Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Giáo án điện tử bài thực hành tiếng việt, lựa chọn từ ngữ phù hợp ý nghĩa văn bản (ngữ văn 6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 28 trang )

TRƯỜNG THCS ..........................

Chào mừng các em đến với tiết học hôm nay

Ngữ Văn 6


KHỞI ĐỘNG


Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài các hạt … ruộng cày

Rơi
CÂU 1
Xuống

Ra




Giàu đâu đến kẻ ngủ trưa
Sang đâu đến kẻ … … tối ngày

Dây dưa

CÂU 2
Ăn dưa

Say sưa



Nắng trưa


Sơng sâu cịn có kẻ …
Mấy ai lấy thước mà đo lòng người



CÂU 3
Qua

Sang

Bơi


Chim khơn kêu tiếng rảnh rang
Người khơn nói tiếng … … dễ nghe

Rõ ràng

CÂU 4
Dịu dàng

Hiền lành

Thật thà



Anh em bốn bể là …
Người dưng khác họ vẫn là anh em

Biển

CÂU 5
Bạn

Xa

Nhà


Tiết 29,30
BÀI 3:
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
LỰA CHỌN TỪ NGỮ PHÙ HỢP VỚI
Ý NGHĨA CỦA VĂN BẢN


I
TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT


TRI THỨC TIẾNG VIỆT

1. Cách lựa chọn từ ngữ thích hợp

2. Tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ


3. Một số khái niệm


1. Cách lựa chọn từ
ngữ thích hợp

1

Xác định nội dung cần diễn đạt

2

Huy động các từ đồng nghĩa, gần nghĩa, từ đó chọn từ ngữ có
khả năng diễn đạt chính xác nhất

3

Chú ý khả năng kết hợp hài hoà giữa từ ngữ được lựa chọn với
từ ngữ đứng trước hoặc sau trong câu.


2. Tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ

Việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện ý nghĩa của văn bản
giúp diễn đạt chính xác và hiệu quả điều mà người nói (người viết)
muốn diễn đạt.


3. Một số khái niệm



Trông trời, trông đất, trông
Mẹ,như
bầm,mẹu hiền
Cô giáo
mây

MỘT SỐ
KHÁI NIỆM.
单单单单单单单单单单

a

b

Từ đồng nghĩa

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác trên cơ sở có nét tương đồng, làm tặng
So sánh

sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt

Điệp từ hay còn được gọi là điệp ngữ là một biện pháp tu từ lặp

c

Điệp từ


lại một cụm từ, hoặc một từ nhằm nhấn mạnh biểu đạt, cảm xúc
và ý nghĩa giúp làm tăng sức gợi hình, gợi cảm trong câu.


II
LUYỆN TẬP


Câu 1
单单单单单单单单单单
Đọc đoạn ca dao sau:
Phồn hoa thứ nhất Long Thành
Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ
Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ
Bút hoa xin chép bài thơ lưu truyền.

-

“Phồn
hoa”:
cảnh
xa được
hoa vàhiểu
náo như
nhiệt,thế
tấpnào?
nập của
Từ phồn hoa
trong
dịng

thơsống
thứgiàu
nhấtcó,
nên
Liệumột
có khu
thể phố
thay, một
thế
thànhHãy
phố.lí giải?
từ phồn hoa bằng từ phồn vinh được hay không?

-

Phồn vinh: Một giai đoạn phát triển giàu có thịnh vượng của đất nước.


Câu 1
单单单单单单单单单单
Đọc đoạn ca dao sau:
Phồn hoa thứ nhất Long Thành
Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ
Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ
Bút hoa xin chép bài thơ lưu truyền.

-

Biện pháp tu từ: So sánh


Tác dụng: Giúp câu thơ trở nên hấp dẫn và sống động hơn,
Tìm và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu “Phố giăng mắc cửi,
đồng thời giúp người đọc dễ dàng hình dung hình ảnh phố thị
đường quanh bàn cờ”
sầm uất và đông vui


Câu 1
单单单单单单单单单单
Đọc đoạn ca dao sau:
Phồn hoa thứ nhất Long Thành
Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ
Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ
Bút hoa xin chép bài thơ lưu truyền.

-

Từ láy: Ngẩn ngơ

Tác dụng: Giúp miêu tả chân thực trạng thái bị cuốn hút đến ngỡ ngàng
Xác định và chỉ ra tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn ca dao trên?
của tác giả khi nhớ về khung cảnh phồn hoa, náo nhiệt chốn Long
Thành.


Câu 1
单单单单单单单单单单
Đọc đoạn ca dao sau:
Phồn hoa thứ nhất Long Thành
Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ

Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ
Bút hoa xin chép bài thơ lưu truyền.

-

Trong dịng thơ cuối,
có thể
dụng
cụm từ
từbút
“Bút
Khơng
thểsử
thay
thế cụm
hoađây”
thànhthay
bút cho
đây “bút
được.hoa” được khơng?

-

bút với
hoadụng
góp phần
tháivềý tài
nghĩa
gìcủa
củangười

bài caviết
dao?
TừSự
bútlựa
hoachọn
đượctừdùng
ý như thể
mộthiện
lời tựsăc
xưng
năng
nên những câu thơ
này.
=> Trong bài ca dao trên, cách xưng hô “bút hoa” có giá trị nghệ nhiều hơn cụm từ bút đây.


Câu 2
单单单单单单单单单单

Đọc bài ca dao sau:
Ai ơi về miệt Tháp Mười
Cá tơm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn.

-

Từ sẵn: có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có thể có ngay bấy nhiêu.
sẵnphù
trong
tơm bài
sẵnca

bắt,
sẵn
là gì?
lựasản
chọn
Việc lựa chọn Từ
từ sẵn
hợpcâu
với “Cá
nội dung
daolúa
=>trời
Đó là
thểăn”
hiệncósựnghĩa
trù phú,
giàuViệc
có về
vật từ
màsẵn
thiên nhiên vùng
bài cho
ca dao
có phù hợp với nội dung mà tác giả muốn thể hiện khơng? Vì sao?
Tháp Mười đãtrong
ban tặng
connày
người.

- Điệp từ “sẵn” => nhằm nhấn mạnh tính chất trù phú, giàu có của thiên nhiên Tháp Mười.



BÀI 3:
单单单单单单单单单单
CỘT A

CỘT B


BÀI 3:
单单单单单单单单单单
CỘT B

CỘT A

e. đề xuất

g. đề cử
h. hiểu
k. tặng

f. hoàn chỉnh
a. hoàn thành

b. con
c. chú

đ. long lanh
d. lung linh



BÀI 4:
单单单单单单单单单单
Đọc đoạn văn sau:
Bài ca dao chỉ với bốn dịng ngắn ngủi nhưng đã mở ra một khơng gian bao la của đồng quê và một thế giới
cảm xúc của người dân quê, vừa thiết tha, vừa sâu lắng. Bài ca dao cũng cho thấy lờ ăn tiếng nói vốn dân dã,
mộc mạc của mỗi miền quê, khi đã thành lời ca, điệu hát thù sẽ trở nên tha thiết, ngọt ngào như thế nào. Có
cái gì khiến ta bâng khuâng, xao xuyến mãi trong mấy chữ đơn sơ này: “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê
đồng”…

Tìm từ láy trong đoạn văn trên. Những từ láy đó có tác dụng gì đối với việc thể
hiện nội dung của đoạn văn?


BÀI 4:
单单单单单单单单单单

Từ láy

Ngắn ngủi

Dân dã, mộc mạc

Tha thiết, ngọt ngào

Thiết tha, bâng khuâng, xao xuyến

Ý nghĩa

Diễn tả bài ca dao rất ngắn, từ đó nhấn mạnh vào đặc điểm hình thức nổi bật của bài ca dao và giúp

người dân liên tưởng rõ nét hơn.

Nhấn mạnh vào sự chất phác, bình dị, mộc mạc của người dân q, nơi thơn dã.

Giúp người đọc hình dung rõ nét hơn về âm điệu của bài ca dao

Giúp người đọc hình dung rõ nét hơn về cảm xúc của người viết đối với bài ca dao.


III
VẬN DỤNG


×