Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Chuan nghe nghiep Giao vien Tieu hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.89 MB, 35 trang )

Krông Bông, ngày 29 / 05 / 2014


MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC

2


Giúp học viên có hiểu biết về:







Sự cần thiết phải xây dựng Chuẩn nghề nghiệp GVTH
trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay.
Quá trình, nguyên tắc xây dựng Chuẩn NNGVTH, cấu
trúc nội dung của Chuẩn (Lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí,
minh chứng).
Mối quan hệ giữa Chuẩn NNGVTH và hoạt động đảm
bảo chất lượng trong SEQAP.
Muc đích của việc đánh giá GVTH theo Chuẩn
NNGVTH.
Kĩ thuật đánh giá GVTH theo Chuẩn NNGVTH (Các
tiêu chuẫn đánh giá, XL; Qui trình đánh giá,XL; Xác
định minh chứng để đánh giá, xếp loại các tiêu chí của
Chuẩn) trong SEPQA.


3








Hoạt động 1: Tự đọc trước chương I Qui định về chuẩn
nghề nghiệp GV tiểu học và phần 1 “Một số vấn đề chung
về chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học và hoạt động đảm bảo
chất lượng giáo dục trường học”
Hoạt động 2: Trao đổi nhóm, chuẩn bị ý kiến trình bày
các câu hỏi sau:
1. Vì sao cần xây dựng chuẩn NNGVTH?
2. Nội dung cấu trúc của chuẩn NNGVTH ? Nội dung
cốt lõi của Chuẩn?
3. Chuẩn NNGVTH thông qua hoạt động Đảm bảo
chất lượng GD trường học ở điểm nào?
Hoạt động 3: Trao đổi thảo luận tại lớp tập huấn.
4


1. Vì sao cần phải xây dựng chuẩn nghề nghiệp GVTH
1.1. Xây dựng chuẩn nghề nghiệp GVTH là yêu cầu tất
yếu khách quan trong xu thế phát triển hội nhập.
1.2. Xây dựng chuẩn NNGVTH là cách làm mới phù
hợp với yêu cầu đổi mới GD.
- Xây dựng chuẩn NNGVTH để quản lý chất lượng đội

ngũ GV.
1.3. Xây dựng chuẩn nghề nghiệp GVTH là một trong
những biện pháp cơ bản để nâng cao chất lượng đội ngũ
GVTH trong giai đoạn đổi mới GD hiện nay.
- Giúp GV tự dánh giá, rèn luyện nâng cao năng lực
nghề nghiệp.
- Là công cụ để áp dụng vào việc đánh giá GV.
- Các cấp quản lí có kế hoạch bồi dưỡng GV.
5


2. Nội dung cấu trúc của chuẩn NNGVTH
Cơ sở của nội dung cấu trúc chuẩn NNGVTH căn cứ 2 mơ
hình: năng lực nghề và nhân cách người GV.
•Mơ hình năng lực nghề được đánh giá 3 yếu tố;
- Phẩm chất nghề.
- Kiến thức nghề.
- Kỹ năng nghề.
• Mơ hình nhân cách GV được xét 2 yếu tố:
- Hồng (đức).
- Chuyên (tài).
3. Lĩnh vực của Chuẩn NNGVTH:
- Phẩm chất đạo đức chính trị, đạo đức, lối sống.
- Kiến thức.
- Kỹ năng sư phạm.
•Mỗi lĩnh vực gồm có 5 u cầu (5 tiêu chuẩn). Mỗi u cầu có 4
tiêu chí.
6



 Nội dung cấu trúc chuẩn NNGVTH:
3 Lĩnh vực - 15 yêu cầu (tiêu chuẩn) - 60 tiêu chí
Minh chứng: xác định mức độ đạt được của tiêu chí.
• Các mức độ đạt được của tiêu chí được xếp loại thành 4 mức:
- Mức tốt: (9-10 điểm)
- Mức khá: (7 - 8 điểm)
- Mức trung bình: (5 - 6 điểm)
-Mức kém: (điểm dưới 5)

 Sơ đồ cấu trúc Chuẩn nghề nghiệp GVTH

7


Sơ đồ cấu trúc Chuẩn nghề
nghiệp GVTH

Lĩnh
vực
1
Chuẩn
nghề
nghiệp
GVTH

Lĩnh
vực
2

Lĩnh

vực
3

Tiêu chí a)

Mức độ (T)
Mức độ (K)

Yêu cầu 1

Tiêu chí b)

Mức độ(TB)

Yêu cầu 2

Tiêu chí c)

Mức độ (Kém)

Yêu cầu 3

Tiêu chí d)

Yêu cầu 4
Yêu cầu 5

8





Mối “quan hệ” giữa các Lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí,

Lĩnh vực
u cầu
Tiêu chí
Minh chứng

Lĩnh vực, có 3 lĩnh vực
u cầu (hay tiêu chuẩn), có 15 u cầu
Tiêu chí, có 60 tiêu chí
Minh chứng (mức độ), có 240 minh chứng

9




Xác định “nội dung cốt lõi” của Chuẩn NNGVTH

Nội dung cốt lõi của Chuẩn là nội dung cơ bản, cốt lõi nhất
được diễn đạt bằng từ ngữ, văn bản ngắn gọn, dễ hiểu,
dễ nhớ, dễ vận dụng trong đánh giá và rèn luyện.
- Mỗi lĩnh vực“ nội dung cốt lõi” đều được nêu cụ thể
trong 5 yêu cầu. Chẳng hạn:
Về lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
+ Yêu cầu 1: “Thực hiện nghĩa vụ xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc”.
+ Yêu cầu 2: “Chấp hành pháp luật, chính sách của nhà

nước”.
+ Yêu cầu 3: “Chấp hành các quy định của ngành”.
+ Yêu cầu 4: “Yêu nghề; giữ gìn phẩm chất, danh dự và
uy tín của nhà giáo”.
+ Yêu cầu 5: “Thương yêu HS; đoàn kết, hợp tác với
đồng nghiệp, cha mẹ HS và cộng đồng.

10


3. Chuẩn nghề nghiệp GVTH và hoạt động đảm bảo
chất lượng giáo dục trong SEQAP


Mục tiêu của SEQAP và mơ hình dạy học cả ngày
(FDS) địi hỏi phải xây dựng đội ngũ GV theo chuẩn
nghề nghiệp GVTH.



Mục tiêu, nội dung của Chuẩn NNGVTH và cách
đánh giá GV theo Chuẩn nghề nghiệp phù hợp với
hoạt động đảm bảo chất lượng của SEQAP.



Kết hợp Chuẩn NNGVTH và Chuẩn hiệu trưởng
trường TH trong hoạt động đảm bảo chất lượng của
SEQAP .
11



Quan niệm về đánh giá GV theo Chuẩn

Nhận thức đúng về đánh giá, nâng cao hiểu biết về đánh giá.
- Bản chất của đánh giá GV theo chuẩn là đánh giá về năng
lực nghề của GV.
- Xác định năng lực nghề ở thời điểm nhất định, nhưng khi
đánh giá GV theo Chuẩn là phải xét cả quá trình.
- Thay đổi nhận thức về đánh giá:
+ Đích là phát triển năng lực nghề của GV
+ Hướng tới động viên khuyến khích.
• Nắm chắc bộ công cụ đánh giá, kĩ thuật đánh giá theo Chuẩn.
- Đánh giá theo Chuẩn trên thước đo (công cụ), trên hệ thống
minh chứng (chứng cứ cụ thể từ nguồn minh chứng)

Sử dụng kết quả sau đánh giá


12


13


Giúp học viên có hiểu biết về:







Mục đích, ý nghĩa của việc đánh giá giáo viên theo
Chuẩn nghề nghiệp.
Các tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại.
Quy trình đánh giá, xếp loại.
Xác định minh chứng để đánh giá, xếp loại các tiêu chí
của Chuẩn.

14








Hoạt động 1: Tự đọc trước chương III, Qui định về chuẩn nghề
nghiệp GV tiểu học và các văn bản hướng dẫn đánh giá GV theo
Chuẩn của Bộ GD&ĐT.
Hoạt động 2: Trao đổi nhóm, chuẩn bị ý kiến trình bày các câu
hỏi sau:
 1. Mục đích, ý nghĩa của việc đánh giá GV tiểu học theo
Chuẩn.
 2. Nêu các tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại GV tiểu học theo
Chuẩn.
 3. Nêu các bước trong qui trình đánh giá, xếp loại GV theo
Chuẩn.
Hoạt động 3: Trao đổi thảo luận tại lớp tập huấn

15


1.1. Ý nghĩa
 Bản chất của việc đánh giá GV theo Chuẩn là đánh giá năng lực
nghề nghiệp của GV.
 Đánh giá GV theo Chuẩn là “đo” mức độ đạt được về phẩm chất
và năng lực của GV ở thời điểm đánh giá.
 Đánh giá GV theo Chuẩn đòi hỏi có sự thay đổi cơ bản trong nhận
thức của GV, hiệu trưởng và cán bộ quản lí giáo dục.
1.2. Mục đích
 Đưa ra khuyến nghị cho GV được đánh giá và các cấp quản lý
giáo dục về việc tự bồi dưỡng và tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng
lực nghề nghiệp cho GV.
 Cung cấp những thông tin xác thực làm cơ sở cho việc đánh giá,
xếp loại hàng năm, lưu hồ sơ phục vụ công tác quy hoạch, sử dụng
và phát triển đội ngũ GVTH.
16


Quyết định 14
17


Phương pháp đánh giá GVTH theo Chuẩn nghề nghiệp theo
con đường quy nạp như “sơ đồ” sau:
Xác định
minh
chứng


Mức độ
tiêu chí

Mức độ
yêu cầu

Mức độ
lĩnh vực

Xếp
loại
chung

Như vậy, việc đầu tiên trong đánh giá GV theo Chuẩn là việc đi
tìm (xác định) các minh chứng để xác định mức độ đạt được của
tiêu chí. Sau đó “ cộng” các điểm của các tiêu chí (a, b, c, d) để
được điểm xác định mức độ của yêu cầu; “cộng” điểm các yêu
cầu (1, 2, 3, 4, 5) sẽ được điểm xác định mức độ của lĩnh vực;
cuối cùng căn cứ mức độ của cả ba lĩnh vực (Tốt, Khá, Trung
bình, Kém) để xếp loại chung (Xuất sắc, Khá, Trung bình, Kém).
18


“Nguồn minh chứng” gồm các loại hồ sơ, tư liệu sau:
a) Hồ sơ giáo dục, giảng dạy của GV (tự đánh giá):
 Kế hoạch dạy học năm học, tháng, lịch dạy học từng tuần;
 Bài soạn (giáo án);
 Sổ chủ nhiệm; sổ theo dõi kết quả học tập của HS, sổ liên lạc với gia
đình HS, cộng đồng…;
 Sổ thăm lớp dự giờ, sổ ghi chép công việc, học tập chính trị, bồi

dưỡng chun mơn, nghiệp vụ …;
 Những tư liệu, tài liệu chọn lọc, tham khảo phục vụ giáo dục, dạy
học…;
 Những sáng kiến, kinh nghiệm, bài viết trên các báo, …;
 Các giấy tờ, bằng cấp, hồ sơ xác nhận trình độ chun mơn, hoặc đạt
thành tích trong thi đua, giảng dạy, giáo dục …
19


b) Hồ sơ quản lý, kiểm tra của hiệu trưởng
 Kết quả đánh giá, xếp loại GV hàng năm qua thanh tra, kiểm tra.
 Sổ thăm lớp dự giờ của Hiệu trưởng, BGH.
 Những ý kiến tham khảo (qua phỏng vấn hoặc thơng tin khác).
 Sổ quản lí ngày cơng, kỷ luật lao động, sổ thi đua khen thưởng…
c) Hồ sơ của tổ chuyên môn
 Sổ ghi chép, biên bản họp chuyên môn định kỳ (hoặc đột xuất)
của tổ - Sổ dự giờ (hoặc phiếu dự giờ) của tổ trưởng, khối trưởng
đối với GV trong tổ, khối (dự giờ định kỳ, đột xuất, chuyên đề,
thao giảng…).

20



×