Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

TRẮC NGHIỆM TOXOPLASMA GONDII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.96 KB, 4 trang )

PLANT YG41

KÝ SINH TRÙNG

TOXOPLASMA GONDII
1. Chọn thể cho Toxoplasma gondii được mô tả sau: phân chia nhanh trong tế bào của động vật hữu nhũ
và chim gồm 8-16 thể hoạt động hình quả lê hơi cong (4-6mcm) x (2-3mcm)
A. Thể hoạt động
B. Giao bào

C. Thể bào nang
D. Trứng nang

2. Chọn thể cho Toxoplasma gondii được mơ tả sau: Hình cầu đường kính 20-100 mcm chứa hàng trăm
bào tử hình liềm gọi là đoản trùng (Brachyzoites) kích thước (4-6mcm) x (1-3.5 mcm). Là thể phân
chia chậm gặp ở giai đoạn mạn tính
A. Thể hoạt động
B. Giao bào

C. Thể bào nang
D. Trứng nang

3. Chọn thể cho Toxoplasma gondii được mô tả sau: hình quả trứng 9x14mcm gồm 2 bào tử nang, mỗi
bào tử nang chứa 4 thoa trùng. Đây là thể lây lan cho người và động vật hữu nhũ.
A. Thể hoạt động
B. Giao bào

C. Thể bào nang
D. Trứng nang

4. Thể hữu tính tạo ra


A. Thể hoạt động
B. Giao bào

C. Thể bào nang
D. Trứng nang

5. Chu trình hồn chỉnh của Toxoplasma gondii được thực hiện ở
A. Người và chim
B. Chim và gấu

C. Mèo và Felides
D. Chó và dê

6. Chu trình hữu tính thực hiện tại
A. Não

B. Ruột

C. Cơ

D. Gan

7. Chu trình liệt sinh Toxoplasma gondii thực hiện tại, ngoại trừ
A. Não

B. Ruột

C. Cơ

8. Đường nào không truyền được Toxoplasma gondii?

A. Đường sinh dục
B. Tiêu hóa

C. Quan nhau thai
D. Đường máu

9. Thể mà Toxoplasma gondii không truyền bệnh do ăn thịt sống
A. Thể hoạt động
B. Giao bào

C. Thể bào nang
D. Trứng nang

10. Toxoplasma gondii gây bệnh lý ở, ngoại trừ
A. Hạch, gan, lách
B. Cơ quan thần kinh

C. Mắt, tim, phổi
D. Thận, xương, khớp

11. Triệu chứng không gặp trong bệnh lý viêm não – màng não – tủy
A. Đầu to (macrocephaly)
B. Biểu hiện về thần kinh

C. Hủy xương sọ não
D. Triệu chứng ở mắt

12. Chẩn đoán thể lâm sàng của bệnh lý do Toxoplasma gondii gây ra:

D. Da



PLANT YG41
KÝ SINH TRÙNG
Gặp ở trẻ lớn và người lớn với sốt, nổi hạch kèm theo mệt mỏi. Sốt 38-38.5 oC vài tuần rồi mất. Hạch
nổi ở cổ không to lắm, hơi đau, có thể có ở những nơi khác như nách bẹn, trung thất. Sau đó cũng
biến mất. Bệnh khỏi tự nhiên không cần điều trị
A. Toxoplasma gondii mắc phải thể bệnh nặng
B. Toxoplasma gondii mắc phải thể bệnh nặng
C. Bệnh Toxoplasma bẩm sinh thể viêm màng não – màng não – tủy
D. Bệnh Toxoplasma bẩm sinh thể bệnh xuất hiện chậm
13. Chẩn đoán thể lâm sàng của bệnh lý do Toxoplasma gondii gây ra:
- Thể tổn thương đa cơ quan: màng não, cơ tim, phổi, có kèm nổi mẫn đỏ ở da. Có thể đưa đến tử vong
- Thể viêm màng não đơn thuần: dịch não tủy trong, bình phục tự nhiên, nhưng đơi khi biến chứng viêm
não hay abscess não cũng như ở mắt
- Thể ở mắt: tổn thương đáy mắt giống viêm hắc võng mạc, bệnh còn xảy ra phần trước của nhãn cầu
- Thể bệnh ở người suy giảm miễn dịch: Là bệnh toàn thân xảy ra ở nhiều cơ quan, não, võng mạc, cơ tim,
cơ liên sườn và phổi. Thường đưa đến tử vong
A. Toxoplasma gondii mắc phải thể hạch
B. Toxoplasma gondii mắc phải thể bệnh nặng
C. Bệnh Toxoplasma gondii bẩm sinh thể viêm não – màng não – tủy
D. Bệnh Toxoplasma gondii bẩm sinh thể bệnh xuất hiện chậm
14. Chẩn đoán thể lâm sàng của bệnh lý do Toxoplasma gondii gây ra:
Xảy ra ở trẻ em sơ sinh nhiễm KST ở thai kỳ đầu. Có 4 nhóm triệu chứng chính:
- Đầu to (Macrocephaly): có ứ dịch não tủy, thóp phồng
- Biểu hiện về thần kinh: động kinh, tăng hay giảm trương lực cơ, tăng hoặc mất phản xạ gân xương, rối
loạn thần kinh thực vật như: khó nuốt, thở khơng đều, nhiệt độ dao động.
- Hóa vơi nội sọ: là những nốt trịn ở nhiều thùy não
- Triệu chứng ở mắt: nhãn cầu nhỏ, lé, viêm hắc võng mạc
Nói chung bệnh nhân thường chết trong vài tuần. Nếu không chết sẽ chuyển sang thể mạn tính, chậm

phát triển tâm thần vận động.
A. Toxoplasma gondii mắc phải thể hạch
B. Toxoplasma gondii mắc phải thể bệnh nặng
C. Bệnh Toxoplasma gondii bẩm sinh thể viêm não – màng não – tủy
D. Bệnh Toxoplasma gondii bẩm sinh thể bệnh xuất hiện chậm
15. Chẩn đoán thể lâm sàng của bệnh lý do Toxoplasma gondii gây ra:
Trường hợp Toxoplasma gondii xâm nhập thai nhi muộn. Sau khi sanh trẻ bị vàng da, gan to, lách to,
xuất huyết niêm mạc thực quản và loét đại tràng. DIễn tiến thường đưa đến tử vong
A. Bệnh Toxoplasma gondii thể nội tạng
B. Bệnh Toxoplasma gondii mắc phải thể bệnh nặng
C. Bệnh Toxoplasma gondii bẩm sinh thể viêm não – màng não – tủy
D. Bệnh Toxoplasma gondii bẩm sinh thể bệnh xuất hiện chậm
16. Chẩn đoán thể lâm sàng của bệnh lý do Toxoplasma gondii gây ra:
Trong thời gian KST xâm nhập cuối thai kỳ. Sau khi sanh có triệu chứng ngay hay sau một thời gian

-

Chậm phát triển tâm thần
Đầu to

-

Động kinh
Viêm hắc võng mạc

A. Bệnh Toxoplasma gondii thể nội tạng
B. Bệnh Toxoplasma gondii mắc phải thể bệnh nặng
C. Bệnh Toxoplasma gondii bẩm sinh thể viêm não – màng não – tủy
D. Bệnh Toxoplasma gondii bẩm sinh thể bệnh xuất hiện chậm
17. Để chẩn đoán sớm nhất Toxoplasma gondii ở thai nhi người ta xét nghiệm:

A. Máu bằng phương pháp miễn dịch học
B. Lấy nước ối để tiêm vào thú

C. Phân tích máu thai nhi
D. Siêu âm

18. Chẩn đoán sớm Toxoplasma gondii thai nhi để
A. Hủy thai sớm

B. Điều trị cho thai nhi sớm


PLANT YG41
C. Điều trị mẹ lẫn con sớm

KÝ SINH TRÙNG
D. Tiêm phòng ngay sau sinh

19. Phòng bệnh Toxoplasma gondii, ngoại trừ
A. Vệ sinh ăn uống
B. Không nuôi mèo

C. Ăn thịt chín
D. Khơng ăn rau sống

20. Để tránh di chứng ở não do Toxoplasma gây ra người dân nên
A.
B.
C.
D.


Uống thuốc phòng liên tục
Điều trị dự phịng mèo ni
Xét nghiệm máu định kỳ điều trị thể không triệu chứng
Chụp XQ sọ não định kỳ khi phát hiện nốt hóa vơi điều trị ngay
21. Con vật quan trọng quyết định sự truyền Toxoplasma gondii cho người là
A. Mèo

B. Cọp

C. Beo

D. Báo

ĐÁP ÁN
1. A
2. B
3. C

4. B
5. C
6. B

7. D
8. A
9. B

10. D
11. C
12. A


13. B
14. C
15. A

16. D
17. B
18. A

19. D
20. C
21. A




×