PHÒNG GD ĐT CHƯƠNG MỸ
TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ B
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2016 –2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
(THỜI GIAN LÀM BÀI 40 PHÚT )
Họ và tên :…………………………………………..
ĐIỂM
lớp 1…
LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO
I / KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm )
1 / Đọc thành tiếng ( 7 điểm)
GV chon một đoạn văn hay đoạn thơ trong các bài tập đọc đó học từ tuần 26 – 35
(Sách Tiếng Việt lớp 1 – Tập 2 ) yêu cầu học sinh đọc trơn.
2 / Đọc thầm đoạn văn sau :
Trên xe buýt
Khi đi trên xe buýt , bé Sơn ln thị đầu ra ngồi . Bố bé phải nhắc mãi :
- Chớ có thị đầu ra ngồi nguy hiểm lắm đấy , nhỡ cành cây nó quệt vào hay gió
cuốn bay mất mũ thì sao !
Vậy mà bé Sơn vẫn qn , bé cứ thị đầu ra ngồi . Lần này , bố giật lấy mũ của
bé , giấu đi rồi nói :
-Bố đã bảo mất mũ mà !
Bé Sơn tin là thật , ịa lên khóc hu hu . Bố bé dỗ :
- Con nhắm mắt lại . huýt sáo là mũ bay về liền .
Bé Sơn nhắm mắt rồi huýt sáo rõ to . Tự nhiên mũ lại bay về trên đầu . Bé khoái
quá cười lớn . Rồi bất chợt bé chộp lấy mũ của bố vứt ra ngoài xe .
- Nào bây giờ bố nhắm mắt lại và huýt sáo đi !
3 . Khoanh tròn trước câu trả lời đúng :
a . Bé Sơn đã làm gì khiến bố phải nhắc nhở mãi ?
+ Nói chuyện rất nhiều trên xe .
+ Đi lại nhiều trên xe .
+ Thị đầu ra ngồi .
b . Khi nhắc nhở mãi bé Sơn vẫn quên bé đã làm gì ?
+ Nhắc bé Sơn trật tự .
+ Bắt Sơn ngồi im .
+ Giật mũ của Sơn rồi giấu đi .
c. Bé Sơn đã làm gì với chiếc mũ của bố ?
+ Giấu đi .
+ Ném ra ngoài xe .
+ đội lên đầu mình .
d. Vì sao bé làm như vậy ?
+ Bé muốn đùa với bố .
+ Bé giận vì bố đã lấy mũ của mình .
+ Bé muốn tận mắt nhìn thấy mũ quay lại trên đầu bố .
e . Theo con , chiếc mũ có quay lại đầu bố khơng ?
+ Có
+ Khơng
II / KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1 / Tập chép (7 điểm ) chữ cỡ nhỏ
Chép đúng đoạn văn sau .
Chim gáy
Chim gáy hiền lành , béo nục . Đôi mắt nâu trầm ngâm , ngơ ngác nhìn xa .
Cái bụng mịn mượt , cổ quấn đầy hạt cườm lấp lánh , biêng biếc .
Chim gáy chuyên đi nhặt thóc rụng . Nó tha thẩn cặm cụi đi theo sau người
đi gặt lúa .
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
1 / Điền c , k hay q vào dấu …(1 điểm )
mưu …ế
; ….ông sức
; …uây quần
; ….eo …o
2 / Điền v hay d vào dấu …(1 điểm )
dữ …ội
; …ội vàng ; …ịng sơng ; …ịng quanh
3. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã ? (1 điểm )
a) ve tranh
b) sạch se
c) cửa sô
d) vưng vàng
PHÒNG GD ĐT CHƯƠNG MỸ
TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ B
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2016 –2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
(THỜI GIAN LÀM BÀI 40 PHÚT )
Họ và tên :…………………………………………..
ĐIỂM
lớp ……………….
LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO
I / KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm )
1 / Đọc thành tiếng ( 7 điểm)
GV chon một đoạn văn hay đoạn thơ trong các bài tập đọc đó học từ tuần 26 – 35
(Sách Tiếng Việt lớp 1 – Tập 2 ) yêu cầu học sinh đọc trơn.
2. Đọc hiểu (3 điểm )
* . Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II )
HAI CHỊ EM
Hai chị em đang chơi vui vẻ trước đống đồ chơi bỗng cậu em nói :
- Chị đừng động vào con gấu bơng của em .
Một lát sau , chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ . Em hét lên :
- Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy .
Chị giận bỏ đi học bài . Ngồi chơi một mình , chỉ một lát sau , cậu em đã cảm thấy
buồn chán .
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bơng của mình?
a) Đưa gấu bơng cho chị.
b) Cùng chị chơi gấu bông.
c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bơng của mình.
Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?
a) Rất vui.
b) Rất buồn.
c) Rất thích thú.
Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?
a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình.
b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết( 8 điểm)
1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”)
Hai chị em
Hai chị em đang chơi vui vẻ trước đống đồ chơi bỗng cậu em nói :
- Chị đừng động vào con gấu bông của em .
Một lát sau , chị lên dây cót chiếc ơ tơ nhỏ . Em hét lên :
- Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy .
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
2. Điền vào chỗ trống ây hay uây? (2 điểm )
a) Đàn gà con q…… quanh mẹ.
b) Đôi má em bé đỏ hây h……
PHÒNG GD ĐT CHƯƠNG MỸ
TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ B
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2016 –2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
(THỜI GIAN LÀM BÀI 40 PHÚT )
Họ và tên :…………………………………………..
ĐIỂM
I / KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm )
lớp 1…
LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO
1 / Đọc thành tiếng ( 7 điểm)
GV chon một đoạn văn hay đoạn thơ trong các bài tập đọc đó học từ tuần 26 – 35
(Sách Tiếng Việt lớp 1 – Tập 2 ) yêu cầu học sinh đọc trơn.
2 / Đọc thầm đoạn văn sau :
Vùng mỏ
Phong cảnh vùng mỏ Hòn Gai thật là đẹp , một vẻ đẹp dụi dàng nên thơ đầy quyên
rũ mà thiên nhiên đất trời đã phú cho . Nằm ngay trên bờ Vịnh Hạ Long duyên dáng
và kì ảo , thị xã nỏi bật lên với những phố xá ẩn mình dưới chân núi sát mặt biển .
Trông từ xa , vùng mỏ than Hịn Gai đẹp chẳng khác gì một bức tranh sơn thủy hữu
tình .
A . . Khoanh trịn vào trước câu trả lời đúng :
1 . Bài trên có mấy câu
a . 3 câu
b . 4 câu
c . 5 câu
2. Vùng mỏ Hòn Gai nằm ngay trên bờ của cái gì ?
a . Vịnh Hạ long
b . Những dãy phố
c . Cả hai ý
trên
3 . Bờ Vịnh Hạ Long như thế nào ?
a .Đẹp
b . Nên thơ đầy quyến rũ
c . Duyên
dáng và kì ảo
4 . Nhìn từ xa vùng mỏ Hòn Gai như thế nào ?
a . Đẹp dụi dàng
b . Rất quyến rũ
c . Giồng như một bức tranh sơn
thủy hữu tình
5 . Đặt một câu với từ dụi dàng ?
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
II. Kiểm tra viết( 7 điểm)
1. Nghe viết: bài Rùa con đi chợ .
Rùa con đi chợ
Rùa con đi chợ mùa xuân
Mới đến cổng chợ bước chân sang hè
Mua xong chợ đã vãn chiều
Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu .
Mai Văn Hai
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
1 . Điền l hay n vào dấu …(1 điểm )
Cái …ược
đất …ước
…ọ hoa hồng
. Điền c , q hay k vào dấu …(2 điểm )
2
Con …ua bể
PHÒNG GD ĐT CHƯƠNG MỸ
TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ B
…ính …ận
…ết …ủa
uàng khăn đỏ
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2016 –2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
(THỜI GIAN LÀM BÀI 40 PHÚT )
Họ và tên :…………………………………………..
ĐIỂM
lớp 1…
LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO
I / KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm )
1 / Đọc thành tiếng ( 7 điểm)
GV chon một đoạn văn hay đoạn thơ trong các bài tập đọc đó học từ tuần 26 – 35
(Sách Tiếng Việt lớp 1 – Tập 2 ) yêu cầu học sinh đọc trơn.
2 / Đọc thầm đoạn văn sau :
Gà viết chữ
Gà con nheo mắt , nghiêng dầu
Nắn nót từng chữ , từng câu thẳng hàng
Chợt từ ngồi ngõ xốn xang
Vịt Bầu đang rủ Ngỗng , Ngan kiếm mồi
Ái chà ! Bụng sẵn đói rồi
Gà liền nguệch ngoạc một hồi cho xong
Hàng chữ như mớ bòng bong
Viết mà như bới cịn mong nỗi gì ?
A . Khoanh trịn vào trước câu trả lời đúng :
1
. Lúc đầu , gà con viết chữ như thế nào ?
a . Gà viết chữ nắn nót từng chữ , cẩn thận .
b . Gà viết chữ nguệch ngoạc .
c . Gà viết chữ rất nhanh .
2
. Ngoài ngõ những bạn nào rủ nhau đi kiếm mồi ?
a . Gà Con , Vịt Bầu , Ngỗng .
b . Vịt Bầu , Ngan , Ngỗng .
c . Ngỗng, Ngan , Gà Con .
3
.
. Bài thơ khuyên các con điều gì ?
a . Khi viết chữ cần nắn nót cẩn thận .
b . Khi viết chữ cần cúi sát vở nguệch ngoạc .
c . Gà Con cần viết nhanh để đi kiếm mồi với các bạn
4 . Đặt câu với từ mát lạnh
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
II. Kiểm tra viết( 7 điểm)
1. Nghe viết: bài Sầu riêng
Sầu riêng
Hoa sầu riêng trổ vào cuối tháng năm . Gió đưa hương thơm ngát như hương cau tỏa
khắp khu vườn .Hoa đậu từng chum màu trắng ngà . Mỗi cuống hoa là một trái . Mùa trái rộ
vào khoảng tháng tư ,tháng năm hàng năm .
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
1 . Điền l hay n vào dấu …(1 điểm )
Tham …am
3
bạn …am
ốm …ặng
. Điền ương hay ươn vào dấu …(2 điểm )
Khai tr………..
con l………
Phố ph………..
h…………thơm
PHÒNG GD ĐT CHƯƠNG MỸ
TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ B
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2016 –2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
(THỜI GIAN LÀM BÀI 40 PHÚT )
Họ và tên :…………………………………………..
ĐIỂM
lớp 1…
LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO
I / KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm )
1 / Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
GV chon một đoạn văn hay đoạn thơ trong các bài tập đọc đó học từ tuần 26 – 35
(Sách Tiếng Việt lớp 1 – Tập 2 ) yêu cầu học sinh đọc trơn.
2 / Đọc thầm đoạn văn sau :
Ngày khai trường
Cổng trường trang hoàng lộng lẫy. Những lá cờ nhỏ bay phấp phới . Tấm khẩu hiệu
Nhiệt liệt chào mừng các em học sinh lớp Một phồng lên trước gió trơng như một cánh
buồm .Những dải hoa bằng giấy mầu rực rỡ lung linh . Nam bước đến cổng trường ,
ngập ngừng chưa giám bước vào . Chị Thắm dắt Nam vào xem các anh chị lớp trên
duyệt nghi thức đội . Sân trường ồn ào náo nhiệt , tiếng trống ếch thình thình .
Ngày khaai giảng là tết của nhà trường và trẻ em .
A . Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng :
1 . Cổng trường được trang hồng những cái gì?
a. Những lá cờ nhỏ , tấm khẩu hiệu .
b . Những lá cờ nhỏ , khẩu hiệu , dải hoa giấy .
c . Những lá cờ nhỏ , khẩu hiệu , cánh buồm , dải hoa giấy .
2 . Trên tấm khẩu hiệu có đề dịng chữ gì ?
a. Nhiệt liệt chào mừng .
b . Nhiệt liệt chào mừng các em học sinh.
c . Nhiệt liệt chào mừng các em học sinh lớp Một.
3 . Khi bước đến cổng trường Nam thế nào ?
a. Ngập ngừng chưa dám bước vào .
b.Thích thú , vu vẻ nhìn mọi vật .
c .Hào hứng bước vào trong sân trường ngay .
4. Đặt câu với từ thích thú.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
II. Kiểm tra viết( 7 điểm)
1. Viết bài Hoa đỏ
Hoa đỏ
Mùa hè , hoa mào gà nở đỏ đến chói mắt . Hoa lựu như những đốm lửa lập lòe . Mùa thu , hoa lộc
vừng như những tràng pháo đo đỏ nhỏ treo khá kín đáo trên cành lá nhiều tầng , phải nhìn thấy thảm
đỏ dưới gốc ta mới biết hoa đang nở rộ .
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
1 . Điền s hay x vào dấu …(1 điểm )
Củ …ắn
4
…ợ hãi
…inh đẹp
. Điền ưu hay ươu vào dấu …(2 điểm )
ốc b………
B………. thiếp
h…………nai
l………
PHÒNG GD ĐT CHƯƠNG MỸ
TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ B
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2016 –2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
(THỜI GIAN LÀM BÀI 40 PHÚT )
Họ và tên :…………………………………………..
lớp 1…
cây
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO
I / KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm )
1 / Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
GV chon một đoạn văn hay đoạn thơ trong các bài tập đọc đó học từ tuần 26 – 35
(Sách Tiếng Việt lớp 1 – Tập 2 ) yêu cầu học sinh đọc trơn.
2 / Đọc thầm đoạn văn sau :
Ông tơi
Ơng tơi năm nay đã già lắm .Tóc ơng bạc phơ và khơng thể ăn mía như tơi dược .Thế
mà, hôm nọ ông lại trồng thêm một cây ổi . giống ổi Bo , quả to , thơm ngọt .
Tôi liền hỏi :
- Ơng ơi ơng ăn ổi làm sao được nữa ạ mà trồng ?
Ơng nhìn tơi , cười móm mém :
- Ơng khơng ăn được thì đã có cháu nội của ơng ăn !
Ơng đã già thế mà không một ngày nào ông quên ra vườn . tôi vẫn thường tha thẩn
theo ông , khi xới gốc , lúc tưới nước giúp ông . Tôi thầm mong sao cho ơng tơi đừng
già thêm nữa .
A . Khoanh trịn vào trước câu trả lời đúng :
1 . Ông đã trồng cây gì ?
a . Bưởi
b . Mía
c . Ổi
2 . Bạn nhỏ giúp ơng làm gì ?
a. Trồng cây ổi .
b.Tha thẩn cùng ông ra vườn .
c . Xới gốc tưới cây .
3 . Câu văn nào nói lên tình cảm sâu sắc của cháu đồi với ơng ?
a. Tóc ơng bạc phơ và ơng khơng thể ăn mía như tơi được .
b. Ơng ơi , ơng ăn ổi làm sao được nữa ạ? .
c . Tôi thầm mong sao cho ông tôi đừng già thêm nữa .
4. Đặt câu với từ bạn Nam :
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
II. Kiểm tra viết( 7 điểm)
2. Viết bài
Hoa lựu
Em trồng cây lựu xanh xanh
Cuốc kêu chưa dứt mà cành đầy hoa
Nhớ khi mưa lớn , gió lay
Em mang que chống cho cây cứng dần .
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
1
. Điền c , q hay k vào dấu …(1 điểm )
…uống …uýt
2 . Điền l hay
con …iến
….uyên góp
n vào dấu …(2 điểm )
Bác tôi …à thợ ….ăn.
Bé …ặn quả quýt
Quê tôi …à một …àng nhỏ ven sơng
….àng tiên xinh đẹp .
PHỊNG GD ĐT CHƯƠNG MỸ
TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ B
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2016 –2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
(THỜI GIAN LÀM BÀI 40 PHÚT )
Họ và tên :…………………………………………..
ĐIỂM
lớp 1…
LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ GIÁO
I/ Học sinh đọc thầm bài đọc sau:
Hồ Gươm
Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm khơng xa . Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như
một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló
bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. Tháp xây
trên gị đất giữa hồ,cỏ mọc xanh um
Theo Ngô Quân Miện
II/ Dựa vào nội dung bài đọc trên đánh dấu x vào ô trống dưới câu trả lời đúng
nhất:
1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
Ở Thành Phố Hồ Chí Minh
Ở Thành Phố Hải Phòng
Ở Thành Phố Hà Nội
2. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trơng như thế nào?
Một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp
Giống như chiếc gương bầu dục khỗng lồ, sáng long lanh
Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
1. Điền vần: t hay c
b…….tóc
ch…….. đồng
2. Điền chữ: g hay gh
…..i ta
quả ……ấc
3. a) Điền vào chỗ trống: r; g; hay gh
...........a về
sân ...............a
............ê gớm
...........i chép
b) Điền vào chỗ chấm : uân hay ân
kh............. vác
ph.............. trắng
bón ph..............
t................ lễ
c/ Điền vần : ươc hoặc ươt
Mái tóc rất m……….
Dùng th…….. đo vải
d/ Điền vần inh hay ich vào chỗ trống
cửa k …́..
cô t ….́ …
b….̀… hoa
tờ l…̣….
4. Nối cột A với cột B cho phù hợp
A
B
Rửa tay sạch
học môn Tiếng Việt.
Bé rất thích
mua bơng hoa.
Mẹ đi chợ
chưa chín.
Quả gấc
II. Kiểm tra viết( 7 điểm)
trước khi ăn.
1. Viết bài
Lồi cá thơng minh
- Có thể dạy cá heo làm gì ?
- Có thể dạy cá heo làm xiếc ,gác bờ biển ,dẫn tàu ra vào cảng .
- Chú cá heo ở Biển Dên đã lập chiến cơng gì ?
- Chú đã cứu sống một phi công .
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
1- Điền an hoặc at:
kéo đ……
t…… nước
đánh bóng b…
con ng…
con gi…
cái b…
hoa ngọc l…
cây đ……
ca sĩ h…
PHÒNG GD ĐT CHƯƠNG MỸ
TRƯỜNG TH TRẦN PHÚ B
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2016 –2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
(THỜI GIAN LÀM BÀI 40 PHÚT )
Họ và tên :…………………………………………..
ĐIỂM
A. Đọc hiểu:
lớp 1…
LỜI PHÊ CỦA THẦY CƠ GIÁO
Đọc đoạn văn sau:
Đó hết giờ đọc, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế
ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
Em hãy khoanh tròn vào chữ câi trước ý trả lời đúng:
1. Bạn Ngân đọc sách ở đâu?
a. Ở nhà
b. Ở thư viện
c. Ở lớp học
2. Trước khi ra về, bạn Ngân làm gì?
a. Gấp truyện.
b. Ghi lại tên truyện.
c. Đem sách về nhà.
d. Kê lại bàn ghế ngay ngắn.
e. Trả sách cho thư viện.
d. Ở sân trường
3. Bạn Ngân là người:
a. Chăm đọc sách.
b. Lười đọc sách.
Câu 1 : Nối các ô chữ cho phù hợp :
Học sinh
ngơi nhà thứ hai của em
Năm điều
ngoan ngỗn, lễ phép
Bác Hồ dạy
Mỗi ngày đến trường
Là một ngày vui
Trường học là
4- Điền c hoặc k:
…ỏ vàng
…iến lửa
thước …ẻ
quả …à
… ắm trại
cỏi …iềm
…ệ sách
…ần …ẩu
rau …ải
cái …em
con …iến
cái …ính
2- Điền s hay x:
...e đạp
chim …ẻ
…âu kim
trong …uốt
II. Kiểm tra viết( 6 điểm)
1. Viết bài
Chim gáy
Chim gáy hiền lành , béo nục . Đơi mắt nâu trầm ngâm , ngơ ngác nhìn xa . Cái bụng
mịn mượt , cổ quấn đầy hạt cườm lấp lánh , biêng biếc . Chàng chim gáy nào có giọng gáy
càng trong càng dài , thì mỗi mùa lại được vinh dự đeo thêm vòng cườm đẹp quanh cổ .
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
1/ Điền vào chỗ …( 4 điểm)
a/ Điền chữ ng hay ngh …….ỗng đi trong …….õ
…….é con ……ỉ trưa dưới bụi tre.
b/ Điền vần thích hợp vào chỗ chấm?
- ai hay ay:
con n ……..
:
m……. ảnh
c/ Điền chữ c hoặc k vào chỗ chấm?
thước ……ẻ;
lá ….ọ
d . l hay n?
ăn ..…o ;
...…o lắng ;
cái ...…ơ ;
lẳng …....ơ ;
...…ơ lửng ;
....…ụ hoa.
ỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. – Đọc đúng, lưu lốt tồn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (7 điểm)
– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm.
2. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (2 điểm)
3. Điền đúng bài tập điền dấu thanh (đúng mỗi từ được 0,25 điểm).(1điểm)
– Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau:
a) vẽ tranh
b) sạch sẽ
c) cửa sổ
d) vững vàng.
.
II . Kiểm tra viết (10 điểm)
1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (7 điểm).
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.
– Viết sạch, đẹp, đều nét (1 điểm).
– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,25 điểm).
1 / Điền c , k hay q vào dấu …(1 điểm )
mưu kế
; công sức
; quây quần
; kéo co
2 / Điền v hay d vào dấu …(1 điểm )
dữ dội
; vội vàng ; dịng sơng ; vịng quanh