KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Em hãy nêu sự phân bố nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?
- Sản xuất lúa ở các tỉnh đồng bằng, ven biển.
- Cây công nghiệp phân bố ở các vùng đất cát pha duyên hải.
- Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu bị ở các vùng gị đồi
phía Tây.
- Nghề ni trồng đánh bắt thủy sản phân bố ở ven biển phía Đơng.
2. Nêu ý nghĩa việc trồng rừng ở vùng Bắc Trung Bộ?
* Ý nghĩa của việc trồng rừng:
- Phòng chông lũ quét.
- Hạn chế bão, lũ lụt.
- Hạn chế nạn cát lấn, cát bay.
- Hạn chế tác hại của gió Tây Nam.
- Bảo vệ mơi trường sinh thái.
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Vùng Duyên Hải
Nam Trung Bộ
Vị trí địa lý và giới
hạn lãnh thổ
Điều kiện tự
nhiên & tài nguyên
thiên nhiên
Đặc điểm
dân cư – xã hội
Em hãy xác định
vùng Duyên Hải
Nam Trung Bộ?
Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
I – Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Diện tích: 44 254 km2
- Giáp với:
+ phía Bắc:
giáp Bắc Trung Bộ
+ phía Nam: giáp Đơng Nam Bộ
+ phía Đơng: giáp Biển Đơng.
+ phía Tây:
Với vị trí địa lý
sẽ có ý nghĩa
thuận lợi như
thế nào?
giáp Tây Nguyên.
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, có nhiều đảo và quần đảo.
- Ý nghĩa: cầu nối Bắc – Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu
thơng và trao đổi hàng hóa, các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế
và quốc phòng đối với cả nước.
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Quan sát thơng
tin sgk và hình
25.1, cho biết
địa hình ở đây
có những đặc
điểm gì?
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: các tỉnh đều có núi, gị đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở
phía đơng; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
Quan sát hình 25.1 và kết hợp
nội dung sgk, cho biết những
thuận lợi nào để vùng DHNTB
phát triển kinh tế?
Vùng nước mặn, nước lợ
Tài nguyên biển
Nuôi trồng
Trên một số đảo Khai thác
ven bờ
Một số bãi
tắm nổi tiếng
Thủy sản
(tôm, hùm,….)
Chim tổ yến
(Yến sào)
Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Đãi Lãnh,
Nha Trang, Mũi Né
Các bãi tắm nổi tiếng
Biển Nha Trang
Biển Mũi Né
Đất nông nghiệp
Tài nguyên đất
Trồng lúa, ngô, sắ, khoai, rau
quả và
mộtsát
sốhình
cây cơng
Quan
25.1 nghiệp
và kết hợp nội
dung sgk hãy cho
biết tài nguyên đất
của vùng được sử
Đất rừng chândụng
núi sản xuất như
thế nào?
Phát triển chăn nuôi gia súc
Tài nguyên rừng
Rừng có một số gỗ quý
và chim thú quý hiếm
Nhìn vào lược đồ
cho biết các loại
khống sản?
- Vàng
- Titan
- Cát thủy tinh
- Nước khoáng
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: các tỉnh đều có núi, gị đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở
phía đơng; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
- Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ phát triển nuôi trồng thủy sản, một
số đảo khai thác tổ chim yến; có nhiều vũng, vịnh, bãi tắm nổi tiếng.
- Đất ven các đồng bằng ven biển thích hợp trồng cây lương thực, rau
quả và một số cây công nghiệp; đất chân núi phát triển chăn nuôi gia
súc lớn (đặc biệt là bị đàn)
- Rừng có nhiều gỗ quý như trầm hương, quế và các loài chim thú quý
hiếm.
- Khoáng sản rất phong phú: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khoáng,…
Quan sát các bức ảnh sau và cho biết chúng nói lên những hiện tượng gì xảy
ra ở vùng Dun hải Nam Trung Bộ?
Mưa bão
Lũ lụt
Sa mạc hóa
Bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
II – Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: các tỉnh đều có núi, gị đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía
đơng; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
- Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ phát triển nuôi trồng thủy sản, một số đảo
khai thác tổ chim yến; có nhiều vũng, vịnh, bãi tắm nổi tiếng.
- Đất ven các đồng bằng ven biển thích hợp trồng cây lương thực, rau quả và
một số cây công nghiệp; đất chân núi phát triển chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt
là bị đàn)
- Rừng có nhiều gỗ quý như trầm hương, quế và các loài chim thú quý hiếm.
- Khoáng sản rất phong phú: cát thủy tinh, titan, vàng, nước khống,…
- Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)