Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

XÂY DỰNG MÔ HÌNH LOGISTICS – VẬN TẢI HÀNG HÓA QUỐC TẾ THEO ĐIỀU KIỆN EXW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 92 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
-----***-----

TIỂU LUẬN THỰC HÀNH
Học phần: Logistics và Vận tải quốc tế

Chủ đề:
XÂY DỰNG MƠ HÌNH LOGISTICS – VẬN TẢI HÀNG HĨA QUỐC TẾ
THEO ĐIỀU KIỆN EXW

Nhóm thực hiện: Nhóm số 7 – TMA305.1
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Minh Trâm

Hà Nội, tháng 9 năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
-----***-----

TIỂU LUẬN THỰC HÀNH
Học phần: Logistics và Vận tải quốc tế

Chủ đề:
XÂY DỰNG MƠ HÌNH LOGISTICS – VẬN TẢI HÀNG HĨA QUỐC TẾ
THEO ĐIỀU KIỆN EXW
Nhóm thực hiện: Nhóm số 7 – TMA305.1
STT

Họ và tên sinh viên



Mã sinh viên

1

Trần Phương Mai

1915510106

2

Lê Thanh Mạnh

1911110262

3

Lê Trịnh Hiền Minh

1911110265

4

Nguyễn Thị Hồng Minh

1917740072

5

Nguyễn Trà My


1915510111

6

Nguyễn Danh Nam

1915510112

7

Trịnh Đình Nam

1911120082

8

Bùi Thu Nga

1915510114

9

Trần Thị Nga

1917710101

10

Phan Thị Hằng Ngân


1911110284

11

Trương Linh Ngân

1811110436

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Minh Trâm

Hà Nội, tháng 9 năm 2021


BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC

STT
STT

trong
phịng

Họ và tên SV

MSSV

Chi tiết cơng việc đảm
nhận

thi

1

69

Trần Phương Mai

1915510106

Mục 2.4

2

70

Lê Thanh Mạnh

1911110262

Mục 2.4

3

71

Lê Trịnh Hiền Minh

1911110265

Mục 2.1, 2.2, 2.3


4

72

Nguyễn Thị Hồng Minh

1917740072

Mục 3.4

5

73

Nguyễn Trà My

1915510111

Mục 3.2, lồng tiếng
video, tổng hợp tiểu luận
Mở đầu, Kết luận, Mục

6

74

Nguyễn Danh Nam

1915510112


3.1.1, lồng tiếng video,
tổng hợp tiểu luận
Xây dựng video, Mục

7

75

Trịnh Đình Nam

1911120082

8

76

Bùi Thu Nga

1915510114

9

77

Trần Thị Nga

1917710101

10


78

Phan Thị Hằng Ngân

1911110284

Mục 2.1, 2.2, 2.3

11

79

Trương Linh Ngân

1811110436

Mục 3.4

3.1.2
Mục 3.3
Chương 1, lồng tiếng
video


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: CÁC BÊN THAM GIA TRONG MƠ HÌNH LOGISTICS VẬN TẢI

HÀNG HĨA QUỐC TẾ

2

1.1. Cơng ty Xuất khẩu

2

1.2. Công ty Nhập khẩu

3

1.3. Công ty logistics/ vận tải trên chặng vận tải do người NK đảm nhận

4

1.4. Công ty Forwarder

6

1.5. Công ty giám định tổn thất

8

1.6. Tổ chức trọng tài/ tịa án

10

CHƯƠNG 2. MUA BÁN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU GIỮA CÔNG TY CỔ
PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GREENLAB VIỆT NAM VÀ CÔNG TY

CIMCOOL KOREA

11

2.1. Quá trình đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu

11

2.2. Phân tích các điều khoản chính của hợp đồng xuất nhập khẩu

13

2.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu

16

2.4. Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế

19

CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU TRÊN CHẶNG VẬN TẢI DO CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ GREENLAB VIỆT NAM VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN KHO VẬN
NGOẠI THƯƠNG VINATRANS

25

3.1. Quá trình đàm phán và ký kết hợp đồng vận tải


25

3.2. Phân tích nội dung chính hợp đồng Logistics/ chứng từ vận tải

29

3.4. Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp

45

KẾT LUẬN

50

PHỤ LỤC

51

TÀI LIỆU THAM KHẢO

87


LỜI MỞ ĐẦU
Bước vào q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, một trong những ngành hàng
nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam là máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác. Trong
những năm gần đây, các doanh nghiệp ngày càng chú trọng việc nhập khẩu những thiết
bị hiện đại, chất lượng từ những cơng ty, tập đồn nổi tiếng trên thế giới, đóng góp đáng
kể vào cơng cuộc phát triển đất nước.
Theo cùng xu hướng đó, trong bài tiểu luận này, chúng em xin phép được tìm

hiểu và trình bày về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của Công ty Cổ phần Khoa học
và Công nghệ GREENLAB Việt Nam. Xuyên suốt quá trình hoạt động của mình, cơng
ty liên tục có các quan hệ thương mại, hoạt động xuất nhập khẩu máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu cũng như ký kết các hợp đồng vận tải nhằm đảm bảo các hoạt động được
diễn ra liên tục, hiệu quả. Trên cơ sở đó, chúng em đã khai thác các hợp đồng thương
mại và vận tải giao nhận như sau:
 Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu giữa Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ
GREENLAB Việt Nam và Công ty CIMCOOL Korea.
 Hợp đồng vận tải giữa Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt
Nam và Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS.
Từ đó chúng em cũng triển khai những tình huống đàm phán, tranh chấp trong
mua bán nguyên vật liệu cũng như vận tải giao nhận tương tự những tình huống phát
sinh thật trong thực tế và đề xuất các giải pháp phù hợp. Bài tiểu luận gồm có 3 chương:
 Chương 1: Các bên tham gia trong mô hình logistics vận tải hàng hóa quốc tế
 Chương 2. Mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Cơng ty Cổ phần Khoa học và
Công nghệ GREENLAB Việt Nam và Công ty CIMCOOL Korea
 Chương 3: Tổ chức giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu trên chặng vận
tải do Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam và Công ty
Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS

1


CHƯƠNG 1: CÁC BÊN THAM GIA TRONG MƠ HÌNH LOGISTICS VẬN TẢI
HÀNG HĨA QUỐC TẾ
1.1. Cơng ty Xuất khẩu
-

Tên cơng ty: CIMCOOL KOREA COMPANY


-

Địa chỉ: 255 GONGDAN-RO, ONSAN-EUP, ULJU-GUN, ULSAN, KOREA

-

Số điện thoại: 052.239.2332

-

Người liên hệ: Mee-Jin Ahn/Customer Service APAC

- Fax: 052.239.2335

1.1.1. Giới thiệu chung
-

Cơng ty CIMCOOL Korea có trụ sở tại bang Đông Bắc Ohio, Hoa Kỳ với vốn và cơng
nghệ của Cơng nghệ chất lỏng Cimcool, có hơn 3.000 nhân viên trên toàn thế giới và
CIMCOOL, một thương hiệu toàn cầu cung cấp dầu cắt, dầu chống gỉ, và chất bơi trơn
cơng nghiệp.

-

Sản phẩm CIMCOOL có hơn 50 năm tích lũy cơng nghệ hịa tan trong nước và kim loại,
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và đáp ứng các nhu cầu về môi trường và sau chế
biến.
1.1.2. Lịch sử hình thành

-


31/08/1998: Cơng ty Hóa chất Manpo xuất thân từ CINCINNATI MILACRON, Hoa
Kỳ được đổi thành CINCINNATI MILACRON INDUSTRIAL PRODUCTS KOREA
INC. (Cincinnati Milacron IPK)

-

01/08/1999: Bắt đầu sản xuất sản phẩm Cimcool tại Hàn Quốc và xuất khẩu sang Đông
Nam Á, Úc, Nhật Bản và Trung Quốc

-

01/12/2010: Tên công ty được đổi thành Cimcool Korea Inc.

-

02/01/2011: Thay đổi tên của công ty con CIMCOOL INDUSTRIAL PRODUCTS
(SHANGHAI) CO., LTD tại Trung Quốc

-

11/10/2016: Công ty con CIMCOOL INDUSTRIAL PRODUCTS (THƯỢNG HẢI)
được chọn là nhà cung cấp của Bắc Kinh Hyundai (Nhà máy Trùng Khánh)
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động chính

-

Lĩnh vực sản xuất dầu bôi trơn và mỡ bôi trơn.

-


Lĩnh vực sản xuất dầu mỏ.

-

Lĩnh vực sản xuất than.
2


1.1.4. Các thành tựu đạt được
-

CIMCOOL là hãng dầu làm mát nổi tiếng về chất lượng dầu hàng đầu thế giới, bên cạnh
đó là những ưu điểm vượt trội của sản phẩm như: Sản phẩm khơng mùi trong suốt q
trình khách hàng sử dụng, thân thiện với môi trường và sức khỏe con người, ...

-

CIMCOOL có mặt tại 3 thị trường lớn: CIMCOOL Châu Âu (EMEA, Ấn Độ và Nga),
CIMCOOL Châu Mỹ và Cimcool Châu Á Thái Bình Dương.

-

Dầu làm mát CIMCOOL được nhập khẩu và phân phối độc quyền tại IKPM Việt Nam.
1.1.5. Sơ đồ tổ chức

1.2. Công ty Nhập khẩu
-

Tên công ty: GREENLAB VIETNAM SCIENCE & TECHNOLOGY JSC

(Công Ty cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam)

-

Địa chỉ: 1 Hamlet, Ta Thanh Oai Village, Ta Thanh Oai Commune, Thanh Tri District,
Ha Noi City, Viet Nam

-

Người liên hệ: Mr Nguyen Hong Duong/ Director

-

Số điện thoại: 84-2466512696
1.2.1. Giới thiệu chung

-

Tên viết tắt: GREENLAB VIET NAM.JSC
1.2.2. Lịch sử hình thành

-

Thành lập năm 2016

-

Đi vào hoạt động 05/01/2017
1.2.3. Lĩnh vực hoạt động chính


-

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Gồm có:

-

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng.
3


-

Bán bn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện
và thiết bị khác dùng trong mạch điện).

-

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày.

-

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phịng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi).

-

Bán bn máy móc, thiết bị y tế.
1.2.4. Các thành tựu đạt được

-


Mặc dù mới đi vào hoạt động được 5 năm nhưng công ty tích cực hoạt động bn bán
trên nhiều lĩnh vực.

-

Cơng ty đang ngày càng phát triển và lớn mạnh.
1.2.5. Sơ đồ tổ chức

1.3. Công ty logistics/ vận tải trên chặng vận tải do người NK đảm nhận
-

Tên công ty logistics: SINOKOR MERCHANT MARINE CO., LTD

-

(Công ty TNHH hàng hải SINOKOR MERCHANT)

-

Địa chỉ: tầng 2, tòa nhà Haenam, 64 Sejongdaero, Jung-gu, Seoul, Korea.

-

Số điện thoại: 0225-3825971

-

Tàu HONGKONG VOYAGER 0151S.
1.3.1. Giới thiệu chung

Sinokor Merchant Marine là hãng tàu chở hàng container hạng trung của Hàn Quốc.
Sinokor đã tiến hành vận chuyển chuyến tàu container đầu tiên giữa Trung Quốc và Hàn
Quốc vào những năm 1980. Các dịch vụ tàu container Sinokor ra mắt đóng vai trị chính
trong việc tăng cường hợp tác nhân sự và kinh tế, và trong việc bình thường hóa quan
hệ giữa hai nước này.
4


1.3.2. Các dịch vụ của tàu tại Việt Nam
 Từ Hồ Chí Minh Sinokor cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng tới:
-

Hàn Quốc: Incheon – Busan – Ulsan – Kwangyang

-

Indonesia: Jakarta

-

Malaysia: Tanjung pelepas

-

Thailand: Laem Chabang – Bangkok

-

Trung Quốc: Shanghai – Shekou – Qingdao – Xiamen – Hongkong
 Các dịch vụ trực tuyến của hãng tàu


-

Lấy booking trực tuyến

-

Submit VGM / SI

-

Xử lý Bill of Lading trên hệ thống

-

Theo dõi lịch trình vận chuyển bằng số container và số vận đơn
1.3.3. Các thành tựu đạt được

-

Sinokor hiện vận hành đội tàu gồm 69 con tàu container, tổng năng lực vận chuyển lên
đến 87.636 TEU.

-

Dịch vụ vận chuyển container Sinokor cung cấp hiện kết nối 60 cảng trên 16 quốc gia.
Bao gồm Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia,
Singapore, ... Sinokor có 34 cơng ty con và văn phòng tại các quốc gia này.

-


Tại Việt Nam, Sinokor hoạt động thơng qua văn phịng tại các thành phố lớn: Hải Phịng,
Hà Nội, Hồ Chí Minh.
1.3.4. Sơ đồ tổ chức

5


1.4. Công ty Forwarder
-

Tên công ty: VINATRANS INTERNATIONAL FREIGHT FORWARDERS
COMPANY
(Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Kho Vận Ngoại Thương Việt Nam Vinatrans)

-

Tên viết tắt: VINATRANS

-

Trụ sở chính: 406 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4, TP. HCM, Việt Nam

-

Đại lý tại Hàn Quốc: tầng 2, 1284-2, Deoksin-ri, Onsan-eup, Ulsan, Ulju-gun, Korea.
1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển

-


14/07/1975: Thành lập Cơng ty, trụ sở chính đặt tại 406 Nguyễn Tất Thành, Phường 18,
Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.

-

1989: Bắt đầu thực hiện dịch vụ Đại lý cho các hãng giao nhận lớn trên thế giới như
Jardine Freight Services, Kuehne Nagel, Kintetsu World Express, Panalpina, Lep
International, Itochu Express, Nissin Transport, Konoike Transport, Tokyu Air Cargo,
KEC International, Conquest, US Northwest, Fast Sped…

-

1996: Thành lập Chi nhánh tại Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.

-

2009: Thực hiện IPO, Công ty chuyển sang hoạt động theo hình thức cơng ty cổ phần.

-

16/03/2010: Chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Giao Nhận Kho Vận Ngoại
Thương Việt Nam
1.4.2. Lĩnh vực hoạt động chính

-

Dịch vụ vận tải hàng không: chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu của Công
ty (55,06% năm 2008). Tại khu vực phía Bắc, Vinatrans Hà Nội là đơn vị đại lý vận tải
đường khơng có lượng hàng xuất hàng năm lớn nhất.


-

Dịch vụ giao nhận vận tải đường biển: trong nhiều năm liền, Vinatrans Hà Nội được
đánh giá là 1 trong 5 doanh nghiệp hàng đầu của ngành. Đặc biệt dịch vụ thu gom hàng
lẻ đóng container chung chủ đi các cảng trên thế giới, Vinatrans Hà Nội ln duy trì,
phát triển và dẫn đầu thị trường miền Bắc.

-

Dịch vụ đại lý tàu: hiện tại, Công ty làm đại lý cho hai hãng tàu lớn là Hãng tàu
container RCL Singapore từ năm 1993 và Hãng tàu Rickmer của Đức. Đây là hai hãng
tàu có quy mơ lớn và uy tín trên thị trường quốc tế, góp phần làm tăng uy tín của
Vinatrans Hà Nội và đem lại nguồn cầu dịch vụ ổn định và tiềm năng cho Công ty.

6


-

Dịch vụ giao nhận vận tải và khai thác kho bãi: hiện tại, Vinatrans Hà Nội cũng đang
tiến hành đầu tư vào phát triển hệ thống kho bãi, cầu cảng hiện đại tại khu vực Cảng Hải
Phòng, Cái Lân với diện tích gần 5 ha giúp nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng thị
trường của Công ty trong lĩnh vực dịch vụ kho bãi.
1.4.3. Nguồn nhân lực

-

Đội ngũ nhân viên đơng đảo, nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao, đội xe hùng hậu,
nhiều công ty thành viên, nhiều chi nhánh khắp việt nam (Vinatrans Hà Nội, Vinatrans
Hải Phòng, Vinatrans Cần Thơ, Vinatrans Quy Nhơn, Vinatrans Đà Nẵng, Vinalink,

Vina Freight …)

-

Đội ngũ chăm sóc khách hàng ln cập nhật các thơng tư, nghị định, văn bản mới trong
chính sách luật về thuế, xuất nhập khẩu… để hỗ trợ công tác khai quan và hoạt động
xuất nhập khẩu của khách hàng.

-

Các đại lý của Vinatrans khắp toàn cầu, kho bãi chứa hàng rộng lớn.
1.4.4. Thành tựu đạt được

-

Với bề dày kinh nghiệm, VINATRANS là nhà giao nhận vận chuyển hàng đầu tại Việt
Nam về lĩnh vực Giao nhận và Logistics.

-

2000: Là Hãng giao nhận đầu tiên tại Việt Nam đạt chứng nhận ISO 9002; nhận danh
hiệu Anh Hùng lao Động do Chủ tịch nước trao tặng.

-

2005: Nhận Huân chương Độc lập do Chủ tịch nước trao tặng; thành lập Công ty TNHH
VA Express và Công ty TNHH V-Truck.
1.4.4. Sơ đồ tổ chức

7



1.5. Công ty giám định tổn thất
Công ty giám định tổn thất: Vinacontrol
1.5.1. Giới thiệu chung
-

Tổ chức giám định đầu tiên tại Việt Nam từ năm 1957.

-

Mạng lưới chi nhánh, chuyên gia giám định phủ khắp toàn quốc.

-

Dịch vụ giám định chuẩn mực, được công nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC
17020:2017.

-

Giải pháp giám định, kiểm soát số lượng, chất lượng, an tồn, tình trạng của sản phẩm,
hàng hóa khách quan, chính xác, thuận tiện vượt trội
1.5.2. Vai trị của giám định trong đời sống, thương mại và quản lý cơng

-

Kiểm sốt và đảm bảo số lượng, chất lượng hàng hoá sản xuất, giao nhận phù hợp với
yêu cầu, hợp đồng

-


Đảm bảo thông số kỹ thuật sản phẩm tuân thủ với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (giám định phục quản lý nhà nước/ kiểm tra chuyên ngành)

-

Cung cấp bằng chứng xác minh việc đóng gói, dán nhãn, bảo quản, vận chuyển tuân thủ
các tiêu chuẩn bắt buộc

-

Giảm thiểu chi phí, rủi ro thương mại do sản phẩm lỗi, bị từ chối, địi bồi hồn, triệu hồi
sản phẩm

-

Đáp ứng yêu cầu kiểm tra chuyên ngành, thủ tục thông quan hàng hoá, thanh quyết toán
dự án
8


1.5.3. Các loại hình giám định
 Tại nơi sản xuất:
-

Giám định nguyên liệu đầu vào: Kiểm tra nguyên liệu trước khi sản xuất, đảm bảo
đáp ứng các yêu cầu chất lượng sản phẩm, tránh lãng phí thời gian, chi phí nguyên vật
liệu.

-


Giám định sản xuất ban đầu: Kiểm tra chất lượng sản phẩm của sản phẩm mẫu, sản
phẩm chào hàng so với yêu cầu đặt hàng trước khi bắt đầu sản xuất hàng loạt, giúp giảm
thiểu thời gian lãng phí, phế liệu, sản xuất lại, trì hỗn đơn hàng, tranh chấp về chất
lượng hàng hóa về sau.

-

Giám định trong quá trình sản xuất: Đảm bảo chất lượng hàng hóa tiếp tục đáp ứng
các yêu cầu về chất lượng. Hỗ trợ kiểm soát lỗi và các vấn đề phát sinh trong q trình
sản xuất.

-

Giám định sản phẩm hồn thiện: Xác định sự phù hợp giữa sản phẩm đã hoàn thiện
và thỏa thuận trong hợp đồng mua bán của hàng hóa lưu thông trên thị trường trong
nước và xuất nhập khẩu.

 Tại cảng xếp:
-

Giám sát xếp hàng: Giám định số lượng, quy cách, tình trạng hàng hố, bao bì. Cung
cấp bằng chứng cho việc xếp hàng hóa, là căn cứ để thanh quyết tốn.

-

Giám sát chằng buộc, chèn lót trong container tại nhà máy, hoặc trên tầu tại cảng xếp.

 Tại cảng dỡ:
-


Trước khi dỡ hàng/ mở nắp hầm hàng: Giám định tình trạng hàng hóa; cách sắp xếp
hàng hóa trên tàu.

-

Trong quá trình dỡ hàng tại tầu: Giám sát quá trình dỡ hàng, giám định tình trạng bao
bì, sắp xếp hàng hóa trong hầm hàng, tình trạng hàng tổn thất.

-

Giám sát q trình bốc xếp hàng hóa trên tàu xuống phương tiện vận tải và vận chuyển
tới kho cảng; Giám định số lượng, tình trạng, sắp xếp và bảo quản hàng hóa tại kho
cảng.

-

Giám định phục vụ quản lý nhà nước/ kiểm tra chuyên ngành
1.5.4. Đơn vị thành viên

9


Mạng lưới Vinacontrol bao gồm 28 chi nhánh cùng 6 trung tâm, phịng thí nghiệm được
cơng nhận và đơn vị thành viên với hơn 1000 giám định viên, phân tích viên và chuyên
gia trong các mảng lĩnh vực và loại hình giám định.
1.5.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Trang thiết bị của Vinacontrol thường xuyên được bổ sung, nâng cấp đáp ứng mọi nhu
cầu giám định, phân tích và thử nghiệm của khách hàng, với 06 phòng thử nghiệm với
trang thiết bị hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc gia (VILAS).

1.5.6. Thành tựu đạt được
Hiện nay, Vinacontrol là tổ chức giám định hàng đầu và có uy tín tại thị trường Việt
Nam, hoạt động trên phạm vi rộng với năng lực kỹ thuật giám định đa dạng, đội ngũ
giám định viên chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm.
1.5.7. Sơ đồ tổ chức

1.6. Tổ chức trọng tài/ tòa án
Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng
thương lượng, hịa giải. Nếu khơng đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung
tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Phịng Thương mại và cơng nghiệp
Việt Nam theo những thủ tục, quy chế của trọng tài này. Phán quyết của trọng tài có giá
trị chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
1.6.1. Lịch sử hình thành
10


Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phịng Thương mại và Cơng nghiệp
Việt Nam (VIAC) được thành lập theo Quyết định số 204/TTg ngày 28 tháng 4 năm
1993 của Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam trên cơ sở
hợp nhất Hội đồng Trọng tài Ngoại thương (thành lập năm 1963) và Hội đồng Trọng tài
Hàng hải (thành lập năm 1964).
1.6.2. Chức năng trong tố tụng trọng tài
Theo Điều lệ VIAC, VIAC có chức năng tổ chức hoạt động giải quyết tranh chấp bằng
trọng tài và các phương thức giải quyết tranh chấp thương mại khác theo quy định của
pháp luật; hỗ trợ về hành chính, văn phịng và các trợ giúp khác trong quá trình trọng tài
và các phương thức giải quyết tranh chấp thương mại khác.
1.6.3. Những lĩnh vực tranh chấp nào thuộc thẩm quyền giải quyết của VIAC
Theo Điều 2 Luật Trọng tài thương mại, VIAC có thẩm quyền giải quyết:
-


Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại.

-

Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại.

-

Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài.
1.6.4. Thành tựu đạt được

-

Trải qua trên 50 năm hoạt động trong lĩnh vực giải quyết tranh chấp thương mại, VIAC
đã giải quyết hàng nghìn vụ tranh chấp liên quan đến tất cả lĩnh vực thương mại như
mua bán hàng hóa, vận tải, bảo hiểm, xây dựng, tài chính, ngân hàng, đầu tư, v.v. với
các bên tranh chấp đến từ 60 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.

-

VIAC không ngừng lớn mạnh, phát triển, đem lại niềm tin và là chỗ dựa về công lý của
cộng đồng doanh nghiệp trong và ngoài nước.

CHƯƠNG 2. MUA BÁN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU GIỮA CƠNG TY
CỔ PHẦN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GREENLAB VIỆT NAM VÀ CƠNG
TY CIMCOOL KOREA
2.1. Q trình đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu
2.1.1. Các bên tham gia đàm phán
-


Bên xuất khẩu (bên A): Công ty CIMCOOL KOREA
11


-

Bên nhập khẩu (bên B): Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB VIỆT
NAM
2.1.2. Nội dung đàm phán

-

Chi tiết hàng hóa
+ Tên hàng hóa: dầu bơi trơn CIMPERIAL 1070 (200L/thùng)
+ Số lượng: 4 thùng (800 lit)
+ Tổng khối lượng: 880KGS
+ Đơn giá: 1,350.00USD/ 200 lit
+ Quy cách phẩm chất: hàng xuất xứ Hàn Quốc, không lẫn tạp chất

-

Thanh tốn bằng đồng Đơ la Mỹ chuyển tiền trả trước 100% giá trị lô hàng, EXW
INCOTERMS 2010

-

Cảng đi: Ulsan, Hàn Quốc

-


Cảng đến: Hải Phịng, Việt Nam
2.1.3. Hình thức đàm phán
Hai bên đàm phán chủ yếu qua thư điện tử và điện thoại vì khoảng cách địa lý lớn khơng
thể đàm phán trực tiếp. Qua đó giúp hai bên hiểu rõ đối tác, xác định rõ ràng được mục
tiêu để đi đến hợp tác và ký kết hợp đồng. Bên cạnh đó, hình thức đàm phán qua thư
điện tử cũng giúp hai bên ghi nhớ những điểm đồng thuận và còn làm cơ sở xác nhận
nếu sau này phát sinh tranh chấp. Với những tình huống khẩn cấp, điện thoại sẽ được sử
dụng.
2.1.4. Tiến trình đàm phán

-

Ngày 07/04/2021, Cơng ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam
gửi thư hỏi hàng tới Công ty CIMCOOL Korea, ngỏ ý muốn mua 800 lít dầu bơi trơn,
nội dung thư hỏi hàng ở Phụ lục 1

-

Ngày 10/04/2021, Công ty CIMCOOL Korea gửi lại thư báo giá cho thư hỏi hàng số
IL/CF125 của Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam kèm
theo hợp đồng đã được soạn sẵn, nội dung thư ở Phụ lục 2.

-

Ngày 13/04/2021, sau khi cân nhắc, Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ
GREENLAB Việt Nam đã chấp nhận báo giá, ký hợp đồng và gửi lại một bản cho Công
ty CIMCOOL Korea. (Phụ lục 3)
2.1.5. Kết quả đàm phán
12



-

Sau khi đàm phán, hai bên đã đi đến ký kết hợp đồng với các thỏa thuận về hàng hóa,
đặc tính kỹ thuật và giá cả cũng như phương thức thanh toán và các điều khoản các như
trong hợp đồng ở Phụ lục 3

-

Có thể thấy việc đàm phán và ký kết hợp đồng giữa hai bên diễn ra rất nhanh chóng vì
hai bên đã có sự hợp tác từ trước, bên nhập khẩu có sự tìm hiểu thơng tin rất kỹ lưỡng
về hàng hóa cũng như giá cả, tập quán mua bán của công ty đối tác nên dễ dàng đạt được
thỏa thuận chung.
2.2. Phân tích các điều khoản chính của hợp đồng xuất nhập khẩu
2.2.1. Thơng tin cơ bản của hợp đồng và các bên liên quan

-

Ngày: 13/4/2021

-

Hợp đồng số: 130421

-

Hợp đồng thỏa thuận giữa Công ty CIMCOOL KOREA (Bên Bán), địa chỉ 255
Gongdan-ro, Onsan-eup, Ulju-gun, Ulsan, Korea và Công ty Cổ phần Khoa học và Công
nghệ GREENLAB VIỆT NAM (Bên Mua), địa chỉ Thôn 1, Thôn Tả Thanh Oai, Xã Tả
Thanh Oai, Huyện Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam.

Theo Điều 6 Luật Thương Mại 2005 và Nghị định 187/2013 NĐ-CP về quyền kinh doanh
xuất nhập khẩu thì cả hai chủ thể trong hợp đồng đều là chủ thể hợp pháp và có quyền
kinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam.
Đây là hình thức mua bán hàng hóa quốc tế giữa các chủ thể có đầy đủ tư cách pháp lý
có trụ sở tại hai quốc gia khác nhau là Hàn Quốc (Bên bán) và Việt Nam (Bên mua).
2.2.2. Điều khoản hàng hóa

-

Tên hàng: Dầu bơi trơn Cimperial 1070.

-

Số lượng: 800 lit

-

Chất lượng: Dầu bôi trơn phải đảm bảo chất lượng như người bán và người mua đã
thoả thuận.

-

Bao bì: Dầu bơi trơn phải được đóng trong thùng phuy, mỗi thùng 200 lít, đặt 4 thùng
trên 1 pallet và đóng trong 1 container riêng để đảm bảo an toàn cho vận tải đường biển.
Điều khoản về số lượng này được đưa ra rõ ràng số lượng hàng hóa được mua, đơn vị
tính cụ thể, chính xác.
Điều khoản bao bì đảm bảo hàng hóa phải được đóng chắc chắn và ổn định. Hàng được
đóng gói để vận chuyển đường dài và theo tiêu chuẩn xuất khẩu. Điều kiện đóng gói
13



vừa đảm bảo thể hiện các thơng tin hàng hóa vừa giúp hàng hóa được bảo vệ trong q
trình vận chuyển, phù hợp với phương thức vận tải.
2.2.3. Điều khoản giá cả
-

Đơn giá: 1,350.00USD/200 lít

-

Tổng giá: 5,400.00 USD EXW, Incoterms 2010.
Giá cả được tính theo đồng tiền có giá trị thanh khoản lớn là đồng USD, thuận tiện cho
việc thanh tốn giữa các ngân hàng. Ở đây chỉ có một loại giá có thể hiểu là giá cố định
được xác định tại thời điểm ký hợp đồng, không thay đổi cho tới khi giao hàng.
Theo điều kiện EXW, người bán phải giao hàng bằng việc đặt hàng hóa dưới sự định
đoạt của người mua tại điểm giao hàng quy định, nếu có, chưa được bốc lên phương
tiện vận tải đến nhận hàng. Người bán phải giao hàng vào ngày hoặc trong thời hạn đã
thỏa thuận.
2.2.4. Điều khoản giao hàng

-

Ngày giao hàng dự kiến: trong vòng 14 ngày kể từ ngày thanh toán hoặc sớm hơn.

-

Thời gian giao hàng dự kiến: muộn nhất vào ngày 30 tháng 4 năm 2021.

-


Cảng bốc hàng: Ulsan, Hàn Quốc

-

Cảng dỡ hàng: Hải Phòng, Việt Nam
Do giao hàng theo điều kiện EXW, người mua là người ký hợp đồng vận tải nên phải đề
cập đến cả cảng bốc hàng và cảng dỡ hàng.
Do hợp đồng thanh toán trước 100% nên cần xác định rõ thời gian giao hàng trong bao
lâu, thông báo sau khi giao hàng để tránh rủi ro khi giao hàng chậm.
2.2.5. Điều khoản thanh toán

-

Trả trước 100% (Payment 100% in advance), bằng đồng đô la Mỹ đến ngân hàng
Shinhan Bank, chi nhánh Onsan, Hàn Quốc.

-

Thông tin ngân hàng:

-

Tên ngân hàng: Shinhan Bank

-

Chi nhánh ngân hàng: Onsan Banking Center

-


Địa chỉ ngân hàng: 217 Deoksin-ro, Onsan-eup, Ulju-gun, Ulsan, Korea

-

Mã Swift: SHBKKRSE

-

Tên tài khoản: CIMCOOL KOREA INC

-

Số tài khoản: 180-002-161543
14


-

Số điện thoại ngân hàng: 82-52-237-0680
Điều khoản thanh toán trong Hợp đồng đã quy định đầy đủ về Đồng tiền thanh toán,
Thời hạn thanh toán, Phương thức thanh toán. Đồng tiền tính giá và đồng tiền thanh
tốn đồng nhất, thuận tiện cho việc thanh toán. Ngân hàng bên thụ hưởng có thơng tin
đầy đủ về tên, địa chỉ, số tài khoản giúp dễ dàng thực hiện thanh toán.
Phương thức chuyển tiền với thời hạn trả trước khá rủi ro và bất lợi cho bên người mua,
nên sử dụng phương thức thanh tốn thư tín dụng L/C để đảm bảo nghĩa vụ và quyền
lợi của các bên theo thỏa thuận và hạn chế rủi ro cho người mua. Tuy nhiên, hai bên
thoả thuận giao dịch theo hình thức này bởi vì đã có thời gian mua bán lâu dài, thực
hiện nhiều lần và có sự tin tưởng chắc chắn.
2.2.6. Điều khoản khiếu nại


-

Khi một bên bị coi là có lỗi trong q trình thực hiện hợp đồng, bên có quyền lợi bị ảnh
hưởng có quyền khiếu nại địi bồi thường.

-

Bộ hồ sơ khiếu nại cần đầy đủ, hợp lệ và được gửi tới bên bị khiếu nại trong thời hạn
khiếu nại do Luật áp dụng cho hợp đồng này quy định. Bên bị khiếu nại có nghĩa vụ giải
quyết khiếu nại trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
2.2.7. Điều khoản bất khả kháng

-

Hai bên không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng trong
trường hợp Bất khả kháng. Ngay khi xuất hiện Bất khả kháng là các sự kiện nằm ngồi
tầm kiểm sốt của các bên, sự việc khơng lường trước được và khơng nhìn thấy được
bao gồm nhưng không hạn chế: chiến tranh, nội chiến, bạo loạn, đình cơng, thiên tai,
cháy nổ, nhà xưởng hỏng hóc, sự can thiệp của Chính phủ, quân đội... bên bị ảnh hưởng
sẽ gửi thông báo bằng Fax (hoặc email) cho bên kia trong vòng 3 ngày kể từ khi xảy ra
sự cố. Bằng chứng về Bất khả kháng sẽ được cơ quan có thẩm quyền phát hành và được
gửi cho bên kia trong vòng 7 ngày. Quá thời gian trên, Bất khả kháng sẽ không được
xem xét.

-

Trong những hợp đồng quốc tế, người bán và người mua đều mong muốn việc giao dịch
của mình được hồn thành thắng lợi. Nhưng những sự kiện bên ngồi có thể làm cho
việc thực hiện khơng thể hoặc phá vỡ hồn tồn những tính tốn tài chính của các bên
đương sự.


15


Quyền: Các bên sẽ không phải chịu trách nhiệm cho việc khơng hồn thành nghĩa vụ
theo hợp đồng hoặc trì hỗn trong việc thực hiện nếu việc đó nằm ngồi sự kiểm soát
hợp lý của bên bị ảnh hưởng bao gồm các sự kiện không lường trước được như thiên
tai, tai nạn, cháy nổ, đình cơng, hành động của Chính phủ… (hoàn cảnh như vậy gọi là
Bất khả kháng). Việc coi các hiện tượng thiên tai có thể là sự kiện bất khả kháng được
áp dụng khá thống nhất trong pháp luật và thực tiễn các nước trên thế giới.
Nghĩa vụ: Bên bị ảnh hưởng phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trong 3 ngày
kể từ khi nhận thức được bất khả kháng. Phòng Thương mại Quốc tế của bên theo trường
hợp bất khả kháng phải xác nhận điều này.
Cách quy định trong Hợp đồng: Liệt kê đầy đủ các sự kiện được coi là bất khả kháng,
thủ tục tiến hành khi xảy ra bất khả kháng và nghĩa vụ của các bên.
2.2.8. Điều khoản trọng tài
-

Mọi tranh chấp xảy ra phát sinh có liên quan tới Hợp đồng này ưu tiên giải quyết bằng
thương lượng, hòa giải. Nếu khơng đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra xét xử tại Trung
tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh phịng Thương mại và Cơng nghiệp
Việt Nam theo những thủ tục, quy chế trọng tài này. Phán quyết của trọng tài có giá trị
chung thẩm, ràng buộc hai bên. Chi phí trọng tài sẽ do bên thua kiện chịu.
Điều khoản này có lợi hơn cho bên mua bởi nếu có xảy ra tranh chấp thì vụ việc sẽ được
đưa ra Hội đồng Trọng tài Ngoại Thương Việt Nam, nên bên mua sẽ khơng mất chi phí
đi lại.
2.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
2.3.1. Bên xuất khẩu
Quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu Dầu bôi trơn Cimperial 1070 của Công ty
CIMCOOL Korea theo điều kiện EXW, Incoterm 2010, thanh toán điện trả trước 100%

như sau:

 Bước 1: Chuẩn bị hàng hóa theo hợp đồng
-

Tạo nguồn hàng: thu gom hàng hóa, sản phẩm được sản xuất tại các nhà máy của cơng
ty.

-

Đóng gói bao bì: Dầu bơi trơn phải được đóng trong thùng nhựa mới, mỗi thùng 200
lít, đặt 4 thùng trên 1 pallet và đóng trong 1 container riêng để đảm bảo an toàn cho vận
tải đường biển.
16


-

Kẻ ký mã hiệu: Ký mã hiệu tiêu chuẩn; Ký mã hiệu thơng tín; ký mã hiệu bốc dỡ; ký
mã hiệu đặc biệt. các ký mã hiệu cần dễ thấy dễ đọc, khơng phai nhịe, khơng ảnh hưởng
tới chất lượng, thống nhất.

 Bước 2: Yêu cầu đối tác làm thủ tục thuộc nghĩa vụ thanh tốn
Sau khi Cơng ty GREENLAB gửi yêu cầu ngân hàng Vietcombank chi nhánh Đống Đa,
Hà Nội thực hiện chuyển đủ tiền hàng cho Công ty Cimcool Korea bằng phương tiện
chuyển tiền (điện Swift/Telex) theo chỉ dẫn là qua ngân hàng Shinhan Bank, chi nhánh
Osan, Hàn Quốc, ngân hàng Shinhan Bank thông báo tài khoản của Công ty Cimcool
Korea đã được hưởng lợi và Công ty GREENLAB gửi cho Công ty CIMCOOL Korea
bản điện chuyển tiền được ngân hàng cung cấp chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ
thanh tốn.

 Bước 3: Kiểm tra hàng hóa
-

Nội dung: kiểm tra số lượng đã đủ các thùng, trọng lượng đã đủ như trong hợp đồng.
Dầu bôi trơn phải đảm bảo chất lượng do người bán và người mua đã thoả thuận.

-

Hồ sơ kiểm tra gồm: giấy yêu cầu, vận đơn, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói hàng
hóa, Bảng chỉ dẫn an tồn hóa chất (MSDS), bản sao hợp đồng, …

 Bước 4: Giao hàng
Sau khi đã nhận được đủ tiền hàng, Công ty CIMCOOL tiến hành giao hàng theo điều
khoản hợp đồng đã ký kết. Công ty CIMCOOL Korea hồn thành nghĩa vụ giao hàng
khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại cơ sở của công ty CIMCOOL
Korea hoặc tại một địa điểm được chỉ định. Giao hàng cần phải phù hợp với hợp đồng,
đúng phương tiện vận tải, lấy chứng từ khi đã bốc xếp hàng.
 Bước 5: Giải quyết khiếu nại (nếu có)
Trong q trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu có thể xảy ra những
vấn đề phức tạp làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện hợp đồng. Trong những trường
hợp đó, hai bên cần thiện chí trao đổi, thảo luận để giải quyết. Nếu giải quyết không
thành thì tiến hành các thủ tục kiện đối tác lên trọng tài. Việc khiếu nại phải tiến hành
một cách kịp thời tỉ mỉ dựa trên các căn cứ của các chứng từ kèm theo.
2.3.2. Bên nhập khẩu
Quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu Dầu bôi trơn Cimperial 1070 của Công ty cổ
phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam theo điều kiện EXW, Incoterm
2010, thanh toán điện trả trước 100% như sau:
17



 Bước 1: Tiến hành các thủ tục hồ sơ thanh tốn thuộc nghĩa vụ thanh tốn
Cơng ty cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam lập hồ sơ yêu cầu
ngân hàng Vietcombank chi nhánh Đống Đa chuyển tiền cho tài khoản của Công ty
CIMCOOL Korea ở ngân hàng Shinhan Bank chi nhánh Osan, Hàn Quốc. Ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Đống Đa kiểm tra lệnh chuyển tiền và kiểm tra hạn mức bao
thanh tốn của Cơng ty GREENLAB tại ngân hàng. Sau khi đã kiểm tra lệnh thanh toán
và hạn mức bao thanh toán đảm bảo, Ngân hàng Vietcombank phát lệnh thanh toán cho
Ngân hàng Shinhan Bank chi nhánh Osan, nêu rõ tài khoản hưởng lợi là Công ty
CIMCOOL Korea.
 Bước 2: Thuê công ty dịch vụ logistics/ vận tải
-

Công ty GREENLAB tiến hành ký kết thuê công ty Forwarder là Công ty Cổ phần Giao
nhận Kho vận Ngoại thương VINATRANS thực hiện các dịch vụ chủ yếu như sau:
+ Nhận hàng từ kho của Công ty CIMCOOL bằng xe container đến cảng Ulsan,
làm thủ tục thông quan xuất khẩu.
+ Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển về cảng dỡ (Hải Phịng, Việt Nam), làm
thủ tục thơng quan nhập khẩu hàng hoá.
+ Nhận hàng và chuyển hàng về kho của Công ty GREENLAB.

 Bước 3: Kiểm tra, giám định hàng hóa
-

Dầu bơi trơn Cimperial 1070 khơng nằm trong “Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả
năng gây mất an tồn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Cơng Thương” (theo Văn bản
hợp nhất 13/VBHN-BCT năm 2018), do đó hàng hóa này khơng cần phải đăng ký kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu (theo Điều 5 của Luật chất lượng sản phẩm, hàng
hóa 2007 và Nghị định).

-


Khi hàng về đến cửa khẩu, cho kiểm tra niêm phong, kẹp chì của lơ hàng. Nếu phát hiện
tổn thất thì phải mời cơ quan giám định lập biên bản giám định hàng hóa.

 Bước 4: Giải quyết khiếu nại (Nếu có)
Khi thực hiện hợp đồng nhập khẩu, nếu Công ty GREENLAB phát hiện thấy hàng nhập
khẩu bị tổn thất, đổ vỡ, thiếu hụt, mất mát thì cần lập hồ sơ khiếu nại ngay để khỏi làm
mất thời cơ khiếu nại. Khi khiếu nại bên mua cần:
-

Giữ nguyên hiện trạng hàng hóa, bảo quản hàng hóa

-

Thu thập giấy tờ cần thiết làm căn cứ khiếu nại

-

Khẩn trương thông báo cho các bên liên quan
18


-

Nộp đủ giấy tờ chứng minh và gửi đơn khiếu nại đúng thời hạn thỏa thuận.
2.4. Tình huống tranh chấp và giải quyết tranh chấp trong hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế
2.4.1. Tóm tắt vụ việc

-


Ngày 13/04/2021, Cơng ty CIMCOOL Korea và Công ty Cổ phần Khoa học và Công
nghệ GREENLAB Việt Nam ký kết mua bán đối tượng Dầu bôi trơn Cimperial 1070
điều kiện EXW Incoterms 2010. Cùng ngày đó Cơng ty CIMCOOL Korea cũng đã ký
một đơn đặt hàng y hệt (trừ điều khoản về giá) với một nhà cung cấp khác tại Hàn Quốc
(sau đây sẽ gọi là bên C), qua đó C cam kết sẽ cung cấp cùng một số lượng dầu bôi trơn.

-

Ngày 30/04/2021 lơ hàng trên cập bến tại cảng Hải Phịng. Lúc này bên mua là Công ty
Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam ra cảng vận chuyển lô hàng
đó về Hà Nội và đã mời Viện hóa học công nghệ Việt Nam giám định chất lượng lô
hàng. Kết quả giám định cho thấy hàng không đúng quy cách phẩm chất như quy định
trong hợp đồng, do đó đã tiến hành khởi kiện ra trọng tài yêu cầu được bồi thường thiệt
hại. Về phần mình, Bị đơn khiếu nại lại người cung cấp của mình là bên C, do lỗi giao
hàng kém chất lượng.
2.4.2. Thông báo tổn thất và khiếu nại người bán

-

Ngày 28/04/2021: Viện hóa học cơng nghệ Việt Nam sau khi tiếp nhận yêu cầu đã tiến
hành giám định và trả về kết quả. Đối chiếu với Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa
do bên bán cung cấp, chất lượng hàng hóa khơng đáp ứng đúng quy cách phẩm chất.
(Chi tiết Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa và Biên bản giám định chất lượng vui
lịng xem tại phụ lục 5 và 6).

-

Ngay sau đó, cơng ty Việt Nam đã phản ánh vụ việc với công ty Hàn Quốc và u cầu
phía Hàn Quốc bồi thường tồn bộ hợp đồng cùng với các chi phí phát sinh liên quan.


-

Tuy nhiên, công ty Hàn Quốc không đồng ý và phản hồi với nội dung chính như sau:
 Hàng hóa chuyển theo điều kiện EXW thì mọi rủi ro được chuyển ngay tại khi
hàng được bốc đi tại kho, nên những rủi ro phía sau đó bên bán khơng chịu trách
nhiệm.
 Việc hàng hóa kém chất lượng: Trên thực tế bên bán cùng ngày ký hợp đồng với
người mua thì đã ký kết hợp đồng với nhà cung cấp C để sản xuất hàng chất
lượng như trong hợp đồng. Bên bán cho rằng việc hàng giao không đúng quy
19


cách là trở ngại không thể vượt qua đối với bên bán, trường hợp này thuộc vào
sự kiện bất khả kháng.
2.4.3. Thủ tục giải quyết tranh chấp Trọng tài thương mại
Bước 1: Gửi đơn khởi kiện yêu cầu Trung tâm Trọng tài giải quyết tranh chấp
-

Sau khoảng một tháng giải quyết vụ tranh chấp bằng thương lượng, hịa giải nhưng
khơng thành công, vào ngày 30/05/2021, trong thời hạn khởi kiện, nguyên đơn (Công
ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam) gửi đơn khởi kiện yêu cầu
Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam (VIAC) giải quyết tranh chấp.

-

Nguyên đơn làm Đơn khởi kiện và gửi cho Trung tâm trọng tài, gửi kèm theo cùng với
thỏa thuận trọng tài, bản chính hoặc bản sao các tài liệu có liên quan, gửi đủ số bản để
Trung tâm gửi tới thành viên của Hội đồng Trọng tài mỗi người một bản, tới bên kia

một bản và lưu một bản. (Đơn khởi kiện chi tiết vui lòng xem ở phụ lục 7). Nội dung cơ
bản bao gồm:
a) Ngày, tháng, năm làm Đơn khởi kiện: 30/05/2021
b) Tên, địa chỉ của các bên

-

Nguyên đơn: Công ty Cổ phần Khoa học và Công nghệ GREENLAB Việt Nam với
thông tin cụ thể như sau:
Địa chỉ

:

1 Hamlet, Ta Thanh Oai Village, Ta Thanh Oai
Commune, Thanh Tri District, Ha Noi City, Viet Nam.

Người đại diện theo :

Mr Nguyen Hong Duong/ Director

pháp luật

-

Mã số thuế

:

0107692610


Điện thoại

:

+84-00-0968989060

Fax

:

+84-00-0968989060

Bị đơn: Công ty CIMCOOL Korea
Địa chỉ

: 255 GONGDAN-RO, ONSAN-EUP,
ULSAN, KOREA

Người đại diện theo : Mee-Jin Ahn/Customer Service APAC
pháp luật
20

ULJU-GUN,


Điện thoại

: +82 52 239 2331

Fax


: +82 52 239 2335

Email

:

c) Tóm tắt nội dung của vụ tranh chấp; (vui lịng xem tại mục 2.4.1)
d) Cơ sở khởi kiện:
Hàng hóa được giao không đạt tiêu chuẩn như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Nguyên đơn cũng cung cấp giấy giám định chất lượng cấp bởi Viện hóa học cơng nghệ
Việt Nam làm bằng chứng cho tuyên bố trên.
đ) Trị giá của vụ tranh chấp và các yêu cầu khởi kiện khác của Nguyên đơn:
Nguyên đơn yêu cầu Bị đơn chịu trách nhiệm cho lô hàng kém chất lượng trị giá
US$5,400 kèm theo chi phí giám định, chi phí vận chuyển về kho, chi phí vận chuyển
hàng trả lại và chi phí trọng tài.
e) Tên của người được Nguyên đơn chọn làm Trọng tài viên: Nguyễn Mạnh Dũng
g) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc của người đại diện theo ủy quyền.
Vào ngày 12/06/2021, Bị đơn (Công ty CIMCOOL Korea) gửi Bản tự bảo vệ,
kèm theo các tài liệu có liên quan, gửi đủ số bản để Trung tâm gửi tới thành viên của
Hội đồng Trọng tài mỗi người một bản, tới bên kia một bản và lưu một bản. (Bản tự bảo
vệ chi tiết vui lòng xem ở phụ lục ...). Nội dung cơ bản bao gồm:
a) Ngày, tháng, năm làm Bản tự bảo vệ: 12/06/2021
b) Tên, địa chỉ của Bị đơn
Bị đơn: Công ty CIMCOOL Korea
Địa chỉ

: 255 GONGDAN-RO, ONSAN-EUP,

ULJU-GUN,


ULSAN, KOREA
Người đại diện theo : Mee-Jin Ahn/Customer Service APAC
pháp luật
Điện thoại

: +82 52 239 2331

Fax

: +82 52 239 2335

Email

:

c) Cơ sở tự bảo vệ
-

Hàng hóa chuyển theo điều kiện EXW thì mọi rủi ro được chuyển ngay tại khi hàng
được bốc đi tại kho, nên những rủi ro phía sau đó bên bán khơng chịu trách nhiệm.

21


×