Câu hỏi: Em hãy cho biết điều kiện để vật nổi
lên, vật lơ lửng, vật chìm xuống khi nhúng vật
vào chất lỏng?
Nhúng một vật vào chất lỏng thì vật:
- Nổi lên khi:
FA > P
- Lơ lửng khi:
FA = P
- Chìm xuống:
FA < P
P : Trọng lượng của vật.
FA : Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
Học sinh
ngồiVIỆC
học HÀNG NGÀY …
NHỮNG CƠNG
Nơng dân cấy
lúa
Người thợ
xây nhà
Con bò đang
kéo xe
Tiết 17 - Bài 13:
I. Khi nào có cơng cơ học?
1. Nhận xét
Hình 13.1
Hình 13.2
Tiết 17 - Bài 13:
I. Khi nào có cơng cơ học?
1. Nhận xét
F
Lực kéo của con
bị đã thực hiện
một cơng cơ học.
Hình 13.1
F
Lực sĩ khơng
thực hiện một
cơng cơ học
nào.
Hình 13.2
Người lực sĩ cử tạ đỡ quả
tạ ở tư thế đứng thẳng
Người lực sĩ đang nâng
quả tạ từ thấp lên cao.
=> Khơng có cơng cơ học
=> có cơng cơ học
Tiết 17 - Bài 13:
I. Khi nào có cơng cơ học?
2. Kết luận
Chỉ có cơng cơ học khi có (1)………tác
Lực dụng vào vật
làm cho vật (2)………………………
Dịch chuyển
* Công cơ học gọi tắt là công.
Tiết 17 - Bài 13:
I. Khi nào có cơng cơ học?
3. Vận dụng
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Hết giờ
- Thảo luận để trả lời C3, C4
- Thời gian thảo luận là 2 phút.
C3: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp
nào có cơng cơ học?
a.Người thợ mở đang đẩy cho xe
gng chở than chuyển động.
c.Máy xúc đất đang làm việc
b.Một học sinh đang ngồi học
d.Lực sĩ đang nâng quả tạ
từ thấp lên cao.
C4: Lực nào thực hiện công cơ học?
a. Đầu tàu hoả đang
kéo các toa tàu
chuyển động.
c. Người công
nhân kéo vật
nặng lên cao.
b. Quả bưởi rơi từ
trên cây xuống.
C4: Lực nào thực hiện công cơ học?
Lực kéo của
người công
nhân
Lực kéo của đầu tàu
Lực hút
của trái
đất
(trọng
lực)
Tiết 17 - Bài 13:
I. Khi nào có cơng cơ học?
Công
Lực tác dụng vào vật
Quãng đường vật dịch chuyển
Tiết 17 - Bài 13:
I. Khi nào có cơng cơ học?
II. Cơng thức tính cơng
1. Cơng thức tính cơng cơ học:
F
A
A=F.s
s
B
A : công của lực F.
F : lực tác dụng vào vật.
s : quãng đường vật dịch chuyển.
Tiết 17 - Bài 13:
I. Khi nào có cơng cơ học?
II. Cơng thức tính cơng:
1. Cơng thức tính cơng cơ học:
A=F.s
A : công của lực F.
F : lực tác dụng vào vật.
s : quãng đường vật dịch chuyển.
Khi F = 1N và s = 1m
Đơn vị công là Jun.
1KJ = 1000J
thì A = 1N.1m = 1Nm.
Kí hiệu là J ( 1J = 1Nm ).
Tiết 17 - Bài 13:
I. Khi nào có cơng cơ học?
II. Cơng thức tính cơng
1. Cơng thức tính cơng cơ học:
Chú ý
Nếu vật chuyển dời theo phương vng góc với
phương của lực thì cơng của lực đó bằng 0.
Nếu vật chuyển dời khơng theo phương của lực thì
cơng được tính bằng một cơng thức khác sẽ học ở lớp
trên.
Tiết 17 - Bài 13:
I. Khi nào có cơng cơ học?
II. Cơng thức tính cơng
1. Cơng thức tính cơng cơ học
2. Vận dụng
Tóm tắt
Cho biết:
F = 5000N, s =1000m
Tính
AF = ?
Cơng của lực kéo của đầu tàu là:
Ta có : AF = F. s
= 5000 . 1000
6
F
Tiết 17 - Bài 13:
I. Khi nào có cơng cơ học?
II. Cơng thức tính cơng
2. Vận dung
C6: Tóm tắt
F=P
Cho biết m = 2kg
=> F = P = 10m = 20N; h = s = 6m
Tính
AP = ?
Cơng của trọng lực là:
Ta có: AP = F.s = P.h
= 20x6
= 120 (J)
h=s
Tiết 17 - Bài 13:
I. Khi nào có cơng cơ học?
II. Cơng thức tính cơng
2. Vận dung
C7: Tại sao khơng có cơng cơ học của trọng lực trong
trường hợp hịn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang?
Trả lời: Vì phương của
trọng lực vng góc
với phương chuyển
động của hịn bi.
F
P
•Thuật ngữ cơng cơ học
chỉ dùng trong trường
hợp có lực tác dụng vào
vật làm vật chuyển dời.
•Cơng cơ học phụ thuộc
vào hai yếu tố: Lực tác
dụng vào vật và quãng
đường vật dịch chuyển.
Cơng thức tính cơng
cơ học khi lực F làm
vật dịch chuyển một
quãng đường s theo
phương của lực: A =
F.s.
Đơn vị cơng là jun,
kí hiệu là J.
1J = 1N.1m = 1Nm.