Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De Kt cuoi HK1lop 4 theo tt 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.47 KB, 7 trang )

MA TRẬN MẠCH KIẾN THỨC
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Nội
dung
kiểm
tra

Chủ
đề

Đọc
thàn
h
tiếng

Đ

C

Đọc
hiểu
văn
bản

Kiến
thức
Tiến
g
Việt

Chín


h tả
V
I

T

Tập
làm
văn

Mạch kiến thức

Số câu
Mức
Mức
Số
1
2
điểm
T TL TN T
Câu
N
L
số
HS đọc một 1 đoạn văn kết hợp trả lời câu
Số
1
hỏi với nội dung đoạn vừa đọc theo yêu cầu
câu
của giáo viên

Câu
số
Số
3
điểm
-Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có
Số
3
ý nghĩa trong bài đọc.
câu
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý
Câu 1,2,
nghĩa của bài.
số
4
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy
luận trực tiếp hoặc rút ra thơng tin từ bài đọc.
Số
-Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi
1,5
điểm
tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc
được với bản thân và thực tế.
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ
Số
3
(kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông
câu
dụng) thuộc các chủ điểm đã học.
- Xác định được trạng ngữ, chủ ngữ của câu

Câu
3,5,
- Xác định được mẫu câu đã học
số
8
- Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái
hay của những câu văn có sử dụng biện pháp
Số
so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp so sánh
2
điểm
và nhân hóa để viết được câu văn hay.
HS viết chính tả nghe đọc với đoạn........ theo Số
1
yêu cầu.
câu
Câu
số
Số
2
điểm
Tả được con vật nuôi trong nhà mà em thích
Số
câu
Câu
số
Số
điểm
Số câu 3
1

4
Số
Tổng
1,
2
5
điểm
5

Mức
3
TN T
L

Mức
4
T T
N L

Tổng
TN

TL

1

3
1

3


1

1,5

1

3

2

7
1
2

1

6,9

1
0

1,5

1 3,5

1

1


2

2
1,
5

1

1

8

8

1

2

9

6

1

9

8

3



MA TRẬN CÂU HỎI
ĐỀ KIỂM TRA KÌ I MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Mạch
kiến
thức, kĩ
năng
Đọc hiểu
văn bản

Số
câu
và số
điểm
Số
câu
Câu
số
Số
điểm
Số
câu
Kiến thức Câu
tiếng việt số
Số
điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm

Họ và tên HS:


Mức 1
TN

TL

Mức 2
TN

TL

Mức 3
TN

TL

3

1

1,2,
4

7

1,5

1

3

1,5

…………………………………………………………………

Mức 4
TN

TL

Tổng

TN

TL

2

1

1,5

1

5

2

3

2


1

3,5,8

6,9

10

2

1,5

1

3,5

1

3
2

2
1,5

1
1

8
5


2
2

1
1

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I


Lớp: 4
Trường Tiểu học Mai Động

NĂM HỌC: 2017 - 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4
Thời gian: 40.(không kể thời gian phát đề)

Điểm
Đọc :….
Viết:….
Điểm TB:…..

Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………….…………………………………………………………..
…………………………………………………………….…………………………………………………………..
…………………………………………………………….…………………………………………………………..

A. KIỂM TRA ĐỌC(10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các đoạn sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu

(phù hợp vơi nội dung đoạn vừa đọc):
1. Bài "Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi" - Tài liệu học 1B/Tr. 24
( Từ đầu …đến…diễn thuyết)
? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước
ngoài như thế nào?
2. Bài " Người tìm đường lên các vì sao " Tài liệu học 1B/Tr. 41
( Từ đầu …đến…tiết kiệm thôi)
? Xi – ôn – cốp – xki mơ ước điều gì?
3. Bài " Cánh diều tuổi thơ " Tài liệu học 1B/Tr. 78
( Từ đầu …đến…vì sao sớm)
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả cánh diều ?
4. Bài " Rất nhiều mặt trăng " Tài liệu học 1B/Tr. 111
( Từ đầu …đến…nhà vua)
? Vì sao họ cho rằng địi hỏi của cơng chúa khơng thể thực hiện được ?
Điểm đọc thành tiếng:…..
Nhận xét: ……………………………………………………………………………
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) (30 phút)
BẦU TRỜI NGỒI CỬA SỔ
Bầu trời ngồi cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà
thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con
trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lơng hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có
lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu
trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bổng chốc đâm những “búp
vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương
thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc
với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như nhưng chuỗi vàng lọc nắng bay đến bên Hà. Chốc
sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngồi cửa
sổ.
(Trích Nguyễn Quỳnh)
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi

dưới đây:


Câu 1( M1 = 0,5 đ) Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì?
A. Đầy ánh sáng
B. Đầy màu sắc
C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc
Câu 2:( M1 = 0,5đ) Từ “búp vàng” trong câu : “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng
chốc đâm những “búp vàng”.” Chỉ gì?
A. Chim vàng anh
B. Ngọn bạch đàn
C. Ánh nắng trời
Câu 3: ( M2 = 0,5đ) Câu hỏi “Sao chú chim vàng anh này đẹp thế ?” dùng để thể hiện điều
gì?
A. Thái độ khen ngợi
B. Sự khẳng định
C. Yêu cầu, mong muốn
Câu 4: ( M1 = 0,5đ) Tiếng hót của chim vàng anh mang lại điều gì?
A. Điều lạ.
B. Bầu trời.
C. Hương thơm của lá bạch đàn chanh.
Câu 5: ( M3 = 1đ) Trong câu “Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy
màu sắc.” thuộc kiểu câu gì và có tác dụng gì?
A. Câu hỏi. Dùng để…………………………………………………………………….
B. Câu kể. Dùng để…………………………………………………………………….
C. Câu cảm thán. Dùng để…………………………………………………………….
Câu 6: ( M3 = 1đ) Câu “ Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim
lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.” Có các động từ sau:
A. Có hai động từ . Đó là: ………………………………………..
B. Có ba động từ. Đó là: ………………………………………….

C. Có bốn động từ. Đó là: ………………………………………..
Câu 7: ( M3 = 1đ) Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiêng hót như “đọng mãi giữa bầu trời
ngoài cửa sổ”?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 8:( M2 = 0,5đ) Trong câu : Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm
những “búp vàng” dấu ngoặc kép dùng để:


A. Báo hiệu lời nói của nhân vật.
B. Dùng với ý nghĩa đăc biệt.
C. Dùng để cho câu văn đẹp hơn.
Câu 9:( M2 = 0,5đ) Dòng nào dưới đây gồm các từ thể hiện lòng nhân hậu?
A. Nhân nghĩa, nhân ái, nhân từ.
B. Nhân hậu,hiền hậu,nhân dân.
C. Đôn hậu, trung hậu, nhân chia.
Câu10: ( M4 = 1đ) Tìm và ghi lại bộ phận vị ngữ trong câu sau:
Anh say mê làm việc hết mình, khơng bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia
cơng tinh tế mà mình chưa làm được.
…………………………………………..………………………………………….…………
………………………………………………………….……………………………………..

B.KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (nghe - viết) (2 điểm) (15’)
Nghe Gv đọc và viết bài « Chiếc áo búp bê » (Tài liệu học 1B, trang 59)

2. Tập làm văn: (8 điểm) (25’)



Em hãy tả một đồ chơi hoặc một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2017 – 2018


MÔN: TIẾNG VIỆT

I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm.
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
2. Đọc hiểu: (7 điểm)
Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

C

B

A


C

B

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

1

6

7

C (chớp,khoe
lọc, bay)

1

1

8


9

B

A

1

1

II. Phần viết: 10 điểm
1/ Chính tả: Nghe – viết (2 điểm) – 15 phút:
-

Giáo viên đọc cho học sinh

- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp (5đ).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng
qui định), sai không quá 6 lỗi trừ 0,5 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, …
trừ 0,5 điểm toàn bài.
2/Tập làm văn: (8 điểm) - 25 phút.
- Học sinh tả được một đồ chơi mà em yêu thích.
- Viết được bài văn đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. (điểm).
- Phần mở bài: (1đ) Giới thiệu được đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em yêu thích.
- Phần thân bài: (3đ) Tả được bao quát đồ chơi hoặc đồ dùng học tập (1 điểm).
Tả được một số bộ phận đồ chơi hoặc đồ dùng học tập (1 điểm).
- Phần kết bài: (1đ) nêu được ích lợi, cách bảo quản, …

- Viết câu sử dụng các biện pháp so sánh nhân hoc, dùng từ ngữ hình ảnh đẹp (2đ)

đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài
viết sạch sẽ.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm khác
nhau.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×