Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

ke hoach to chuc chuyen de tieng anh 3 cum da TongDLDMR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.53 KB, 6 trang )

PHỊNG GD&ĐT ĐAM RƠNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠ LONG

CHUN ĐỀ
“MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÚP HỌC SINH LỚP 4 GHI NHỚ
TỪ VỰNG TRONG MƠN TIẾNG ANH ”
I. Lí do chọn đề tài:
Trong xu thế hội nhập toàn cầu, ngoại ngữ là một vấn đề quan trọng trong
mọi ngành, mọi nghề và mọi lĩnh vực. Tiếng Anh là một ngôn ngữ quốc tế được
phổ biến rộng rãi tại nhiều quốc gia, nhiều châu lục trên thế giới, Tiếng Anh có vai
trị rất quan trọng trong giao tiếp và nghiên cứu trong mọi lĩnh vực, góp phần quan
trọng đào tạo nên những con người phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu của đất
nước trong thời kì mới. Vì thế việc dạy và học Tiếng Anh ngày càng trở nên cấp
thiết.
Bất cứ một ngôn ngữ nào trên thế giới, muốn giao tiếp được với nó, địi hỏi
chúng ta phải có một vốn từ. Bởi vì từ vựng là một thành phần khơng thể thiếu
được trong ngôn ngữ, được sử dụng cho hoạt động giao tiếp. Do đó, việc học và sử
dụng từ vựng là một phần rất quan trọng trong việc học Tiếng Anh. Vì vậy, giáo
viên phải có phương pháp dạy từ vựng phù hợp để gây hứng thú cho học sinh. Sử
dụng đồ dùng trực quan chính là một phương pháp tốt và hiệu quả nhất trong việc
dạy và học.
Riêng đối với học sinh khối lớp 3,4,5 ở trường tiểu học Đạ Long đa số các
em là học sinh dân tộc thiểu số, các em chưa được tiếp xúc và làm quen với môn
Tiếng Anh. Lúc đầu tiếp xúc với môn học mới các em vô cùng bỡ ngỡ - rụt rè, ngại
thể hiện trước đám đơng, các em cảm thấy khó tiếp thu các kiến thức của môn học,
thái độ của học sinh đối với các hoạt động học tập chưa tích cực. Bên cạnh đó, việc
ghi nhớ từ vựng cũng gặp khơng ít khó khăn như: Học sinh chưa biết cách ghi nhớ
từ vựng mới học, chưa biết một số thủ thuật nhớ nhanh, …
Xuất phát từ những lí do nêu trên và tình hình thực tế của trường, với mong
muốn học sinh học tập môn Tiếng Anh tốt hơn, nhất là việc ghi nhớ từ vựng, chúng
tôi mạnh dạn lên chuyên đề “Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 ghi nhớ từ vựng


trong môn Tiếng Anh ”.
II. Thực trạng:
1. Đối với giáo viên:
a. Thuận lợi:
- Giáo viên được đào tạo chính quy, dạy chun trách bộ mơn và đáp ứng
được yêu cầu.


- Giáo viên được học tập, trao đổi kinh nghiệm từ đồng nghiệp qua các buổi
hội giảng, trao đổi kinh nghiệm, chuyên đề.
- Được sự quan tâm, hỗ trợ của Ban giám hiệu nhà trường và đồng nghiệp về
đồ dùng học tập, trang thiết bị dạy học phục vụ cho việc dạy học.
b. Khó khăn:
- GV phối hợp các phương pháp dạy học chưa linh hoạt, chưa sát với từng
đối tượng học sinh.
- Chưa nắm bắt hết tâm sinh lí của học sinh tiểu học đặc biệt là học sinh
người dân tộc thiểu số.
- Lên lớp ít sử dụng đồ dùng trực quan gây sự hứng thú, tìm tịi, sáng tạo của
HS.
2. Đối với học sinh:
a. Thuận lợi:
- Đa số HS học đúng độ tuổi, có ý thức học tập tương đối tốt; lễ phép, ngoan
ngỗn, kính trọng người lớn tuổi.
- HS được trang bị đồ dùng học tập như SGK, vở viết, ....
b.Khó khăn:
- Học sinh chưa thực sự thành thạo Tiếng Việt, phát âm của các em chưa
chuẩn, chưa hiểu hết nghĩa của các từ trong Tiếng Việt. Do đó khi học Tiếng Anh
các em sẽ gặp rất nhiều trở ngại trong việc ghi nhớ từ vựng.
- Trình độ tiếp thu của học sinh chưa đồng đều nên gặp khó khăn trong việc
tiếp thu, khó nhớ từ vựng.

- Đa số học sinh chỉ học trên lớp mà các em chưa dành thời gian cho việc học
bài cũ ở nhà.
- Một số em chưa nắm bắt phương pháp học từ vựng.
3. Đối với nhà trường:
- Tạo mọi điều kiện cho giáo viên tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên mơn –
nghiệp vụ, tham gia các chun đề do phịng tổ chức.
- Cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho việc học tập.
- Phịng học thống mát, đủ ánh sáng, bàn ghế phù hợp với HS.
III. Giải pháp thực hiện:
Giải pháp đưa ra nhằm phát huy mặt mạnh và khắc phục những hạn chế, góp
phần nâng cao chất lượng dạy học từ vựng môn Tiếng Anh ở Tiểu học nói chung
và khối 4 trường Tiểu học Đạ Long nói riêng. Nội dung của giải pháp tập trung vào
các vấn đề sau:
Một là: Sử dụng tranh và hình ảnh (pictures):
Ví dụ 1: Trong Unit 9: What are they doing? Lessson 1, học sinh cần nắm
được các danh từ về các món quà như: watching a video (Xem băng/ phim vdeo),
listening to music (nghe nhạc), writing a dictation (viết chính tả), reading a text
(đọc bài). Giáo viên cần chuẩn bị một số hình ảnh sau:


Listening to music

Watching a vdeo

Writing a dictation

Reading a text

Với ví dụ 1, phần dạy từ mới, tôi sử dụng phần mềm Powerpoint để chiếu
từng bức tranh lên màn hình và dùng thủ thuật gợi mở để giới thiệu các từ mới có

liên quan đến nội dung bài học như:
- Giáo viên chiếu tranh cho học sinh phát hiện từ mới. Nếu học sinh khơng
phát hiện được thì giáo viên giới thiệu: listening to music là nghe nhạc, watching a
video là xem băng hay là xem video, writing a dictation là viết chính tả, reading a
text là đọc bài.
- Sau khi giới thiệu xong từ mới, GV yêu cầu HS nghe và lặp lại.
- Yêu cầu học sinh mở sách, nghe, chỉ vào các từ rồi lặp lại.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh sau đó hoạt động theo cặp.
- Gọi học sinh đọc cá nhân trước lớp.
Hai là: Dùng cử chỉ, điệu bộ, mơ tả hành động (mine):
Ví dụ 2, trong Unit 9: What are they doing? Lesson 1 hoïc sinh cần nắm
được một số từ chỉ hành động như: nghe nhạc (listening to music), đọc bài
(reading a text) …
Giaùo viên làm động tác đưa hai tay chạm tai miệng hát vài câu hát hay giáo
viên cầm cuốn sách và giả vờ là đang đọc bài để yêu cầu học sinh đốn nghĩa. Học
sinh trả lời bằng Tiếng Việt, sau đó giáo viên cho học sinh đọc lại bằng Tiếng
Anh.
- Sau khi giới thiệu xong từ mới, GV yêu cầu HS nghe và lặp lại.
- Yêu cầu học sinh mở sách, nghe , chỉ vào các từ rồi lặp lại.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh sau đó hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc cá nhân trước lớp.
- Cho HS ghi từ vào vở.


Ba là sử dụng trò chơi học tập (game):
- Áp dụng các trò chơi vào mở đầu và cuối bài dạy để thu hút học sinh.
- Ví dụ ở phần khởi động giáo viên sử dụng trò chơi Guessing a picture.
Hai bức tranh diễn tả hai hoạt động sẽ được ẩn dưới bốn mảnh ghép. Nhiệm vụ của
học sinh là mở các mảnh ghép và đoán nội dung bên dưới mỗi bức tranh. Mục đích
của trị chơi này là giúp học sinh nhớ lại các từ vựng đã học.

- Ở phần củng cố bài giáo viên sử dụng trò chới Lucky number giúp học sinh
khắc sâu hơn các từ vựng và tạo khơng khí sơi nổi hơn cho lớp học.
+ Cách chơi: Giáo viên sử dụng phần mền powerpoint tạo 8 ơ vng và ghi vào
đó 8 số tự nhiên bất kỳ, trong đó tương ứng với những số đấy là 4 câu hỏi mà học
sinh phải trả lời, còn 4 câu Lucky number.
+ Học sinh lần lượt chọn các ô số nếu may mắn chọn trúng ô Lucky number thì
khơng phải trả lời mà vẫn được q, nếu chọn trúng ơ câu hỏi thì phải trả lời câu
hỏi mới được nhận quà.
- Ngoài những giải pháp nêu trên, chúng ta cũng có thể sử dụng một số thủ thuật
dạy giúp học sinh dễ dàng ghi nhớ và khắc sâu từ vựng như:
+ Realia (vật thật ): Dùng những dụng cụ trực quan thực tế.
+ Situation / explanation (tình huống/ giải thích ): dùng các tình huống để giới
thiệu hoặc dùng các định nghĩ đơn giản để giải thích từ.
+ Synonyon / antonyon ( từ đồng nghĩa / từ trái nghĩa ): Sử dụng các từ đồng
nghĩa, trái nghĩa để dạy và ghi nhớ từ.
+ Translation: Dịch hoặc giải thích những từ khó.
Sau khi áp dụng một số giải pháp, thủ thuật vào giảng dạy từ vựng bản thân tôi
nhận thấy học sinh đã có thái độ tích cực hợp tác hơn với mơn học. Chính những cử
chỉ , điệu bộ, tranh ảnh, trò chơi là nguồn cảm hứng gây sự chú ý với các em vì nó
gần gũi, hiện hữu trong cuộc sống hằng ngày. Vì thế mà các em dễ dàng ghi nhớ và
khắc sâu các từ vựng hơn.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề, chắc chắn sẽ cịn nhiều thiếu xót.
Chúng tơi rất mong được sự đóng góp ý kiến chân thành từ Ban Giám Hiệu và q
đồng nghiệp để chun đề được hồn thiện hơn.Từ đó giúp cho tơi có hướng dạy
tốt hơn đối với việc dạy từ vựng cho học sinh. Tôi xin thành thật cảm ơn.
IV. Bài soạn minh họa:
Week: 13
Period: 52

Date of preparation: November 20th 2017

Date of teaching: November 22nd 2017

Unit 9: What are they doing?
Lesson 1
I. Objectives:


After the lesson, pupils will be able to asking and answering questions about what
someone is doing.
II. Teaching aids:
1. Teacher’s: textbook, flashcards, cassette, tape, poster, board.
2. Students’: books, notebooks.
III. Procedures:
Teacher’s activities
1. Warm- up: (5’)
- Let Ps play game: “Guessing game”.
- Comment. Give feedback.
2. Presentation: (10’)
Task 1: Look, listen and repeat.
- Ask Ss to open their books on page 58.
- Ask Ss to identify the characters in this part and
guess what the characters are saying.
- Tell them that they are going to learn how to ask
and answer about what someone is doing.
- Play the recording all the way through for Ss to
listen as they read the lines.
- Play the recording again for Ss to listen and
repeat.
- Give some new words:( Using the pictures)
+ read:

+ watch:
+ video:
+ listen to music:
+ dictation:
+ text:
- Let Ps to match the new words with the right
words.
- Present the structure:
+ What’s he/ she doing?
 He’s / She’s ________ .
- Ask pupils to read the new words in chorus,
groups and individually.
3. Practice: (17’)
Task 2: Point and say.
- Tell Ss that they are going to practice saying
What’s he’s / she’s doing? and responding He’s/

Pupils’ activities
- Play game.

- Open their books.
- Identify the characters:
Peter and Nam.
- Listen

- Listen, read the lines.
- Read in groups and
individual.
- Copy down in notebook.


- Do the task.
- Take note.
- Read a few times.

- Practice saying and
responding.


she’s ______.
- Point to each character in the picture and elicit
his/her name and the words to fill the gaps.
- Write the whole sentences on the board. Have Ss
repeat the sentences a few times.

- Elicit the words to fill the
gaps.
- Look at the board and
repeat the sentences a few
times.
- Do choral and individual repetition.
- Do choral and individual.
- Call an open pair to the front of the class to give - Work in pairs and a pair
a model practice for the class to watch. Correct the to model practice for the
pronunciation if necessary.
class to watch.
- Get Ss to work in pairs. Check as a class.
4. Production: (7’)
- Tell Ss that they are going to practice more with - Practice more with
their friends with the structure What’s he / she friends.
doing? (using game).

- Work in pair and act out
 He’s / she’s ____ .
in front of the class.
- Feedback.
5. Home work: (1’)
- Take note.
- Learn by heart new words.
- Practice structure Where are you from? at home.
IV. Comments:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG

NGƯỜI THỰC HIỆN

Nguyễn Thị Kim Thủy



×