Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

Ôn thi công chức Chuyên ngành Công nghệ thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.47 KB, 140 trang )

CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Câu 1. Anh/chị hãy nêu các Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo quy định
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT: bao gồm 6 mô đun

Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01).

Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).

Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản (Bảng 03, Phụ lục số 01).

Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01).

Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01).

Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01).
Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao gồm 09 mô đun sau:

Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).

Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số
02).

Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số
02).

Mô đun kỹ năng 10 (Mã IU10): Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Bảng 04, Phụ lục
số 02).

Mô đun kỹ năng 11 (Mã IU11): Thiết kế đồ họa hai chiều (Bảng 05, Phụ lục số 02).


Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng 06, Phụ lục số 02).

Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử (Bảng 07, Phụ lục số
02).

Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An tồn, bảo mật thơng tin (Bảng 08, Phụ lục số 02).

Mô đun kỹ năng 15 (Mã IU15): Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án (Bảng 09, Phụ
lục số 02).
Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản phải đáp ứng yêu cầu của tất cả
các mô đun quy định tại chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT. Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng
CNTT nâng cao phải đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản, đồng thời đáp ứng yêu cầu
của tối thiểu 03 mô đun trong số các mô đun quy định tại chuẩn kỹ năng nâng cao.
Xem thêm phần phụ lục thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
Câu 2: Anh/chị hãy nêu Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin và Các hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Luật
Công nghệ thông tin.
Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin

1


Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng cơng nghệ thơng tin có các quyền sau đây:
a) Tìm kiếm, trao đổi, sử dụng thông tin trên môi trường mạng, trừ thơng tin có nội dung
sau: Chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đồn kết tồn
dân;Kích động bạo lực, tun truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và
nhân dân các nước, kích động dâm ơ, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại
thuần phong mỹ tục của dân tộc;Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế,
đối ngoại và những bí mật khác đã được pháp luật quy định;Xuyên tạc, vu khống, xúc phạm
uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm, uy tín của cơng dân;Quảng cáo, tuyên truyền hàng

hoá, dịch vụ thuộc danh mục cấm đã được pháp luật quy định
b) Yêu cầu khôi phục thơng tin của mình hoặc khơi phục khả năng truy nhập đến nguồn
thơng tin của mình trong trường hợp nội dung thơng tin đó khơng vi phạm quy định tại đ
điều khoản nêu trên.
c) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật trong
trường hợp bị từ chối việc khôi phục thông tin hoặc khôi phục khả năng truy nhập đến
nguồn thơng tin đó;
d) Phân phát các địa chỉ liên lạc có trên mơi trường mạng khi có sự đồng ý của chủ sở hữu
địa chỉ liên lạc đó;
đ) Từ chối cung cấp hoặc nhận trên môi trường mạng sản phẩm, dịch vụ trái với quy định
của pháp luật và phải chịu trách nhiệm về việc đó.
Tổ chức, cá nhân tham gia phát triển cơng nghệ thơng tin có các quyền sau đây:
a) Nghiên cứu và phát triển sản phẩm công nghệ thông tin;
b) Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin; số hóa, duy trì và làm tăng giá trị các nguồn tài
ngun thơng tin.
3. Cơ quan nhà nước có quyền từ chối nhận thông tin trên môi trường mạng nếu độ tin cậy
và bí mật của thơng tin đó được truyền đưa qua môi trường mạng không được bảo đảm.
Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Cản trở hoạt động hợp pháp hoặc hỗ trợ hoạt động bất hợp pháp về ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin; cản trở bất hợp pháp hoạt động của hệ thống máy chủ tên miền
quốc gia; phá hoại cơ sở hạ tầng thông tin, phá hoại thông tin trên môi trường mạng.
2. Cung cấp, trao đổi, truyền đưa, lưu trữ, sử dụng thơng tin số nhằm mục đích sau đây:
a) Chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đồn kết tồn dân;
b) Kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và
nhân dân các nước, kích động dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại
thuần phong mỹ tục của dân tộc;
c) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác
đã được pháp luật quy định;
2



d) Xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm, uy tín của cơng
dân;
đ) Quảng cáo, tuyên truyền hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục cấm đã được pháp luật quy
định.
3. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động cơng nghệ thơng tin; sản xuất, lưu hành
sản phẩm công nghệ thông tin trái pháp luật; giả mạo trang thông tin điện tử của tổ chức, cá
nhân khác; tạo đường dẫn trái phép đối với tên miền của tổ chức, cá nhân sử dụng hợp pháp
tên miền đó.
Câu 3. Anh/chị hãy nêu Trách nhiệm của Thủ trưởng, cán bộ, công chức, viên chức cơ
quan nhà nước các cấp và của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Chỉ thị số 15/CT-TTg
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động
của cơ quan nhà nước.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ của mỗi cơ quan nhà nước:
- Các cơ quan nhà nước từ cấp đơn vị trực thuộc tại các Bộ, từ cấp sở, ban, ngành, quận,
huyện tại các địa phương trở lên phải sử dụng hệ thống thư điện tử để trao đổi các loại văn
bản sau đây trong nội bộ mỗi cơ quan: Giấy mời họp nội bộ; tài liệu phục vụ họp; văn bản
để biết, để báo cáo; thông báo chung của cơ quan; các tài liệu cần trao đổi trong quá trình xử
lý công việc; từng bước ứng dụng rộng rãi hệ thống thư điện tử đến cấp xã, phường tại các
địa phương;
- Các cơ quan nhà nước từ cấp đơn vị trực thuộc tại các Bộ, từ cấp sở, ban, ngành, quận,
huyện tại các địa phương trở lên đã được trang bị hệ thống quản lý văn bản và điều hành
phải sử dụng hệ thống này để trao đổi các thông tin sau: Thông tin chỉ đạo, điều hành của
lãnh đạo; lịch cơng tác cơ quan; các chương trình, kế hoạch của cơ quan; công văn; từng
bước ứng dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến cấp xã, phường tại các địa
phương;
- Sử dụng phối hợp giữa hệ thống thư điện tử và hệ thống quản lý văn bản và điều hành
trong điều hành công việc, bảo đảm tính hiệu quả, thuận tiện;

- Khuyến khích trao đổi các loại văn bản khác trong hoạt động nội bộ mỗi cơ quan nhà nước
qua mạng tại tất cả các cấp;
- Triển khai việc số hóa các văn bản, tài liệu lưu trữ để phục vụ việc tra cứu, tìm kiếm và xử
lý thông tin của cán bộ, công chức, viên chức qua mạng.
b) Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ quan nhà nước với nhau, hoặc
giữa cơ quan nhà nước với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác:
3


- Sử dụng hiệu quả hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống quản lý văn bản và điều hành (nếu
các hệ thống quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan đã được kết nối với nhau) để
gửi, nhận văn bản hành chính giữa các cơ quan nhà nước với nhau, hoặc với các cơ quan
khác, tiến tới thay thế dần văn bản giấy; khuyến khích việc trao đổi các loại hồ sơ công việc
và văn bản khác giữa các cơ quan, tổ chức qua mạng đến tất cả các cấp;
- Sử dụng ngay các trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của đơn vị hoặc Cổng
thơng tin điện tử của Chính phủ để đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật và các loại
thông tin khác nêu tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính
phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, phục vụ việc tham khảo, sử dụng, lưu
trữ trên máy tính, hạn chế sao chụp ra bản giấy để gửi đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc
hoặc cá nhân; đăng tải các dự thảo văn bản cần xin ý kiến rộng rãi các tổ chức, cá nhân, hạn
chế việc gửi dự thảo văn bản in trên giấy để xin ý kiến;
- Khi gửi hoặc phát hành văn bản giấy các cơ quan phải gửi kèm theo bản điện tử qua mạng;
thực hiện nghiêm các quy định về việc gửi bản điện tử hồ sơ trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, từng bước mở rộng áp dụng đối với hồ sơ trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các cấp;
- Các loại tài liệu, văn bản hành chính đã được xác thực bằng chữ ký số và gửi qua mạng thì
khơng phải gửi thêm văn bản giấy;
- Cơng khai địa chỉ thư điện tử hoặc hệ thống thông tin dùng để gửi nhận văn bản điện tử
của cơ quan để phục vụ việc gửi, nhận văn bản điện tử.

c) Bảo đảm các điều kiện sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước:
- Tận dụng ngay hạ tầng kỹ thuật và các phần mềm hiện có, trước hết bao gồm máy tính,
mạng cục bộ (LAN), các mạng truyền số liệu dùng riêng của các cơ quan Đảng và Nhà
nước, hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử để quản lý, điều hành
công việc, trao đổi các văn bản điện tử qua mạng trong nội bộ và giữa các cơ quan;
- Khẩn trương ban hành quy định bắt buộc thực hiện quản lý, điều hành công việc, trao đổi
văn bản điện tử qua mạng trong quy trình cơng việc của cơ quan;
- Hàng năm, tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn để các cán bộ, công chức, viên chức có thể
ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng việc, trước hết tập trung vào các nội dung nhằm
tăng cường sử dụng văn bản điện tử; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
về sử dụng văn bản điện tử trong công việc;
- Từng bước triển khai ứng dụng chữ ký số trong các hệ thống thông tin theo nhu cầu thực tế
nhằm thay thế dần việc bắt buộc gửi văn bản giấy có chữ ký và dấu qua đường bưu điện
bằng việc gửi văn bản điện tử có chữ ký số qua mạng;
4


- Bảo đảm các hệ thống quản lý văn bản và điều hành quản lý, lưu trữ đầy đủ các văn bản
điện tử phục vụ xử lý, điều hành công việc và tra cứu thông tin qua mạng;
- Tuân thủ các tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước, các quy định về an tồn, an ninh thơng tin;
- Xây dựng và triển khai kế hoạch duy trì, phát triển hạ tầng kỹ thuật và các hệ thống thông
tin phục vụ công tác quản lý, điều hành công việc, trao đổi văn bản điện tử giữa các đơn vị,
bảo đảm không trùng lặp với các nội dung triển khai các hệ thống thơng tin chun ngành;
- Bảo đảm kinh phí nâng cấp, hồn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thơng tin phục vụ
công tác xử lý, trao đổi văn bản điện tử hướng tới nâng cao hiệu quả hoạt động, mở rộng kết
nối đến cấp phường, xã tại các địa phương, coi đây là các nhiệm vụ cấp bách, là điều kiện
tối thiểu để làm việc, được ưu tiên kinh phí trong kế hoạch ngân sách hàng năm.
d) Thực hiện cơng tác kiểm tra, đánh giá, báo cáo tình hình sử dụng văn bản điện tử của cơ
quan nhà nước các cấp, gồm các nội dung sau:

- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc sử dụng văn bản điện tử của cán bộ, công chức, viên
chức trong công việc, coi đây là trách nhiệm, quyền hạn của cán bộ, công chức, viên chức
trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động, thực hành tiết kiệm, cải cách hành chính. Trong đó,
quy định rõ tiêu chí đánh giá, đơn vị chủ trì theo dõi, các hình thức khen thưởng, kỷ luật đối
với các đơn vị, cá nhân trong việc thực thi quy định về sử dụng văn bản điện tử trong công
việc;
- Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị hàng năm và đột xuất theo hướng dẫn và yêu cầu của Bộ
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Trong đó nêu rõ,
định lượng tình hình thực hiện theo từng nội dung của Chỉ thị, hiệu quả tiết kiệm về thời
gian, kinh phí khi ứng dụng các hệ thống thông tin để quản lý, điều hành công việc, trao đổi
văn bản điện tử trong nội bộ và giữa đơn vị các cấp.
Thủ trưởng cơ quan nhà nước các cấp có trách nhiệm:
a) Gương mẫu thực hiện việc quản lý, điều hành công việc qua mạng;
b) Quyết liệt chỉ đạo các cá nhân, đơn vị trong cơ quan sử dụng văn bản điện tử; ưu tiên
nguồn lực để triển khai công tác này;
c) Chịu trách nhiệm với cơ quan quản lý cấp trên về tình hình triển khai Chỉ thị tại đơn vị
mình;
d) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng,
Hồ Chí Minh và Cần Thơ quán triệt chỉ đạo các đơn vị trực thuộc trong hồ sơ trình các cấp
có thẩm quyền, bắt buộc gửi kèm văn bản điện tử song song cùng văn bản giấy trong năm
2012; tiến tới xử lý, trao đổi công việc chủ yếu qua môi trường mạng.
5


Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước các cấp có trách nhiệm:
a) Thực hiện nghiêm các quy định của cơ quan trong việc sử dụng văn bản điện tử trong
công việc;
b) Sử dụng hộp thư điện tử với địa chỉ tên miền .gov.vn được cấp phát để trao đổi văn bản
điện tử trong công việc;

c) Thay đổi lề lối, thói quen làm việc, hướng tới mơi trường làm việc điện tử, hiện đại, hiệu
quả;
d) Chủ động đề xuất các sáng kiến nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nâng
cao năng suất, hiệu quả làm việc.
Bộ Thơng tin và Truyền thơng có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Văn phịng Chính phủ đề xuất xây dựng mới, hoặc điều
chỉnh, bổ sung, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật nhằm tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Trong năm 2013, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các quy định cụ thể về việc sử dụng,
trao đổi văn bản điện tử đối với tài liệu, văn bản, báo cáo và các văn bản hành chính khác
giữa các cơ quan nhà nước từ Trung ương tới địa phương trên môi trường mạng;
b) Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ xây dựng lộ trình và triển khai các nội dung nhằm
đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp;
c) Triển khai công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng
của các cán bộ, công chức, viên chức trong việc sử dụng văn bản điện tử trong công việc;
d) Hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện Chỉ thị
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; đề xuất các giải pháp thúc đẩy triển khai các nội dung của Chỉ thị
này;
đ) Hoàn chỉnh hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chữ ký số và ứng dụng công nghệ
thông tin trong cơ quan nhà nước; kiểm tra đánh giá việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
này của các cơ quan nhà nước;
e) Đôn đốc, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ liên quan tại Chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015; xây
dựng lộ trình bắt buộc thực hiện việc gửi hồ sơ điện tử kèm theo hồ sơ trình giấy tại các cấp
từ Trung ương tới địa phương, bảo đảm đạt mục tiêu đến năm 2015 có 60% văn bản, tài liệu
chính thức trao đổi giữa cơ quan nhà nước được trao đổi hồn tồn dưới dạng điện tử, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ trong Quý IV năm 2012.
Câu 4: Họat động công nghệ thông tin trong thương mại qui định như thế nào trong
Luật CNTT hiện hành.

6


 Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong thương mại
1. Tổ chức, cá nhân có quyền ứng dụng công nghệ thông tin trong thương mại.
2. Hoạt động thương mại trên môi trường mạng phải tuân thủ quy định của Luật này, pháp
luật về thương mại và pháp luật về giao dịch điện tử.
 Trang thông tin điện tử bán hàng
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thiết lập trang thông tin điện tử bán hàng theo quy định của
Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trang thơng tin điện tử bán hàng phải bảo đảm các yêu cầu chủ yếu sau đây:
a) Cung cấp đầy đủ, chính xác thơng tin về hàng hóa, dịch vụ, điều kiện giao dịch, thủ tục
giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại;
b) Cung cấp cho người tiêu dùng thơng tin về phương thức thanh tốn an tồn và tiện lợi
trên mơi trường mạng;
c) Cơng bố các trường hợp người tiêu dùng có quyền hủy bỏ, sửa đổi thỏa thuận trên môi
trường mạng.
3. Tổ chức, cá nhân sở hữu trang thông tin điện tử bán hàng chịu trách nhiệm về nội dung
thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử, thực hiện quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan về giao kết hợp đồng, đặt hàng, thanh tốn, quảng cáo,
khuyến mại.
 Cung cấp thơng tin cho việc giao kết hợp đồng trên môi trường mạng
1. Trừ trường hợp các bên liên quan có thoả thuận khác, tổ chức, cá nhân bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ phải cung cấp các thông tin sau đây cho việc giao kết hợp đồng:
a) Trình tự thực hiện để tiến tới giao kết hợp đồng trên môi trường mạng;
b) Biện pháp kỹ thuật xác định và sửa đổi thông tin nhập sai;
c) Việc lưu trữ hồ sơ hợp đồng và cho phép truy nhập hồ sơ đó.
2. Khi đưa ra các thông tin về điều kiện hợp đồng cho người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân
phải bảo đảm cho người tiêu dùng khả năng lưu trữ và tái tạo được các thơng tin đó.
 Giải quyết hậu quả do lỗi nhập sai thông tin thương mại trên môi trường mạng

Trường hợp người mua nhập sai thông tin gửi vào trang thông tin điện tử bán hàng mà hệ
thống nhập tin không cung cấp khả năng sửa đổi thông tin, người mua có quyền đơn phương
chấm dứt hợp đồng nếu đã thực hiện các biện pháp sau đây:
1. Thông báo kịp thời cho người bán biết về thông tin nhập sai của mình và người bán cũng
đã xác nhận việc nhận được thơng báo đó;
2. Trả lại hàng hố đã nhận nhưng chưa sử dụng hoặc hưởng bất kỳ lợi ích nào từ hàng hóa
đó.
 Thanh tốn trên mơi trường mạng

7


1. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thực hiện thanh tốn trên mơi trường mạng theo
quy định của pháp luật.
2. Điều kiện, quy trình, thủ tục thanh tốn trên mơi trường mạng do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.\
Câu 5: Anh/chị hãy trình bày Chính sách phát triển, quản lý Internet và thông tin trên
mạng; Các hành vi bị cấm của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thơng tin trên mạng.
• Chính sách phát triển, quản lý Internet và thơng tin trên mạng
1. Thúc đẩy việc sử dụng Internet trong mọi hoạt động kinh tế, xã hội đặc biệt trong lĩnh
vực giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học, công nghệ để tăng năng suất lao động, tạo
việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Khuyến khích phát triển các nội dung, ứng dụng tiếng Việt phục vụ cho cộng đồng người
Việt Nam trên Internet. Đẩy mạnh việc đưa các thơng tin lành mạnh, hữu ích lên Internet.
3. Phát triển hạ tầng Internet băng rộng đến trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu, thư
viện, cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, các điểm truy nhập Internet công cộng và hộ gia
đình. Chú trọng việc phổ cập dịch vụ Internet ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Ngăn chặn những hành vi lợi dụng Internet gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự

an toàn xã hội, vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục và vi phạm quy định của pháp luật. Áp
dụng các biện pháp bảo vệ trẻ em, thanh thiếu niên khỏi tác động tiêu cực của Internet.
5. Bảo đảm chỉ những thông tin hợp pháp theo pháp luật Việt Nam mới được truyền, kể cả
truyền qua biên giới, đến người sử dụng Internet tại Việt Nam.
6. Khuyến khích và tạo điều kiện sử dụng rộng rãi tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, tên
miền tiếng Việt và chuyển đổi sang công nghệ địa chỉ Internet IPv6 (gọi tắt là công nghệ
IPv6).
7. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về Internet trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng,
các bên cùng có lợi, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hịa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
• Các hành vi bị cấm
1. Lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích:
a) Chống lại Nhà nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh
quốc gia, trật tự an toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; tuyên truyền chiến tranh,
khủng bố; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tơn giáo;
b) Tun truyền, kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan,
phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc;

8


c) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác
do pháp luật quy định;
d) Đưa thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm
của cá nhân;
đ) Quảng cáo, tuyên truyền, mua bán hàng hóa, dịch vụ bị cấm; truyền bá tác phẩm báo chí,
văn học, nghệ thuật, xuất bản phẩm bị cấm;
e) Giả mạo tổ chức, cá nhân và phát tán thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật xâm hại đến
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Cản trở trái pháp luật việc cung cấp và truy cập thông tin hợp pháp, việc cung cấp và sử

dụng các dịch vụ hợp pháp trên Internet của tổ chức, cá nhân.
3. Cản trở trái pháp luật hoạt động của hệ thống máy chủ tên miền quốc gia Việt Nam ".vn",
hoạt động hợp pháp của hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
4. Sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã của tổ chức, cá nhân; thông tin riêng, thông tin
cá nhân và tài nguyên Internet.
5. Tạo đường dẫn trái phép đối với tên miền hợp pháp của tổ chức, cá nhân; tạo, cài đặt,
phát tán phần mềm độc hại, vi-rút máy tính; xâm nhập trái phép, chiếm quyền điều khiển hệ
thống thông tin, tạo lập công cụ tấn cơng trên Internet.
Câu 6. Anh/chị hãy trình bày Vai trị của cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước,
Nguyên tắc cung cấp thông tin và Tên miền truy cập cổng thông tin điện tử được quy
định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
 Vai trò của cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
1. Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ là cổng tích
hợp thơng tin của toàn ngành, lĩnh vực do cơ quan quản lý và được tích hợp thơng tin dịch
vụ cơng trực tuyến của tất cả các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
2. Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là
cổng tích hợp thông tin các lĩnh vực quản lý nhà nước trên phạm vi địa bàn của tỉnh và được
tích hợp thơng tin dịch vụ công trực tuyến của tất cả cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy
ban nhân dân cấp huyện của tỉnh.
3. Thông tin đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước là thông tin chính
thống của cơ quan nhà nước trên mơi trường mạng.
 Nguyên tắc cung cấp thông tin
1. Thông tin cung cấp trên cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải đúng với quan
điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; phục vụ kịp
thời trong công tác quản lý của cơ quan và nhu cầu khai thác thông tin của các tổ chức, cá
nhân.
9



2. Thông tin cung cấp trên cổng thông tin điện tử phải tuân thủ các quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước, báo chí, sở hữu trí tuệ và quản lý thơng tin trên Internet.
3. Việc đăng tải, trích dẫn, sử dụng lại thơng tin trên cổng thông tin điện tử của cơ quan phải
ghi rõ thông tin về tác giả, nguồn của thông tin.
 Tên miền truy cập cổng thông tin điện tử
1. Tên miền truy cập cổng thông tin điện tử của cơ quan phải sử dụng tên miền quốc gia
Việt Nam “.vn” và tuân thủ theo quy tắc sau:
a) Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: là tên miền cấp 3 có dạng:
tenbonganh.gov.vn; mỗi cơ quan có 01 tên miền là tên cơ quan viết tắt bằng tiếng Việt
không dấu, 01 tên miền là tên cơ quan viết tắt bằng tiếng Anh theo quy định của Bộ Ngoại
giao.
Các cơ quan trực thuộc có tối thiểu tên miền cấp 4 là tên viết tắt của cơ quan bằng tiếng Việt
không dấu hoặc tiếng Anh theo dạng: tendonvi.tenbonganh.gov.vn.
b) Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: là tên miền cấp 3 sử
dụng tên đầy đủ của tỉnh, thành phố bằng tiếng Việt không dấu theo dạng:
tentinhthanh.gov.vn.
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh có tên miền truy cập là: hochiminhcity.gov.vn.
Các cơ quan chuyên mơn thuộc tỉnh, thành phố có tối thiểu tên miền cấp 4 là tên viết tắt của
cơ quan bằng tiếng Việt không dấu hoặc tiếng Anh theo dạng:
tencoquan.tentinhthanh.gov.vn.
c) Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: là tên miền cấp 4 sử dụng tên đầy đủ của địa
phương bằng tiếng Việt khơng dấu theo dạng: tenquanhuyen.tentinhthanh.gov.vn.
Câu 7/ Anh/chị hãy trình bày Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin; Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin được quy định
tại Luật Cơng nghệ thơng tin
Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
1. Ưu tiên ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội và sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phịng, an ninh; thúc đẩy cơng
nghiệp cơng nghệ thơng tin phát triển thành ngành kinh tế trọng điểm, đáp ứng nhu cầu thị

trường nội địa và xuất khẩu.
3. Khuyến khích đầu tư cho lĩnh vực cơng nghệ thơng tin.
4. Ưu tiên dành một khoản ngân sách nhà nước để ứng dụng công nghệ thông tin trong một
số lĩnh vực thiết yếu, tạo lập nền công nghiệp công nghệ thông tin và phát triển nguồn nhân
lực công nghệ thông tin.
10


5. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cơ sở hạ tầng thơng tin quốc gia.
6. Có chính sách ưu đãi để tổ chức, cá nhân có hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin đối với nông nghiệp; nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; người dân
tộc thiểu số, người tàn tật, người có hồn cảnh khó khăn.
7. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin.
8. Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế; khuyến khích hợp tác với tổ chức, cá nhân Việt
Nam ở nước ngoài trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
1. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin.
2. Xây dựng, ban hành, tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp
luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
3. Quản lý an tồn, an ninh thơng tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
4. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.
5. Quản lý và tạo điều kiện thúc đẩy công tác hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin.
6.Quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
7. Xây dựng cơ chế, chính sách và các quy định liên quan đến sản phẩm, dịch vụ cơng ích
trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin.
8. Xây dựng cơ chế, chính sách và các quy định về việc huy động nguồn lực công nghệ
thông tin phục vụ quốc phòng, an ninh và các trường hợp khẩn cấp quy định tại Điều 14 của
Luật này.

9.Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.
10. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh vực công
nghệ thông tin.
Câu 8. Anh/chị hãy trình bày Mục tiêu và Hoạt động của chương trình tại Quyết định
số 1819/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng cơng nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 2020.
1. Mục tiêu tổng quát
- Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ
người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau. Ứng
dụng công nghệ thông tin để giảm thời gian, số lần trong một năm người dân, doanh nghiệp
phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính.

11


- Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng
tốc độ xử lý cơng việc, giảm chi phí hoạt động.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng
phát triển Chính phủ điện tử, bảo đảm an tồn, an ninh thơng tin. Tích hợp, kết nối các hệ
thống thơng tin, cơ sở dữ liệu trên quy mô quốc gia, tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua
mạng rộng khắp giữa các cơ quan trên cơ sở Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
- Thực hiện thành cơng các mục tiêu hàng năm nêu trong Nghị quyết của Chính phủ về
Chính phủ điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của tất
cả các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6
năm 2011 củaChính phủ về việc cung cấp thơng tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- 30% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4.

- 95% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng.
- 90% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng.
- 50% số hộ, cá nhân kinh doanh kê khai nghĩa vụ thuế phát sinh qua mạng từ việc cho thuê
tài sản và lệ phí trước bạ khi đăng ký ơ tơ, xe máy.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để rút ngắn thời gian thực hiện thơng quan hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu cho doanh nghiệp, đạt mức trung bình của các nước ASEAN-4.
- 90% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia
Bảo hiểm xã hội; ứng dụng công nghệ thông tin để giảm số giờ thực hiện thủ tục Bảo hiểm
xã hội, đạt mức trung bình của các nước ASEAN-4.
- Tối thiểu 50% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 40% số lượng các gói thầu quy
mơ nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trên phạm vi toàn quốc thực hiện lựa chọn nhà
thầu qua mạng.
- Tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp qua mạng đạt 20%.
- Tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 10%.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% văn bản không mật trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ dưới
dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
- 80% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn
bản gửi song song cùng văn bản giấy).
c) Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia
12


- Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các cấp, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
đồng bộ, kết nối, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai, đưa vào sử dụng hiệu quả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
- Triển khai đơ thị thơng minh ít nhất tại 3 địa điểm.
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

Hoạt động 1: Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 4 tới người dân và doanh nghiệp.
Danh mục nhóm các dịch vụ công trực tuyến được ưu tiên cung cấp mức độ 4 tại các tỉnh,
thành phố được nêu trong Phụ lục I, tại các bộ, cơ quan ngang bộ được nêu trong Phụ lục II.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm xây dựng lộ trình, chọn lựa triển khai trong thực tế, bảo đảm hiệu quả, đáp ứng nhu
cầu thiết thực của người dân và doanh nghiệp. Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm chỉ
đạo, đơn đốc, hướng dẫn các địa phương cung cấp dịch vụ cơng trực tuyến thuộc lĩnh vực
quản lý của mình.
Thiết lập Cổng dịch vụ cơng Quốc gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các
bộ, ngành, địa phương.
- Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, tồn diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên
thơng, tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng.
- Phát triển các hệ thống thông tin thiết yếu cho công tác ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ người dân và doanh nghiệp tại các địa phương; bảo đảm triển khai đồng bộ với việc phát
triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia; tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin.
- Nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch
vụ công trực tuyến.
- Triển khai đơ thị thơng minh ít nhất tại 3 địa điểm theo các tiêu chí do Bộ Thơng tin và
Truyền thơng hướng dẫn.
Hoạt động 2: Phát triển và hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ
quan nhà nước
- Hệ thống quản lý thông tin tổng thể, tiến tới xây dựng cơ quan điện tử; bảo đảm kết nối
liên thơng dữ liệu điện tử từ Chính phủ đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Các ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu công
tác đặc thù tại mỗi cơ quan.
- Các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin khác trong công tác nội bộ theo hướng hiệu
quả, mở rộng kết nối.
Hoạt động 3: Phát triển và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử

13


- Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật triển khai Chính phủ điện tử các cấp; bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin, kết nối chia sẻ dữ liệu.
- Phát triển hạ tầng kiến trúc Chính phủ điện tử.
- Triển khai chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị.
- Kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở Trung ương và địa phương.
- Thực hiện đấu thầu qua mạng.
- Triển khai thuế điện tử.
- Triển khai hải quan điện tử.
- Quản lý giao thông thông minh.
- Triển khai hộ chiếu điện tử.
- Quản lý bệnh án điện tử.
- Quản lý, duy trì Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
- Quản lý danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước.
- Quản lý thông tin, dữ liệu quy mô quốc gia về dân cư, đất đai, doanh nghiệp, tài chính, bảo
hiểm.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân truy nhập đến thông tin, dữ liệu của các cơ quan nhà nước.
Câu 9. Anh/chị hãy nêu Các hành vi bị cấm; Điều kiện hoạt động của điểm truy cập
Internet công cộng và Xử lý tranh chấp tên miền theo qui định của Chính phủ quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Các hành vi bị cấm
1. Lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích:
a) Chống lại Nhà nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh
quốc gia, trật tự an toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; tuyên truyền chiến tranh,
khủng bố; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tơn giáo;
b) Tun truyền, kích động bạo lực, dâm ơ, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan,
phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc;
c) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác

do pháp Luật quy định;
d) Đưa thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm
của cá nhân;
đ) Quảng cáo, tuyên truyền, mua bán hàng hóa, dịch vụ bị cấm; truyền bá tác phẩm báo chí,
văn học, nghệ thuật, xuất bản phẩm bị cấm;
e) Giả mạo tổ chức, cá nhân và phát tán thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật xâm hại đến
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Cản trở trái pháp Luật việc cung cấp và truy cập thông tin hợp pháp, việc cung cấp và sử
dụng các dịch vụ hợp pháp trên Internet của tổ chức, cá nhân.
14


3. Cản trở trái pháp Luật hoạt động của hệ thống máy chủ tên miền quốc gia Việt Nam
".vn", hoạt động hợp pháp của hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ Internet và thông tin trên
mạng.
4. Sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã của tổ chức, cá nhân; thông tin riêng, thông tin
cá nhân và tài nguyên Internet.
5. Tạo đường dẫn trái phép đối với tên miền hợp pháp của tổ chức, cá nhân; tạo, cài đặt,
phát tán phần mềm độc hại, vi-rút máy tính; xâm nhập trái phép, chiếm quyền Điều khiển hệ
thống thông tin, tạo lập công cụ tấn công trên Internet
Điều kiện hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng
1. Đại lý Internet được phép hoạt động khi đáp ứng đủ các Điều kiện sau đây:
a) Đăng ký kinh doanh đại lý Internet;
b) Ký hợp đồng đại lý Internet với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet;
c) Trường hợp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử phải tuân thủ quy định tại Khoản 1 Điều 35
Nghị định này.
2. Chủ điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không phải đăng ký kinh doanh
đại lý Internet và ký hợp đồng đại lý Internet. Trường hợp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
phải tuân thủ quy định tại Khoản 1 Điều 35 Nghị định này.
3. Chủ điểm truy nhập Internet công cộng tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe,

quán cà phê và các điểm công cộng khác khi cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cho người
sử dụng trong phạm vi các địa điểm này:
a) Không phải đăng ký kinh doanh đại lý Internet và ký hợp đồng đại lý Internet nếu không
thu cước;
b) Phải đăng ký kinh doanh đại lý Internet và ký hợp đồng đại lý Internet nếu có thu cước.
Xử lý tranh chấp tên miền
1. Tranh chấp về đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được giải quyết theo
các hình thức sau đây:
a) Thơng qua thương lượng, hịa giải;
b) Thơng qua trọng tài;
c) Khởi kiện tại Tịa án.
2. Căn cứ giải quyết tranh chấp tên miền theo yêu cầu của nguyên đơn:
a) Tên miền tranh chấp trùng hoặc giống đến mức nhầm lẫn với tên của nguyên đơn; trùng
hoặc giống đến mức nhầm lẫn với nhãn hiệu thương mại hay nhãn hiệu dịch vụ mà nguyên
đơn là người có quyền hoặc lợi ích hợp pháp;
b) Bị đơn khơng có quyền hoặc lợi ích hợp pháp liên quan đến tên miền đó;
c) Bị đơn cho thuê hay chuyển giao tên miền cho nguyên đơn là người chủ của tên, nhãn
hiệu thương mại, nhãn hiệu dịch vụ trùng hoặc giống đến mức gây nhầm lẫn với tên miền
15


đó; cho thuê hay chuyển giao cho đối thủ cạnh tranh của ngun đơn vì lợi ích riêng hoặc để
kiếm lời bất chính;
d) Bị đơn chiếm dụng, ngăn cản khơng cho nguyên đơn là người chủ của tên, nhãn hiệu
thương mại, nhãn hiệu dịch vụ đăng ký tên miền tương ứng với tên, nhãn hiệu thương mại
hay nhãn hiệu dịch vụ đó nhằm mục đích cạnh tranh khơng lành mạnh;
đ) Bị đơn sử dụng tên miền để hủy hoại danh tiếng của nguyên đơn, cản trở hoạt động kinh
doanh của nguyên đơn hoặc gây sự nhầm lẫn, gây mất lòng tin cho công chúng đối với tên,
nhãn hiệu thương mại, nhãn hiệu dịch vụ của nguyên đơn nhằm mục đích cạnh tranh không
lành mạnh;

e) Trường hợp khác chứng minh được việc bị đơn sử dụng tên miền vi phạm quyền và lợi
ích hợp pháp của nguyên đơn.
3. Bị đơn được coi là có quyền và lợi ích hợp pháp liên quan đến tên miền khi đáp ứng một
trong những Điều kiện sau đây:
a) Đã sử dụng hoặc có bằng chứng rõ ràng đang chuẩn bị sử dụng tên miền hoặc tên tương
ứng với tên miền đó liên quan đến việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ một cách
thực sự trước khi có tranh chấp;
b) Được cơng chúng biết đến bởi tên miền đó cho dù khơng có quyền nhãn hiệu thương mại,
nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ;
c) Đang sử dụng tên miền một cách hợp pháp không liên quan tới thương mại hoặc sử dụng
tên miền một cách chính đáng, khơng vì mục đích thương mại hoặc làm cho công chúng
hiểu sai hoặc nhầm lẫn, ảnh hưởng tới tên, nhãn hiệu thương mại, nhãn hiệu hàng hóa, nhãn
hiệu dịch vụ của nguyên đơn;
d) Có bằng chứng khác chứng minh được tính hợp pháp của bị đơn liên quan đến tên miền.
4. Cơ quan quản lý tên miền “.vn” xử lý tên miền có tranh chấp được thực hiện theo biên
bản hòa giải thành của các bên có tranh chấp hoặc theo quyết định đã có hiệu lực pháp Luật
của cơ quan Trọng tài hoặc theo bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp Luật của Tịa án.
Câu 10. Anh/chị hãy trình bày các nhóm nhiệm vụ: Đổi mới, nâng cao nhận thức và
tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền đối với ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin và Xây dựng, hồn thiện cơ chế, chính sách về ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND
tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh
ứng dụng, phát triển cơng nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội
nhập quốc tế.
 Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính
quyền đối với ứng dụng và phát triển CNTT
16



- Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về Nghị quyết số 36NQ/TW, ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát
triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế và Chương trình hành
động số 31.
- Tổ chức các Hội nghị phổ biến, quán triệt Chương trình hành động số 31; nâng cao
nhận thức về vị trí, vai trị, tầm quan trọng của CNTT trong quá trình phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh, của từng ngành, từng lĩnh vực; vai trị CNTT trong cải cách hành chính.
- Tổ chức đánh giá và triển khai nhân rộng các mơ hình tiêu biểu về ứng dụng CNTT
trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng chỉ số ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành, địa
phương.
- Xây dựng tiêu chí thi đua về ứng dụng CNTT trong bộ tiêu chí bình xét danh hiệu
thi đua hàng năm của các tập thể, cá nhân.
 Xây dựng, hồn thiện cơ chế, chính sách về ứng dụng và phát triển CNTT
- Nghiên cứu xây dựng, đề nghị HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về chính sách thu
hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao; chế độ đãi ngộ cho cán bộ, công chức, viên chức
làm việc trong môi trường CNTT.
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về ứng dụng và
phát triển CNTT.
- Quy định về ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà
nước theo Điều 63 của Luật CNTT.
- Nghiên cứu xây dựng, đề nghị HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Tổ chức rà soát, triển khai có hiệu quả các văn bản của Trung ương, của tỉnh về lĩnh
vực CNTT; ban hành các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT.
- Xây ban hành Quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030
- Nghiên cứu, xây dựng Quy hoạch phát triển công nghiệp CNTT phù hợp với tình
hình thực tế của tỉnh và Quyết định số 2407/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển khu Công nghệ thông tin tập
trung.

- Xây dựng và ban hành Đề án xã hội hóa hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT
Quảng Bình.
17


- Xây dựng khung chính phủ điện tử của tỉnh, của các cấp, các ngành phù hợp với
khung Chính phủ điện tử Quốc gia.
 Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin của tỉnh đồng bộ, hiện đại
- Đầu tư, nâng cấp Trung tâm dữ liệu điện tử của tỉnh đặt tại Sở Thơng tin và Truyền
thơng Quảng Bình.
- Xây dựng hệ thống mạng diện rộng của tỉnh (WAN) trên cơ sở mạng truyền số liệu
chuyên dùng các cơ quan Đảng, Nhà nước và hiện trạng hạ tầng CNTT của các sở, ban,
ngành, địa phương.
- Đầu tư, nâng cấp hạ tầng CNTT các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh nhằm
đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, tiết kiệm.
- Đầu tư, nâng cấp các hệ thống CNTT dùng chung của tỉnh: Cổng thông tin điện tử;
Thư điện tử công vụ; Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành; phần mềm Quản lý nhân sự;
số hóa tài liệu …
- Đầu tư, nâng cấp hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ hành chính cơng mức độ cao
đồng bộ, thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, gồm: giao thông vận tải, tài ngun mơi
trường, giáo dục, y tế, bưu chính viễn thông, thủy lợi,…
- Đầu tư, nâng cấp hệ thống giao ban trực tuyến của tỉnh, kết nối đến cấp huyện, cấp
xã.
- Hiện đại hóa hạ tầng Viễn thơng, Internet băng rộng, mạng Truyền số liệu chuyên
dùng đến vùng sâu, vùng xa.
 Ứng dụng CNTT trong hệ thống chính trị và trong xã hội thiết thực, có hiệu quả
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước; gắn kết ứng dụng
CNTT với cải cách hành chính.
- Tăng cường trao đổi văn bản điện tử; sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.

- Ứng CNTT trong hệ thống một cửa, một cửa liên thông; triển khai dịch vụ hành
chính cơng ở mức độ cao.
- Tổ chức cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống Cổng thông tin
điện tử.
- Tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà
nước.

18


- Ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực: kế hoạch; tài chính, giáo dục, y tế, tài ngun
mơi trường; quản lý nhân sự; đánh giá kết quả làm việc,…
- Ứng dụng CNTT trong chỉ đạo điều hành; theo dõi kết quả, tiến độ triển khai công
việc.
- Xây dựng và triển khai đồng bộ, thống nhất hệ thống báo cáo trực tuyến, báo cáo
điện tử trên địa bàn toàn tỉnh.
- Khuyến khích các doanh nghiệp ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý hoạt
động sản xuất, kinh doanh và quảng bá sản phẩm.
- Tăng cường triển khai, cung cấp các thông tin việc làm cho doanh nghiệp và người
lao động.
- Khuyến khích người dân ứng dụng CNTT thơng tin phục vụ hoạt động sản xuất,
kinh doanh; giao dịch với cơ quan nhà nước.
 Tạo điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp CNTT, kinh tế tri thức
- Triển khai Quyết định số 392/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển ngành Công nghiệp công nghệ thông
tin đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Nghị định số 154/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định về khu công nghệ thông tin tập trung.
- Ban hành Chương trình phát triển cơng nghiệp CNTT đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
- Tạo điều kiện, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư công nghiệp CNTT vào

địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư CNTT vào các khu công nghiệp
của tỉnh.
- Ưu tiên sử dụng các sản phẩm và dịch vụ CNTT mang thương hiệu Việt Nam, được
tạo ra trong nước.
 Phát triển nguồn nhân lực CNTT đạt chuẩn quốc gia, quốc tế, đẩy mạnh nghiên
cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm
2012 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Bình thời kỳ
2011-2020.
- Sắp xếp, kiện tồn hệ thống đơn vị chuyên trách, cán bộ chuyên trách CNTT trong
cơ quan nhà nước.

19


- Tổ chức đào tạo kiến thức CNTT theo Thông tư số 11/2015/TT-BTTTT ngày 5
tháng 5 năm 2015 quy định tiêu chuẩn kỹ năng nhân lực CNTT chuyên nghiệp và Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT.
- Thường xuyên nâng cao kiến thức CNTT cho đội ngũ chuyên trách CNTT; nâng
cao kỹ năng CNTT cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức CNTT, kỹ năng sử dụng máy tính, kỹ năng
khai thác Internet cho người dân.
- Xây dựng đề án hỗ trợ các Trường đại học, Cao đẳng trên toàn tỉnh nâng cấp cơ sở
vật chất, phòng thực hành về CNTT đạt chuẩn quốc gia, quốc tế.
- Ưu tiên nguồn vốn khoa học và công nghệ cho triển khai các đề tài nghiên cứu, làm
chủ công nghệ mới.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng dài hạn, trung hạn, ngắn hạn theo yêu cầu về
nguồn nhân lực CNTT.

 Bảo đảm an ninh, an tồn thơng tin, nâng cao năng lực quản lý mạng viễn
thơng, Internet; đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quốc phịng, an ninh
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10
năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đảm bảo an tồn thơng tin trong hoạt động ứng
dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Triển khai các văn bản quy phạm
phát luật về ATTT đã được ban hành.
- Ưu tiên đầu tư trang thiết bị ATTT cho Trung tâm Dữ liệu điên tử của tỉnh; trang
thiết bị an ninh bảo mật cho các hệ thống ứng dụng, hệ thống mạng.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về ATTT; bố trí cán bộ trực tiếp phụ trách
ATTT; tổ chức hệ thống, mạng lưới ứng cứu sự cố máy tính; Triển khai các giải pháp bảo
đảm chống virus, mã độc hại cho máy tính cá nhân; triển khai giải pháp lưu nhật ký đối với
các hệ thống thông tin quan trọng.
- Xây dựng Quy chế phối hợp đảm bảo an tồn, an ninh thơng tin trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
- Tổ chức diễn tập ứng cứu sự cố tồn tỉnh và tồn quốc theo Thơng tư 27/2011/TTBTTTT ngày 4 tháng 10 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy định về điều
phối các hoạt động ứng cứu sự cố mạng Internet Việt Nam.

20


Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về quản lý, cung cấp sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin mạng theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
 Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế
- Tăng cường hợp tác với với các cơ quan, tập đoàn lớn về CNTT; Tiếp tục triển khai
thực hiện Thỏa thuận số 35/UBND-VNPT ngày 28 tháng 01 năm 2015 giữa UBND tỉnh
Quảng Bình và Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam về hợp tác chiến lược về Viễn
thông và CNTT giai đoạn 2015-2020.
- Hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước tổ chức đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực, đào tạo chuyển giao công nghệ, kỹ thuật mới về lĩnh vực CNTT, ATTT.

- Tổ chức các đồn cơng tác, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế
về lĩnh vực CNTT, ATTT.
Câu 11 Anh/chị hãy nêu các Giải pháp chủ yếu của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
1. Bảo đảm môi trường pháp lý
- Xây dựng các quy định về an tồn, an ninh thơng tin, đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong
các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
- Xây dựng quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên toàn quốc.
- Xây dựng và hướng dẫn triển khai Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử.
- Xây dựng, ban hành các mơ hình, tiêu chí, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng
cơng nghệ thơng tin.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch
vụ cơng trực tuyến.
- Hồn thiện các văn bản quy định về tài chính phù hợp đặc thù quản lý ứng dụng công nghệ
thông tin.
2. Bảo đảm hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm cá nhân
trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả ứng dụng cơng nghệ thơng tin của cơ
quan mình; phân cơng một đồng chí cấp phó trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai và phát
triển ứng dụng công nghệ thông tin.
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải đáp
ứng nhu cầu thực tế, bảo đảm hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.

21


- Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình này với cơng cuộc cải cách hành chính và
các nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh.

- Triển khai các nội dung khuyến khích, hỗ trợ người dân trong việc tiếp cận, sử dụng hiệu
quả các dịch vụ công trực tuyến.
3. Bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ
- Hướng dẫn chung trên quy mô quốc gia về việc xây dựng các chương trình, kế hoạch ứng
dụng cơng nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Xác định mơ hình ứng dụng cơng nghệ thơng tin điển hình các cấp, phổ biến, hỗ trợ triển
khai nhân rộng.
4. Nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông
qua các hội nghị, hội thảo và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán
bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ
điện tử, thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức; tăng
cường đào tạo và truyền thông về sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh
nghiệp.
- Tổ chức đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, giám đốc
công nghệ thông tin ở các cơ quan nhà nước các cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về công
nghệ thông tin và việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin; tăng cường năng lực cán bộ làm
cơng tác an tồn, an ninh thơng tin.
5. Học tập kinh nghiệm quốc tế
- Triển khai các hoạt động tìm hiểu thực tế mơ hình phát triển Chính phủ điện tử thành công
tại các nước.
- Đào tạo chuyên gia về Chính phủ điện tử của Việt Nam.
Câu 12. Trình bày hoạt đông ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Cơ
quan nhà nước được qui định như thế nào trong Luật CNTT hiện hành
Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
1. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải được ưu
tiên, bảo đảm tính cơng khai, minh bạch nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ
quan nhà nước; tạo điều kiện để nhân dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân.
2. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải thúc đẩy

chương trình đổi mới hoạt động của cơ quan nhà nước và chương trình cải cách hành chính.
3. Việc cung cấp, trao đổi thông tin phải bảo đảm chính xác và phù hợp với mục đích sử
dụng.
4.Quy trình, thủ tục hoạt động phải công khai, minh bạch.
22


5. Sử dụng thống nhất tiêu chuẩn, bảo đảm tính tương thích về cơng nghệ trong tồn bộ hệ
thống thơng tin của các cơ quan nhà nước.
6. Bảo đảm an ninh, an tồn, tiết kiệm và có hiệu quả.
7. Người đứng đầu cơ quan nhà nước phải chịu trách nhiệm về việc ứng dụng công nghệ
thông tin thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
Điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước
1. Cơ quan nhà nước có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện để triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan mình.
2. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện bảo đảm cho ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình quốc gia
về ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước với các nội dung
chủ yếu sau đây:
a) Lộ trình thực hiện các hoạt động trên môi trường mạng của các cơ quan nhà nước;
b) Các ngành, lĩnh vực có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội cần ưu tiên ứng dụng
công nghệ thông tin;
c) Việc chia sẻ, sử dụng chung thông tin số;
d) Lĩnh vực được ưu tiên, khuyến khích nghiên cứu - phát triển, hợp tác quốc tế, phát triển
nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trong từng giai đoạn;
đ) Nguồn tài chính bảo đảm cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước;
e) Các chương trình, đề án, dự án trọng điểm về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt

động của cơ quan nhà nước.
Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
1 Xây dựng và sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cho hoạt động của cơ quan nhà
nước và hoạt động trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân.
2. Xây dựng, thu thập và duy trì cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động của cơ quan và phục
vụ lợi ích cơng cộng.
3.Xây dựng các biểu mẫu phục vụ cho việc trao đổi, cung cấp thông tin và lấy ý kiến góp ý
của tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
4.Thiết lập trang thông tin điện tử phù hợp với quy định tại Điều 23 và Điều 28 của Luật
này.
5.Cung cấp, chia sẻ thông tin với cơ quan khác của Nhà nước.
6.Thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trên môi trường mạng.

23


7. Xây dựng, thực hiện kế hoạch đào tạo, nâng cao nhận thức và trình độ ứng dụng cơng
nghệ thơng tin của cán bộ, công chức.
8. Thực hiện hoạt động trên môi trường mạng theo quy định tại Điều 27 của Luật này.
Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
1. Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng bao gồm:
a) Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;
b) Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;
c) Cung cấp các dịch vụ công;
d) Các hoạt động khác theo quy định của Chính phủ.
2. Thời điểm và địa điểm gửi, nhận thông tin trên môi trường mạng thực hiện theo quy định
của pháp luật về giao dịch điện tử.
• Trang thơng tin điện tử của cơ quan nhà nước
1. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy nhập thuận tiện;

b) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân truy nhập và sử dụng các biểu mẫu trên trang thơng tin điện tử
(nếu có);
c) Bảo đảm tính chính xác và sự thống nhất về nội dung của thông tin trên trang thông tin
điện tử;
d) Cập nhật thường xuyên và kịp thời thông tin trên trang thông tin điện tử;
đ) Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Trang thơng tin điện tử của cơ quan nhà nước phải có những thơng tin chủ yếu sau đây:
a) Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó và của từng đơn vị trực thuộc;
b) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản pháp luật có liên quan;
c) Quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi các đơn vị trực thuộc, tên của người
chịu trách nhiệm trong từng khâu thực hiện quy trình, thủ tục hành chính, thời hạn giải
quyết các thủ tục hành chính;
d) Thơng tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách,
chiến lược, quy hoạch chuyên ngành;
đ) Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, cơng chức
có thẩm quyền;
e) Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công;
g) Danh mục các hoạt động trên mơi trường mạng đang được cơ quan đó thực hiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;
h) Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân.
3. Cơ quan nhà nước cung cấp miễn phí thơng tin quy định tại khoản 2 Điều này.
Câu 13. Trình bày Giá trị pháp lý của thơng điệp dữ liệu.
24


Thơng điệp dữ liệu được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ
điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác.
Thông tin trong thông điệp dữ liệu khơng bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì thơng tin
đó được thể hiện dưới dạng thơng điệp dữ liệu.
Giá trị như văn bản

Trường hợp pháp luật yêu cầu thơng tin phải được thể hiện bằng văn bản thì thông
điệp dữ liệu được xem là đáp ứng yêu cầu này nếu thơng tin chứa trong thơng điệp dữ liệu
đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết.
Giá trị như bản gốc
Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:
1. Nội dung của thông điệp dữ liệu được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu
tiên dưới dạng một thông điệp dữ liệu hồn chỉnh.
Nội dung của thơng điệp dữ liệu được xem là tồn vẹn khi nội dung đó chưa bị thay đổi, trừ
những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp
dữ liệu;
2. Nội dung của thông điệp dữ liệu có thể truy cập và sử dụng được dưới dạng hồn chỉnh
khi cần thiết.
Giá trị làm chứng cứ
1. Thơng điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị dùng làm chứng cứ chỉ vì đó là một thơng
điệp dữ liệu.
2. Giá trị chứng cứ của thông điệp dữ liệu được xác định căn cứ vào độ tin cậy của cách
thức khởi tạo, lưu trữ hoặc truyền gửi thông điệp dữ liệu; cách thức bảo đảm và duy trì tính
tồn vẹn của thông điệp dữ liệu; cách thức xác định người khởi tạo và các yếu tố phù hợp
khác.
TÍnh lưu trữ
1. Trường hợp pháp luật yêu cầu chứng từ, hồ sơ hoặc thơng tin phải được lưu trữ thì chứng
từ, hồ sơ hoặc thơng tin đó có thể được lưu trữ dưới dạng thông điệp dữ liệu khi đáp ứng các
điều kiện sau đây:
a) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi
cần thiết;
b) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó được lưu trong chính khn dạng mà nó được khởi
tạo, gửi, nhận hoặc trong khn dạng cho phép thể hiện chính xác nội dung dữ liệu đó;
c) Thơng điệp dữ liệu đó được lưu trữ theo một cách thức nhất định cho phép xác định
nguồn gốc khởi tạo, nơi đến, ngày giờ gửi hoặc nhận thông điệp dữ liệu.
2. Nội dung, thời hạn lưu trữ đối với thông điệp dữ liệu được thực hiện theo quy định của

pháp luật về lưu trữ.
25


×