
trước 1 đơn vị.
b) Số đứng liền sau hơn số đứng liền
trước 100 đơn vị.
c)Số đứng liền sau hơn số đứng liền
trước 1000 đơn vị.
- HĐ cá nhân
Bài 2
8357 > 8257
3000 + 2 < 3200
36478 < 36488
6500 + 200 > 6621
89429 > 89420
8700 - 700 = 8000
8398 < 10000
9000 + 900 < 10000
- Nhận xét.

* GV chốt: Cách so sánh các số trong
phạm vi 100 000
- HĐ nhóm đơi
Bài 3
8000 - 3000 = 5000
3000 x 2
= 6000
6000 + 3000 = 9000
7600 - 300 = 7300
9000 + 900 + 90 = 9990
200 + 8000 : 2 = 8300
- Nhận xét
* GV chốt : Cách cộng, trừ, nhân, chia
các số tròn nghìn…
Bài 4
- HĐ cá nhân
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
- Nhận xét
C. Hoạt động vận dụng
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net



Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ
TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA

T ( tiÕp theo)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

T (1 dũng); Th, L(1dũng). Vit ỳng tờn riờng Thăng Long (2
dịng). Viết câu ứng dụng: ThĨ dơc... thc bỉ(2 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết đúng chữ hoa

- Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp.
- Có ý thức giữ vở sạch, yêu thích luyện chữ đẹp.
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II . CHUẨN BỊ

- GV: Mẫu chữ.
- HS: Vở Tập Viết, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A.HĐ khởi động
- Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”

- Giới thiệu bài
B. HĐ Hướng dẫn viết chữ hoa
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại quy trình
của cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con
các chữ vừa nêu.
C. HĐ Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
+ Yêu cầu đọc từ ứng dụng
+ Em biết gì về

- HS hát
- HS lắng nghe và ghi đâu bài lên bảng.
- HĐ nhóm đơi: Các chữ hoa có trong bài:
,

T Th, L

- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
+ Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút
+ Chú ý các nét cong, nét thắt, nét lượn,...
- Cả lớp tập viết trên bảng con

T

Thăng Long

- 2 HS c


- HS lm vic nhúm núi theo hiểu biết của
mình.
* GV giải thích:Thăng Long làtên cũ của - Lắng nghe để hiểu thêm về
thủ đô Hà Noọi ngaứy nay.

Thăng Long

Thăng

Long

- Yờu cu HS tho lun nhúm nhận xét
chiều cao các chữ, khoảng cách như thế
nào?
- YC HS nêu.

- Viết bảng con
D. HD viết câu ứng dụng
- Luyện viết câu ứng dụng

- HĐ nhóm

T Th, Lcao 2 li rưỡi, các chữ còn

- Chữ ,

lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con
chữ o.
- HS viết vào bảng con.


Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

+ HS đọc câu ứng dụng

+ HS đọc câu ứng dụng

ThÓ dơc... thc bỉ

ThĨ dơc... thc bỉ

*GV giải thích
- u cầu HS nhận xét chiều cao các chữ,
khoảng cách như thế nào?
- Chia sẻ
- YC HS viết bảng con:

ThÓ

- GV nhận xét.
E. HĐ Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- GV yêu cầu HS viết bài và theo dõi,

chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Nhắc nhở học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
- Thu và 5 đến 7 bài nhận xét, tuyên
dương những HS viết chữ đẹp.
G. HĐ vận dụng
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- HĐ nhóm
- Chia sẻ
- HS viết bảng con:

ThÓ

- HS lắng nghe.
- HĐ cá nhân: Viết vào vở theo HD

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- Luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và
chuẩn bị bài sau.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn

uống ...) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước khơng phải là vơ tận. Vì thế
chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước. Tham gia vào các hoạt động, phong
trào tiết kiệm nước ở địa phương.
- Quý trọng nguồn nước, có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tán thành,
học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không đồng ý với những
người lãng phí và làm ơ nhiễm nguồn nước.
* GDBVMT:Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên,làm cho môi trường thêm sạch, đẹp
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh, ảnh; Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ơ nhiễm ở địa phương.
- HS: Tranh, ảnh liên quan đến bài học (nếu có)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ


A. HĐ khởi động
- Hát múa bài hát Trái đất này là của
chúng mình.
- Giới thiệu bài mới, ghi tên bài lên
bảng: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
B. HĐ thực hành kỹ năng
a. Hoạt động 1: Xem ảnh
- Quan sát, nêu nội dung về 4 bức ảnh
(tranh) được phát.
1. Tranh/ảnh vẽ cảnh ở đâu? (miền
núi, miền biển hay đồng bằng ... ).
2. Trong mỗi tranh, em thấy con người
đang dùng nước để làm gì?
3. Theo em nước dùng để làm gì? Nó
có vai trị như thế nào đối với đời
sống con người?

- Lớp hát.
- HS nghe và ghi bài vào vở.

+ HĐ nhóm:
* Dự kiến ĐA:
Tranh 1. Nước sử dụng dùng để tắm, giặt.
Tranh 2. Nước dùng trong trồng trọt, chăn
nuôi.
Tranh 3. Nước dùng để ăn uống.

Tranh 4. nước ở ao, hồ điều hịa khơng khí.
+ Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.

- Chia sẻ
*Dự kiến ý kiến chia sẻ:
 Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền núi,
đồng bằng và cả miền biển).
 Nước được dùng để ăn uống, để sản
xuất...
 Nước có vai trị rất quan trọng và cần
+ Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết thiết để duy trì sự sống, sức khỏe cho con
luận.
người.
=> GV kết luận: Nước là nhu cầu - Lắng nghe
thiết yếu của con người, đảm bảo cho
trẻ em sống và phát triển tốt
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Thảo luận trả lời câu hỏi:
- HĐ nhóm
* Dự kiến ĐA:
+ Việc làm trong mỗi trường hợp là
a) Khơng nên tắm rửa cho trâu, bị ngay
đúng hay sai?Tại sao?
cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước
+ Nếu có mặt ở đấy em sẽ làm gì?
giếng, ảnh hưởng đến SK con người.
b) Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ơ nhiễm
nước.
c) Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào
thùng riêng làđúng vìđã giữ sạch đồng
ruộng và nước không bị nhiễm độc….Chúng
ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước để không bịơ nhiễm

- Gọi báo cáo
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

quả thảo luận
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV KL.
c. Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân
+ Nước sinh hoạt nơi em đang
- HS suy nghĩ, trả lời theo thực tế địa
thiếu,thừa hay đủ dùng?
phương
+ Nước sinh hoạt nơi em đang sống là
sạch hay bịô nhiễm?
+ Nơi em sống,mọi người sử dụng
nước như thế nào?(tiếp kiệm hay lãng
phí).Giữ gìn sạch sẽ hay làm ơ nhiễm
nước?
- Gọi HS trình bày.
- Liên hệ
- HS liên hệ và trả lời.
- GV tổng kết khen ngợi các HS đã

biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở
nơi mình đang sống
D. HĐ vận dụng
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở
gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết
kiệm, BV nguồn nước sinh hoạt ở gia đình,
nhà trường
- Thực hành theo điều đã học.

Thứ tư, ngày tháng năm 2021
TẬP ĐỌC

CïNG VUI ch¬i
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được nội dung bài : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi
giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người
- Biết ngắt nghỉ ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ . Bài thơ khuyên HS chăm
chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập
tốt hơn.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ)
- HS u thích mơn học.
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh, quả cầu giấy
- HS: Bảng nhóm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Trường Tiểu học Ngọc Lâm


Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A.Hoạt động khởi động
- GV kiểm tra HS đọc nối tiếp kể lại 2 đoạn
câu chuyện “Cuộc đua trong rừng ".
+ 2 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu
chuyện.
+ Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
1.Luyện đọc
- GV đọc mẫu cả bài lần 1.
- Nêu giọng đọc
- Đọc nối tiếp dịng thơ kết hợp luyện đọc
từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ trước lớp.
- Chia khổ thơ
- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1
- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 kết hợp đọc

chú giải
- Gọi HS đọc trước lớp
- Nhận xét
2. HĐ Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài
- Đọc thầm toàn bài, trả lời các câu hỏi
trong SGK và nêu nội dung chính của bài.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo
như thế nào ?

+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế
nào ?

- HS đọc

- HS ghi tên bài vào vở .

- Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc.
- HĐ nhóm: Đọc nối tiếp dịng thơ;Tìm
từ khó và luyện đọc từ khó.
- Một nhóm đọc nối tiếp dịng thơ trước
lớp.
- Có 4 khổ thơ
- HĐ nhóm: Đọc nối tiếp khổ thơ ;
Luyện cách ngắt nghỉ
- HĐ nhóm: Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2
kết hợp đọc chú giải
- 1 – 2 nhóm đọc nối tiếp trước lớp.


- 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi
- HĐ nhóm
* Dự kiến trả lời:
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi
lộn xuống, bay từ chân bạn này sang
chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo
nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng
để quả cầu không bị rơi xuống đất.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập
sẽ tốt hơn.
- HS lắng nghe.

- Giáo viên kết luận: Bài thơ khuyên HS
chăm chơi thể thao, chăm vận động trong
giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và
học tập tốt hơn
C. Hoạt động luyện đọc thuộc lịng
- Nhẩm thuộc lịng bài thơ
- HĐ nhóm
Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ


- Thi đọc thuộc lịng
- GV theo dõi, bình chọn nhóm đọc hay,
đọc tốt.
D. Hoạt động vận dụng
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài, chuẩn bị
bài sau

- Đại diện trình bày trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn

- HS lắng nghe và thực hiện.

TỐN

Lun tËp
I. U CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc viết số trong phạm vi 10.000. Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000. Giải tốn
tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài tốn có lời văn. HS làm được các
BT:1,2,3.
- Rèn kĩ năng Đọc viết số trong phạm vi 10.000, tìm thành phần chưa biết của phép
tính,...
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. u thích học tốn.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. CHUẨN BỊ
- GV: ND bài tập 1
- HS: Bảng nhóm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Hoạt động khởi động
- Trò chơi: Ai nhanh hơn?
+ Đặt tính rồi tính:
3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916
- Giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành kỹ năng
Hồn thành bài tập 1; 2; 3
Bài 1

- Nhận xét
* GV chốt : Quy luật về cách viết các số
tiếp theo trong dãy so là số đứng liền sau
hơn số đứng liền trước 1 đơn vị.
Baøi 2

- HS làm bảng con
- HS lắng nghe và ghi đầu bài vào vở.
- Hoạt động nhóm
* Dự kiến ĐA:
- HĐ nhóm đơi
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ;
24690 ; 24691
c) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ;
99999.


- HĐ nhóm đơi
x + 1536 = 6924

Trường Tiểu học Ngọc Lâm

x – 636 = 5618
Năm học: 2020 - 2021

Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

- Nhận xét.
* GV chốt : Quy tắc tìm số hạng, SBT,
thừa số và số bị chia chưa biết trong phép
tính.
Bài 3

- GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng
liên quan về rút về đơn vị.
B1. Tìm giá trị 1 phần.
B2. Tìm giá trị nhiều phần.
Bài tập 4. (M3+M4)
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết
quả.
- GV chốt đáp án đúng.
C. Hoạt động vận dụng

- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài taäp.

x = 6924 – 1536
x = 5388
x x 2 = 2826
x
= 2826 : 2
x
= 1413

x = 5618 + 636
x = 6254
x : 3 = 1682
x = 1682 x 3
x = 5046

- HĐ cá nhân
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày
là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày
là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HĐ cá nhân
+ Học sinh tự xếp hình -> báo cáo với

giáo viên.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

THÚ (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được ích lợi của thú đối với con người. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được
các bộ phận cơ thể của một số lồi thú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
- Nhận biết được ích lợi của thú đối với con người,…
- Yêu thích và biết bảo vệ động vật.
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
nhận thức môi trường, NL tìm tịi và khám phá.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh như SGK
- HS: Màu, giấy vẽ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Hoạt động khởi động
- Trò chơi Gọi thuyền với nội dung về Thú.
+ HS nêu tên 1 số con thú mà em biết?
+ Nuôi thú nhà có ích lợi gì? (…)
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng
B. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
+ Quan sát tranh các loài thú rừng trả lời
câu hỏi:
- Kể tên các loại thú rừng em biết ?
- Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng

- HS tham gia chơi

- HS ghi bài vào vở

- HĐ nhóm
* Dự kiến trả lời:
- Sư tử, khỉ, hươu sao, ...
- Có lơng mao, đẻ con, ni con bằng
sữa
- So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau - Thú nhà được con người nuôi dưỡng
giữa thú nhà và thú rừng ?
và thuần hố. Thú rừng là những lồi
thú sống hoang dã.
- Chia sẻ
* Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú

nhà: Có lơng mao, đẻ con, ni con bằng
sữa.
- Thú nhà được con người nuôi dưỡng và
thuần hố. Thú rừng là những lồi thú sống
hoang dã.
C. Hoạt động 2: HĐ cả lớp
- Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng
- Dự kiến trả lời: Thú rừng góp phần
vào cân bằng sinh thái, ...
- GV nhận xét.
D. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
+ GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 con thú rừng mà
- HS vẽ.
em yêu thích.
+ GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS
- YC HS trình bày.
- HS trưng bày tranh ảnh giới thiệu về
tranh của mình
- GV nhận xét.
- HS nhận xét
D. Hoạt động vận dụng
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về xem lại bài, ôn lại các bài đã - HS lắng nghe và thực hiện
được học.

Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net



Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

Thứ năm, ngày tháng năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Nh©n hãa . ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : để làm gì ? dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
I. U CẦU CẦN ĐẠT

- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của
nhân hoá (BT1).
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí.
- u thích học và tìm hiểu tiếng Việt.
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ

- GV: ND bài tập 3
- HS: Vở BTTV
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Hoạt động khởi động
- Trò chơi: “ Gọi thuyền”
- HS chơi.

Nội dung chơi T/C:
+ Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi
Vì sao? + Từ ngữ về lễ hội (...)
- GV tổng kết trò chơi
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên
- Ghi tên bài vào vở
bảng bảng.
B. HĐ thực hành kỹ năng
- HĐ nhóm đơi
Bài 1
* Dự kiến ĐA
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự
xưng thân mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm
- Ý nghóa của việc nhân hóa sự vật ?
giác bèo lục bình và xe lu giống như
người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng
ta.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
* GV chốt : Cách nhân hoá cây cối, sự
vật tự xưng là tôi, tớ làm cho ta có cảm
giác chúnggiống như người bạn gần
gũi đang nói chuyện cuøng ta.
Bài 2
* GV lưu ý HS M1 nhận biết kiểu câu
Để làm gì?
- GV KT.

- HĐ nhóm

Đáp án :
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại
bộ móng
b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ
ông.

Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.

- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
* GV choát : Bộ phân trả lời cho câu hỏi
để làm gì ? là bộ phận câu nêu nên
mục đích của công việc được nói đến
trong câu. Thường bắt đầu bằng từ
“để”.
Bài 3
- HĐ nhóm đơi
Đáp án:
Nhìn bài của bạn
Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ

hỏi:
- Hôm nay con được điểm tốt à?
- Vâng! Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ
con nhìn bạn Long. Nếu không bắt chước
bạn ấy thì chắc con không được điểm cao
như thế.
Mẹ ngạc nhiên:
- Sao con nhìn bài của bạn?
- Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập
- Nhận xét.
đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà!
* GV chốt : Cách sử dụng dấu chấm,
dấu chấm hỏi, dấu chấm than.( Căn cứ
vào mục đích của câu đi trước ô trống :
Nếu câu nhằm để hổi thì đặt dấu hỏi ;
nếu câu nhằm bộc lộ cảm xúc thì dùng
dấu chấm than ; nếu câu nhằm kể lại
một sự việc thì dùng dấu chấm )
C. Hoạt động vận dụng
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những
học sinh có tinh thần tương tác, chia sẻ
bài học.
- HS thực hiện.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài
đã làm, chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về thể
thao - Dấu phẩy.

CHÍNH TẢ

CÙNG VUI CHƠI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhớ viết đúng bài chính tả,trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

- Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót, rèn cho HS trình bày đúng
đoạn văn. Biết viết hoa đúng các tên riêng,...
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, giữ vở sạch.
- NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Câu hỏi tìm hiểu bài chính tả
Đọc thầm bài Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi:
- Theo em vì sao “Chơi vui học càng vui”.
...............................................................................................................................
- Đoạn thơ có mấy khổ?
...............................................................................................................................
- Các dịng thơ trình bày như thế nào?
...............................................................................................................................
+ Tìm các từ khó và dễ lẫn trong bài. Sau đó luyện đọc và viết từ khó.
…………………………………………………………………………………..
- HS: Bảng con

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Hoạt động khởi động
- Trò chơi “Alibaba”
- HS chơi.
- Giới thiệu bài mới.
- HS ghi bài.
B. HĐ hình thành kiến thức mới
- GV đọc mẫu 1 lần.
- Đọc thầm theo.
- Đọc thầm bài thơ, trả lời câu hỏi:
- Hoạt động nhóm đơi
- Theo em vì sao “Chơi vui học càng * Dự kiến TL:
vui”?
- Vì chơi vui làm cho ta bớt mệt nhọc,tăng
thêm tình đồn kết như thế học sẽ tốt hơn.
- Đoạn thơ có mấy khổ?
- Có 3 khổ
- Các dịng thơ trình bày như thế nào?
- Các chữđầu dịng phải viết hoa và lùi
vào 2 ơ vng.
- YC HS tìm từ dễ viết sai và viết bảng
- Từ khó: Qủa cầu,quanh quanh,khỏe,lượn
con.
xuống…
C. Hoạt động HD Viết chính tả
- Y/C HS nhớ viết

- HĐ cá nhân: Nhớ - viết
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HĐ cá nhân: Sốt, sửa lỗi vào cuối bài
- HĐ nhóm đơi: Đổi vở KT
- GV thu một số vở nhận xét.
- GV nhận xét .
D. HĐ HD Làm bài tập chính tả
- Yêu cầu HS làm bài 2 vào vở
- HĐ nhóm đơi
Bài 2
* Dự kiến ĐA:
Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

Bóng ném, leo núi, cầu lông.
- GV tổng kết.
E. HĐ vận dụng
- Nhận xét tiết học, bài viết của HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa
tìm được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở
lên phải viết lại bài, chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

TỐN

DIỆN TÍCH MỘT HÌNH
I. U CẦU CẦN ĐẠT

- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua HĐ so
sánh diện tích các hình. Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì DT hình này bé hơn
DT hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì DT hình đó bằng tổng DT 2 hình đã
tách. Thực hành bài tập 1; 2; 3.
- Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh diện tích các hình.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, thích khám phá tốn học.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Bộ đồ dùng dạy Toán
- HS: Bộ đồ dùng học Toán
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Hoạt động khởi động
- HS tham gia chơi
- T/C Hái hoa dân chủ.
- TBHT điều hành
+ Nội dung chơi T/C về So sánh các số
trong phạm vi 100 000 (…)
- Lắng nghe - Ghi bài vào vở

- Giới thiệu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Tìm hiểu biểu tượng về DT
- QS các hình vẽ (ví dụ)
GV gắn các hình như sgk lên bảng
- HĐ nhóm đơi: Trao đổi về diện tích các
- VD1: GV giới thiệu ví dụ 1.
hình
- Nhắc lại diện tích hình chữ nhật bé hơn
diện tích hình trịn.
VD2 : Đếm số ơ vng ở hai hình vẽ
- VD2: GV giới thiệu ví dụ 2.
-> chia sẻ và thồng nhất KQ:
+ có 5 ơ vng
+ Hai hình có số ơ vng như thế nào?
+ Hai hình A và B có diện tích bằng nhau.
+ Vậy DT hai hình này như thế nào?
- VD3: Giới thiệu hình P, M, N (trong - HS đếm số ơ vng ở mỗi hình.
- Hai hình có cùng số ơ vng.
SGK).
- Bằng nhau.
+ Các hình có số ơ vng như thế nào?
Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net


Kế hoạch bài dạy lớp 3


Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọ

- HS đếm số ơ vng ở hình P(10 ơ
vng), M (6 ơ vng), hình N(4 ơ vng).
+ Em có nhận xét gì về DT của các hình - DT hình P bằng tổng DT hình M và hình
này? Vì sao?
N.
Hình P (10 ơ vng), hình M(6 ơ vng),
hình N( 4 ô vuông).
10 ô vuông =6 ôvuông + 4 ô vuông.
* GV chốt kiến thức
C. Hoạt động thực hành kỹ năng
- Hồn thành bài 1 , 2
- HĐ nhóm
* Dự kiến ĐA:
Bµi 1
- HĐ nhóm đơi
+ Câu a, c là sai
- Nhận xét.
+ Câu b là đúng
Bµi 2
- HĐ nhóm đơi
- Mời HS nêu đáp án.
Đáp án:
- HS đọc kết quả
a. Hình P gồm 11 ơ vng
Hình Q gồm 10 ơ vng
b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình
- Nhn xột.
Q

* GV chốt : Cách viết thành tổng.
Bi 3 (HS M3,4)
- HĐ nhóm
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B
- Nhận xét
D. Hoạt động vận dụng
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên.
- Lắng nghe và thực hiện.
lớp. Xem trước bài sau.

Thứ sáu, ngày tháng năm 2021
TẬP LÀM VĂN

KỂ VỀ MỘT BUỔI THI ĐẤU THỂ THAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu kể được một số nét chính của một buổi thi đấu thể thao đã được xem, được
nghe tường thuật dựa theo gợi ý( BT1)
- Rèn cho HS kỹ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới được đọc trên báo- viết
gọn và đủ thông tin.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
- NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
Trường Tiểu học Ngọc Lâm

Năm học: 2020 - 2021
Lop3.net




×