Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

đề kt giữa kì i sử 9 100 trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.09 KB, 8 trang )

UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN
TRƯỜNG THCS N.T. MINH KHAI

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2021-2022

MƠN: LỊCH SỬ 9
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nhằm khái quát lại những kiến thức đã học, đánh giá sự tiếp nhận kiến thức của học sinh.
- Đánh giá quá trình dạy học của giáo viên để điều chỉnh nội dung, hình thức, phương pháp dạy
học.
1. Kiến thức:
Chủ đề 1: Liên Xô và Đông Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Những thành tựu chủ yếu trong công cuộc khôi phục kinh tế, xây dựng CNXH ở Liên Xô và
các nước Đông Âu.
- Nguyên nhân, hậu quả, biểu hiện của cuộc khủng hoảng, tan rã của Liên bang Xô viết. và sự
sụp đổ CNXH ở các nước Đông Âu.
Chủ đề 2: Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ 1945 đến nay.
-Biết được 1 số nét chính về q trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau chiến
tranh thế giới II đến những năm 90 của TK XX.
- Trình bày những nét nổi bật về kinh tế, chính trị của Trung Quốc và các nước Đơng Nam Á
sau chiến tranh thế giới II đến 1990.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng lựa chọn, trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến
thức để phân tích, nhận xét, lập luận vấn đề.
3. Thái độ: Nhận thức đúng những vấn đề lịch sử, biết rút ra bài học cho bản thân.
4. Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề; nhận thức tái hiện, phân tích, so
sánh, nhận xét, đánh giá các vấn đề lịch sử.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách quan 100%
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ
Tên chủ đề


Nhận biết

Thông hiểu

Chủ đề 1: Liên
Xô và Đông
Âu từ sau chiến
tranh thế giới
thứ hai

- Trình bày được những
thành tựu chủ yếu
trong cơng cuộc khôi
phục kinh tế, xây dựng
CNXH ở Liên Xô.

- Hiểu được mục
đích ra đời của tổ
chức SEV, Vac-sava.

(3 tiết)

- Nêu các nhiệm vụ của
các nước Đông Âu đã
làm trong cuộc CM
DCND.

Vận dụng

- Đánh giá được

những mặt tích cực
và hạn chế trong
công cuộc xây
- Hiểu được những dựng chủ nghĩa xã
biểu hiện của sự sụp hội ở Liên Xô và
đổ chế độ CNXH ở các nước Đông Âu.
Liên Xô và Đông - Đánh giá về vai
Âu.
trị của Liên Xơ
- Hiểu được vì sao trong cơng cuộc
chế độ XHCN ở duy trì hịa bình thế
Liên Xơ và các nước giới.

- Nêu được nguyên
nhân, hậu quả của cuộc
khủng hoảng, tan rã
của Liên bang Xô viết. Đông Âu sụp đổ.

- Lập niên biểu các
sự kiện quan trọng

Tổng


ở Liên Xô và các
nước Đông Âu sau
chiến tranh thế giới
thứ hai.
Số câu
Điểm

Tỉ lệ %

Chủ đề 2: các
nước Á- PhiMĩ La Tinh từ
1945 đến nay
(5 tiết)

Số câu
Điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
TS điểm
Tỉ lệ %

8
2
20%

4
1
10%

3
0,75
7,5%

- Biết được 1 số nét
chính về quá trình
giành độc lập ở các
nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau chiến tranh

thế giới II đến những
năm 90 của TK XX.

- Hiểu được những
khó khăn của đất
nước Cu-ba trong
cơng cuộc xây dựng
CNXH.

Lập niên biểu quá
trình giành độc lập
của một số nước Á,
Phi, Mĩ La-tinh.

Số câu: 15
3,75đ
37,5%

- Hiểu khái quát về
phong trào giải
- Biết được hồn cảnh phóng dân tộc ở các
ra đời, mục đích, nước Á, Phi, Mỹ Languyên tắc hoạt động tinh.
của tổ chức ASEAN.
- Hiểu được ý nghĩa
- Nêu được những nét
nổi bật về kinh tế,
chính trị của Trung
Quốc và các nước
Đông Nam Á sau chiến
tranh thế giới II đến

1990.
12
3
30%
20
5
50%

So sánh đặc điểm
phong trào giải
phóng dân tộc ở
châu Phi, Mỹ la
tinh với phong trào
giải phóng dân tộc
của sự ra đời nước ở châu Á.
Cộng hòa Nhân dân - Đánh giá về công
Trung Hoa đối với cuộc xây dựng đất
thế giới và nhân dân nước ở một số
Trung Quốc.
nước Á, Phi, Mĩ
La-tinh.
8
2
20%
12
3
30%

5
1,25

12,5 %
8
2
20%

Số câu: 25
6,25 đ
62,5%
Số câu: 40
10 đ
100%


UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN
TRƯỜNG THCS N.T. MINH KHAI

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021-2022

MƠN: LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài 45 phút khơng tính thời gian giao
đề

TRẮC NGHIỆM: Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, mỗi câu trả lời đúng được
0,25 điểm x 40 câu = 10 điểm
Câu 1. Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân dân Liên Xô thực
hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) nhằm
A. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
B. cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. hiện đại hóa đất nước.
D. đối phó với âm mưu mới của Mĩ.

Câu 2. Hội đồng tương trợ kinh tế còn có tên viết tắt là gì?
A. WHO.
B. WTO.
C. NATO.
D. SEV.
Câu 3. Tổ chức Vác-sa-va (14/5/1955 – 1/7/1991) là một tổ chức liên minh
A. phòng thủ về quân sự của các nước chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.
B. kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
C. phịng thủ về chính trị, qn sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
D. về kinh tế của các nước tư bản ở châu Âu.
Câu 4. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã
A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xơ.
B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học -kĩ thuật Xô viết.
C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí ngun tử của Mỹ.
D. Liên Xơ trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân.
Câu 5. Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội,
phương hướng chính của Liên Xô là ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp nặng.
B. Nông nghiệp. C. Dịch vụ.
D. Công nghiệp nhẹ.
Câu 6. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học – kĩ
thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
B. Phóng tàu vũ trụ bay vịng quanh Trái Đất.
C. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 7 . Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự
bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân?
A. Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ.
B. Cải cách ruộng đất.

C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản.
D. cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 8. Khó khăn lớn nhất của Liên Xô sau khi chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết
thúc là
A. đất nước bị tàn phá nặng nề.
B. phải giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.
C. bị các nước Đế quốc bao vây kinh tế.
D. bị các nước tư bản cơ lập về chính trị.
Câu 9. Chính sách đối ngoại nổi bật của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những
năm 70 thế kỉ XX là
A. chỉ đặt quan hệ ngoại giao với các nước Đông Âu.


B. thực hiện chính sách đối đầu với Mĩ.
C. duy trì hịa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. tập trung thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước tư bản.
Câu 10. Hội đồng tương trợ kinh tế bị giải thể do nguyên nhân nào?
A. Do hoạt động “ khép kín” trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Do hoạt động không hiệu quả, không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu.
C. Do gặp phải sự chống phá quyết liệt của Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Do sự sụp đổ của hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 11. Nguyên nhân nào sau đây không làm cho Liên bang Xô Viết tan rã ?
A. Bị các nước tư bản Âu- Mĩ tấn công qn sự.
B. Mơ hình xã hội chủ nghĩa chưa khoa học.
C. Đường lối quản lí đất nước có nhiều sai lầm.
D. Tư tưởng chủ quan, nóng vội của các nhà lãnh đạo.
Câu 12. Quá trình sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu diễn ra
theo hướng
A. chính quyền tuyên bố từ bỏ chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa Mác – Lê nin.
B. thực hiện đa nguyên về chính trị, thay đổi tên nước và ngày quốc khánh.

C. chuyển nền kinh tế theo cơ chế thị trường với nhiều thành phần sở hữu.
D. chuyển nền kinh tế sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 13. Dựa vào nội dung bảng dưới đây, hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ
giữa thời gian ở cột I và sự kiện lịch sử ở cột II.
Cột I (Thời gian)
Cột II (Sự kiện lịch sử)
1. 3-1985.
a. Gc-ba-chốp từ chức, Liên bang Xơ viết sụp đổ.
2. 19-8-1991.
b. 11 nước cộng hịa kí hiệp định về giải tán Liên bang Xô
viết, thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG)..
3. 21-12-1991.
c. Sau khi đảo chính khơng thành cơng, Đảng Cộng Sản
Liên Xơ bị đình chỉ hoạt động.
4. 25-12-1991.
d. Gooc-ba-chop lên nắm chính quyền lãnh đạo ĐCS Liên
Xô, tiến hành cải tổ đất nước..
A.1c, 2d, 3a, 4b. B.1b, 2a, 3d, 4c. C.1d, 2c, 3b, 4a. D. 1a, 2b, 3c, 4d.
Câu 14. Từ những năm 1950 đến 1970, tại sao nói Liên Xơ là chỗ dựa vững chắc của
hịa bình và phong trào cách mạng thế giới?
A. Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ.
B. Chính phủ Liên Xơ có nhiều chính sách đối ngoại hịa bình và tích cực.
C. Liên Xơ là cường quốc cơng nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
D. Liên Xô là nước dẫn đầu thế giới về chinh phục vũ trụ.
Câu 15. Đánh giá nào sau đây là đúng khi nói về tác động của sự sụp đổ của chế độ
chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đối với thế giới?
A. Phong trào cách mạng thế giới bị tổn thất hết sức nặng nề.
B. Phong trào cách mạng thể giới không bị ảnh hưởng gì từ sự kiện này.
C. Làm chấm dứt sự tồn tại của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Làm cho Mĩ trở thành bá chủ, chi phối, thống trị thế giới.

Câu 16. Tổ chức ASEAN hiện nay có bao nhiêu thành viên?
A. 5 .
B.6 .
C.7.
D.10.


Câu 17. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đều lần lượt giành được độc lập.
B. trở thành các cường quốc công nghiệp.
C. trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
D. trở thành các nước đế quốc.
Câu 18. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa đế quốc chỉ cịn tồn tại
dưới hình thức nào?
A. Chế độ thực dân kiểu cũ.
B. Chế độ thực dân kiểu mới.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chế độ chiếm hữu nô lệ.
Câu 19. Nước nào là “lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”?
A. Cu-ba.
B. Ac-hen-ti-na.
C. Chi-lê.
D. Ni-ca-ra-goa.
Câu 20. Châu lục nào đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Châu Âu.
B. Châu Phi.
C. Châu Á.
D. Khu vực Mĩ La-tinh.
Câu 21. Đường lối đổi mới trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung

Quốc từ 1978 đến nay có đặc điểm gì?
A. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển quân sự làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 22. Hình thức đấu tranh giành chính quyền sau chiến tranh thế giới hai ở các
nước Đông Nam Á là
A. đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân.
B. đấu tranh bằng con đường ngoại giao.
C. khởi nghĩa vũ trang.
D. đấu tranh bằng con đường kinh tế.
Câu 23. Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu-ba ?
A. Cuộc đổ bộ của tàu "Gran-ma" lên đất Cuba (1956).
B. Cuộc tấn cơng vào trại lính Mơn-Ca-đa (26/7/1953).
C. Nghĩa qn Cu Ba mở cuộc tấn công (1958).
D. Nghĩa quân Cu Ba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1/1/1959).
Câu 24. Thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN là
A. Việt Nam.
B. Bru-nây.
C. Cam-pu-chia.
D. Mi-an-ma.
Câu 25. Cuộc cách mạng giành thắng lợi đầu tiên ở châu Phi là
A. cách mạng ở Ăng-gô-la.
B. cách mạng ở Ai Cập.
C. cách mạng ở Ê-ti-ô-pi-a.
D. cách mạng ở Mơ-dăm-bích.
Câu 26. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đơng Nam Á (ASEAN) thành lập với sự
tham gia của 5 nước nào ?
A. In-đơ-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.
B. In-đơ-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.

C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.
D. In-đơ-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt Nam, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.
Câu 27. Ngun tắc nào sau đây không phải của tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ của nhau.
B. Khơng can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình, hợp tác phát triển có kết quả.


D. Tăng cường hợp tác về quân sự, chính trị nhằm duy trì an ninh khu vực.
Câu 28. Điều kiện thuận lợi để nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền
sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. được các nước Đồng minh tiến vào giải phóng.
B. được sự giúp đỡ của Hồng qn Liên Xơ.
C. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
D. được sự giúp đỡ của quân Mĩ.
Câu 29. Vì sao năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”?
A. Vì có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
B. Vì chế độ phân biệt chủng tộc bị sụp đổ.
C. Vì có phong trào cách mạng phát triển mạnh.
D. Vì tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.
Câu 30. Phương án nào sau đây khơng phải là lí do khiến các nước châu Phi gặp
nhiều khó khăn trong những năm 80 của thế kỉ XX đến nay?
A. Các cuộc nội chiến đẫm máu giữa các bộ tộc.
B. Sự bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật.
C. Sự bóc lột của chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Sự tồn tại của chế độ A-pac-thai.
Câu 31. Vì sao nói sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ La-tinh được mệnh
danh là “ Lục địa bùng cháy”?
A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
B. Vì tất cả các nước Mĩ La-tinh giành được độc lập.

C. Vì khu vực này có nhiều núi lửa đang hoạt động.
D. Vì khởi nghĩa vũ trang là hình thức đấu tranh phổ biến.
Câu 32. Vì sao nói sau chiến tranh thế giới thứ hai, châu Á được mệnh danh là
“ châu Á thức tỉnh”?
A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
B. Vì chế độ thống trị của phong kiến bị sụp đổ.
C. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập.
D. Vì nhiều nước châu Á trở thành cường quốc.
Câu 33. Vì sao phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi lại nổ ra
sớm nhất ở vùng Bắc Phi?
A. Vì chủ nghĩa thực dân châu Âu ở đây suy yếu.
B. Vì chế độ cai trị của đế quốc thực dân ở Bắc Phi tàn bạo.
C. Vì Bắc Phi có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác.
D. Vì giai cấp tư sản trưởng thành, nhanh chóng năm lấy ngọn cờ lãnh đạo.
Câu 34. Vì sao khu vực Mĩ –La-tinh trở thành “sân sau” của Mĩ sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Vì đây là khu vực có vị trí chiến lược quan trọng.
B. Vì bị Mĩ khống chế, lệ thuộc về kinh tế, phải nhận viện trợ từ Mĩ.
C. Vì các nước trong khu vực muốn liên minh quân sự với Mĩ.
D. Vì những nước trong khu vực bị khủng hoảng kinh tế.
Câu 35.Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”?
A. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
B. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.


C. Nhiều nước châu Á giành được độc lập.
D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới.
Câu 36. Dựa vào nội dung bảng dưới đây, hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ
giữa thời gian ở cột I và sự kiện ở cột II.
Cột I (Thời gian)

Cột II ( sự kiện)
1. 17 – 8-1945
a. Việt Nam tuyên bố độc lập
2. 2-9-1945
b. Lào tuyên bố độc lập
3. 12-10-1945
c. Cách mạng Cu-ba thành công.
4. 1-1-1959
d. In-đô-nê-xia tuyên bố độc lập
A. 1a, 2b, 3c, 4d.
B. 1d, 2a, 3b, 4c.
C. 1c, 2d, 3a, 4b.
D. 1b, 2a, 3d, 4c.
Câu 37. Phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai
có gì khác với các nước Á, Phi?
A. Nổ ra muộn hơn các nước Á, Phi.
B. Mục tiêu đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu.
C. Mục tiêu đấu tranh chống lệ thuộc vào đế quốc Mĩ.
D. Nổ ra sớm hơn các nước Á, Phi.
Câu 38. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
đế quốc giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX?
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc về cơ bản đã sụp đổ.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ một phần.
C. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn.
D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc ngày càng phát triển.
Câu 39. Dựa vào nội dung bảng dưới đây, hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ
giữa thời gian ở cột I và sự kiện ở cột II.
Cột I (Thời gian giành được độc lập)
Cột II ( quốc gia giành độc lập)
1. 9-1974

a. Ăng-gơ-la.
2. 6-1975
b. Ghi-nê-bit-xao.
3. 11-1975
c. Mơ-dăm-bích.
A. 1b, 2c, 3a. B. 1b, 2a, 3c.
C. 1c, 2b, 3a.
D. 1a, 2c, 3b.
Câu 40. Đánh giá nào sau đây đúng khi nói về cơng cuộc cải cách của Trung
Quốc năm 1978.
A. Cuộc cải cách bị thất bại do thiếu đường lối chiến lược, thiếu sự chuẩn bị chu đáo.
B. Cuộc cải cách thành công,Trung Quốc phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Cuộc cải cách đã làm cho kinh tế Trung Quốc khủng hoảng, đất nước rối loạn.
D. Cuộc cải cách đã định hướng Trung Quốc trở thành nước tư bản giàu mạnh.


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN: LỊCH SỬ 9

UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN
TRƯỜNG THCS N.T.M.KHAI

TRẮC NGHIỆM: Mỗi đáp án đúng đạt 0,25 đ

câu
Đáp án

1
A


2
D

3
C

4
C

5
A

6
A

7
B

8
A

9
C

10
D

câu
Đáp án


11
A

12
A

13
C

14
B

15
A

16
D

17
A

18
C

19
A

20
C


câu
Đáp án

21
D

22
C

23
B

24
A

25
B

26
A

27
D

28
C

29
A


30
C

câu
Đáp án

31
D

32
A

33
C

34
B

35
A

36
B

37
C

38
A


39
A

40
B



×