CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI
TIẾT HỌC
TRÒ CHƠI
“ ĐỐ VUI VỀ CÁC MÙA ”
Em về cây cối xanh tươi
Mùa gì phượng đỏ rực trời
Mai vàng khoe sắc , đào phai thắm hồng
Ve kêu ra rả rộn ràng khắp nơi ?
Là mùa nào ?
Đố các bạn là mùa gì ?
Mùa Xuân
Chào năm học mới
Mùa hè
Mùa gì vang tiếng trống trường
Mừng vui câu hát “khai trường bạn ơi !”
Mùa gì gió rét căm căm
Đi học em phải quàng khăn, đi giày ?
Mùa gì bạn ơi ????
Mùa thu
Mùa đơng
Mùa gì hả bạn ???
Mùa xuân
Mùa hạ
Sắc thái 4 mùa
Mùa đông
Mùa thu
TIẾT 11 - BÀI 8:
CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUAY QUANH MẶT TRỜI VÀ HỆ
QUẢ
NỘI DUNG CHÍNH
CHUYỂN ĐỘNG
1
2
CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG
CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
1. Chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời
Hãy quan sát video và hình 1 SGK.Tr 122 mơ tả chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt trời
1. Hình dạng quỹ đạo chuyển động?
2. Hướng chuyển động?
3. Thời gian chuyển động hết một vịng?
4. Góc nghiêng và hướng của trục trong q trình chuyển động?
1.Chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời
Hình dạng
quỹ đạo
Hướng
Hình elip gần trịn
21/3 xn phân
Tây sang Đơng
22/6 hạ chí
Thời gian quay 1
22/12 Đơng chí
365 ngày 6 giờ (1 năm )
vịng
Hướng nghiêng và
góc nghiêng của trục
0 ’
Khơng thay đổi (66 33 ) .
23/9 Thu phân
Em có biết ?
Trái Đất tự quay quanh Mặt trời hết 365 ngày 6 giờ
6 giờ + 6 giờ + 6 giờ + 6 giờ = 24 giờ
Có 366 ngày
Năm nhuận
Tháng 2 có 29 ngày
Mùa là khoảng thời gian trong năm có đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
Mùa xuân
Mùa thu
Mùa hạ
Mùa đông
2. Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
a. Mùa trên Trái Đất
Quan sát video “Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời” kết hợp kênh chữ SGK trang 131, 132 sau đó hồn thành phiếu học tập và gửi
kết quả lên padlet.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Ngày/
tháng
Nửa cầu
Nửa cầu Bắc
Vị trí của nửa cầu so với Mặt Trời
(ngả vào/ chếch xa)
Góc chiếu, lượng ánh sáng và
lượng nhiệt nhận được (lớn/nhỏ;
Mùa
nhiều/ít)
22/6
Nửa cầu Nam
Nửa cầu Bắc
Nửa cầu Nam
22/12
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quan sát video “Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời” kết hợp
kênh chữ SGK trang 131, 132 sau đó hồn thành phiếu học tập và gửi
kết quả lên padlet.
Ngày/
tháng
Nửa cầu
Vị trí của nửa cầu so với Mặt Trời
Góc chiếu, lượng ánh sáng và lượng nhiệt nhận được
(ngả vào/ chếch xa)
(lớn/nhỏ; nhiều/ít)
Góc chiếu lớn, lượng ánh sáng và lượng nhiệt nhận được
Mùa
Nửa cầu Bắc
Ngả nhiều về phía Mặt Trời
Nửa cầu Nam
Chếch xa mặt trời
Góc chiếu nhỏ, lượng ánh sáng và lượng nhiệt nhận được ít
Lạnh (Đơng)
Nửa cầu Bắc
Chếch xa mặt trời
Góc chiếu nhỏ, lượng ánh sáng và lượng nhiệt nhận được ít
Lạnh (Đơng)
Nửa cầu Nam
Ngả nhiều về phía Mặt Trời
nhiều
Nóng (Hạ)
22/6
22/12
Góc chiếu lớn, lượng ánh sáng và lượng nhiệt nhận được
nhiều
Nóng (Hạ)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (THẢO LUẬN NHÓM 5’)
Dựa vào phiếu học tập số 1, H2, H3 và nội dung SGK /T123 điền vào dấu chấm và trả lời
các câu hỏi sau:
1. Thời gian mùa ở 2 nửa cầu có đặc điểm gì? Biểu hiện
=> ……………………………………………………..
2. Trình bày và rút ra kết luận về hiện tượng mùa theo vĩ độ?
+ Ở vĩ độ thấp (Đới nóng): ……………………..
+ Ở vĩ độ trung bình (Đới ơn hịa): …………….
+ Ở vĩ độ cao (đới lạnh): ……………………….
=> Hiện tượng mùa có sự ……………… theo vĩ độ.
3. Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm trên?
…………………………………………………..
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (THẢO LUẬN NHÓM 5’)
1. Thời gian mùa ở 2 nửa cầu có đặc điểm gì? Biểu hiện?
- Thời gian mùa ở hai bán cầu đối lập nhau:
………………………………………………………….
Vị trí của nửa cầu so với
Ngày/
+ Nửa cầu nào ngả nhiều về phía mặt trời: Nhận được nhiều ánh sáng và lượng nhiệt -> mùa nóng (Hạ)
………………………………………………………….
+ Nửa cầu nào chếch xa mặt trời: Nhận được ít ánh sáng và lượng nhiệt -> mùa lạnh (đông)
………………………………………………………….
Nửa cầu
tháng
Mặt Trời
(ngả vào/ chếch xa)
Nửa cầu Bắc
Ngả nhiều về phía Mặt Trời
Góc chiếu, lượng ánh sáng và lượng
nhiệt nhận được
Mùa
(lớn/nhỏ; nhiều/ít)
Góc chiếu lớn, lượng ánh sáng và lượng
nhiệt nhận được nhiều
Nóng (Hạ)
22/6
Nửa cầu
Nam
Nửa cầu Bắc
2. Trình bày và rút ra kết luận về hiện tượng mùa theo vĩ độ?
Chếch xa mặt trời
Chếch xa mặt trời
Góc chiếu nhỏ, lượng ánh sáng và lượng
nhiệt nhận được ít
Góc chiếu nhỏ, lượng ánh sáng và lượng
nhiệt nhận được ít
Lạnh (Đơng)
Lạnh (Đơng)
22/12
+ Ở vĩ độ thấp (Đới nóng): ……………………..
+ Ở vĩ độ trung bình (Đới ơn hịa): …………….
+ Ở vĩ độ cao (đới lạnh): ……………………….
- Hiện tượng mùa ………………. theo vĩ độ.
3. Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm trên?
…………………………………………………..
Nửa cầu
Nam
Ngả nhiều về phía Mặt Trời
Góc chiếu lớn, lượng ánh sáng và lượng
nhiệt nhận được nhiều
Nóng (Hạ)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (THẢO LUẬN NHÓM 5’)
1. Thời gian mùa ở 2 nửa cầu có đặc điểm gì? Biểu hiện?
-
Thời gian mùa ở hai bán cầu đối lập nhau:
………………………………………………………….
+ Nửa cầu nào ngả nhiều về phía mặt trời: Nhận được nhiều ánh sáng và lượng nhiệt -> mùa nóng (Hạ)
………………………………………………………….
+ Nửa cầu nào chếch xa mặt trời: Nhận được ít ánh sáng và lượng nhiệt -> mùa lạnh (đơng)
………………………………………………………….
2. Trình bày và rút ra kết luận về hiện tượng mùa theo vĩ độ?
+ Ở vĩ độ thấp (Đới nóng): ……………………..
Quanh năm nóng
+ Ở vĩ độ trung bình (Đới ôn hòa): …………….
+ Ở vĩ độ cao (đới lạnh): ……………………….
Quanh
năm lạnh
- Hiện tượng mùa ………………..……. theo
vĩ độ.
có sự khác biệt
3. Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm trên?
…………………………………………………..
Có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (THẢO LUẬN NHÓM 5’)
Dựa vào phiếu học tập số 1, H2, H3 và nội dung SGK /T123 trả lời các câu hỏi sau:
1. Thời gian mùa ở 2 nửa cầu có đặc điểm gì?
………………………………………………………….
- Thời gian mùa ở hai bán cầu đối lập nhau, bán cầu này là mùa hạ thì bán cầu kia là mùa đơng và ngược
………………………………………………………….
lại .
2. Trình bày và rút ra kết luận về hiện tượng mùa theo vĩ độ?
+ Ở vĩ độ thấp (Đới nóng): ……………………..
Quanh năm nóng
+ Ở vĩ độ trung bình (Đới ơn hịa): …………….
Có 4 mùa xn, hạ, thu, đông
+ Ở vĩ độ cao (đới lạnh): ……………………….
Quanh năm lạnh
- Hiện tượng mùa …………………. theo vĩ độ.
có sự khác biệt
3. Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm trên?
…………………………………………………..
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (THẢO LUẬN NHÓM 5’)
Dựa vào phiếu học tập số 1, H2, H3 và nội dung SGK /T123 trả lời các câu hỏi sau:
1. Thời gian mùa ở 2 nửa cầu có đặc điểm gì?
………………………………………………………….
- Thời gian mùa ở hai bán cầu đối lập nhau, bán cầu này là mùa hạ thì bán cầu kia là mùa đơng và ngược
………………………………………………………….
lại
2. Trình bày và rút ra KL về hiện tượng mùa theo vĩ độ?
+ Ở vĩ độ thấp (Đới nóng): ……………………..
Quanh năm nóng
+ Ở vĩ độ trung bình (Đới ơn hịa): …………….
+ Ở vĩ độ cao (đới lạnh): ……………………….
Có 4 mùa xn, hạ, thu, đơng
Quanh năm lạnh
-> ……………………………………………
- Hiện tượng mùa có sự khác biệt theo vĩ độ.
3. Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm trên?
…………………………………………………..
-
Do khi chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái Đất luôn
nghiêng và không đổi hướng nên góc chiếu, lượng nhiệt và ánh sánh nhận được khác nhau.
Thời gian các mùa ở vùng ôn đới bán cần Bắc
CẢNH SẮC 4 MÙA MIỀN BẮC
MÙA MƯA VÀ MÙA KHÔ Ở MIỀN NAM
2. Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
a. Mùa trên Trái Đất
-
Thời gian mùa ở hai bán cầu đối lập nhau:
+ Nửa cầu nào ngả nhiều về phía mặt trời: Nhận được nhiều ánh sáng và lượng nhiệt -> mùa nóng (Hạ)
+ Nửa cầu nào chếch xa mặt trời: Nhận được ít ánh sáng và lượng nhiệt -> mùa lạnh (đơng)
-
Hiện tượng mùa có sự khác biệt theo vĩ độ.
+ Ở vĩ độ thấp (Đới nóng): quanh năm nóng
+ Ở vĩ độ trung bình (Đới ơn hịa): Có 4 mùa xn, hạ, thu, đơng.
+ Ở vĩ độ cao (đới lạnh): Quanh năm lạnh
-
Nguyên nhân : Do khi chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái Đất luôn nghiêng
và không đổi hướng.
THỬ TÀI GHI NHỚ
Nam có một thắc mắc , các bạn hãy giúp Nam trả lời nhé !
Nghỉ hè năm nay, bố cho Nam đi du lịch ở Ô-xtrây-li-a 2
tuần. Trước khi đi bố Nam dặn “Con nhớ chuẩn bị nhiều
áo ấm vào nhé”. Nam không hiểu tại sao bố lại dặn
chuẩn bị nhiều đồ ấm để làm gì. Các bạn giải thích cho
Nam nhé!
Nam
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập trong sách bài tập và vở thực hành phần địa lí.
- Nghiên cứu SGK, internet nội dung b. Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa. Xem video: />v=_HwV_dLzppM
Hoàn thành phiếu học tập và đưa lên padlet
•
-
Tìm một số câu ca dao – tục ngữ ở nước ta nói về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa .
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC
SINH ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE !!!