SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUN
NĂM HỌC 2020 – 2021
Mơn thi: HĨA HỌC
Khóa thi: 14, 15, 16/7/2020
(Hướng dẫn chấm gồm có 06 trang)
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ CHÍNH THỨC
CÂU
Câu 1
3,0 điểm
HƯỚNG DẪN CHẤM
1.1
0
C2H4 + H2O
axit, t
→
C2H5OH
→
len men giam
C2H5OH + O2
CH3COOH + H2O.
H 2SO4 dac ,t 0
→
CH3COOH + C2H5OH
ĐIỂM
1,0 điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
CH3COOC2H5 + H2O
t 0 , p, xt
nCH2 = CH2
1.2
→
(– CH2 – CH2–)n
H 2SO4 l,t 0
(–C6H10O5–)n + nH2O
→
nC6H12O6.
H 2SO4 l,t 0
→
(RCOO)3C3H5 + 3H2O
2CH3COONa + H2SO4
→
3RCOOH + C3H5(OH)3
1 điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
2CH3COOH + Na2SO4
H 2SO4 l,t 0
→
C12H22O11 + H2O
C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ
glucozơ
fructozơ
1.3
A: muối hidro sunfat (ví dụ: NaHSO4)
B: muối sunfit hoặc muối cacbonat (ví dụ: Na2SO3)
C: muối hidrocacbonat trừ muối của K, Na (ví dụ: Ba(HCO3)2)
2NaHSO4 + Na2SO3
→
Na2SO3 + Ba(HCO3)2
2Na2SO4 + SO2 + H2O
→
BaSO3 + 2NaHCO3.
1 điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
→
Câu 2
3,0 điểm
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2
BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
2.1
Trích mẫu thử và đánh dấu. Lần lượt cho các mẫu thử tác dụng
với nhau từng đơi một, ta có bảng kết quả sau:
MgCl2
NaHCO3
H2SO4
BaCl2
NaCl
MgCl2
-
2,0 điểm
Trang 1/6
NaHCO3
-
-
↑
-
-
H2SO4
-
↑
-
↓
-
BaCl2
-
-
↓
-
-
NaCl
NaOH
-
-
-
-
-
↓
- Mẫu thử nào khi cho vào các mẫu kia tạo được 1 kết tủa là:
NaOH, MgCl2 và BaCl2.
- Mẫu thử nào khi cho vào các mẫu kia tạo được 1 chất khí thốt
ra là: NaHCO3.
-Mẫu thử nào khi cho vào các mẫu kia tạo được 1 chất khí và 1
kết tủa là: H2SO4; chất tương ứng là NaHCO3 và BaCl2.
- Khơng có hiện tượng: NaCl.
2NaOH + MgCl2
H2SO4 + BaCl2
→
→
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
Mg(OH)2 + 2NaCl.
0,2
0,2
BaSO4 + 2HCl.
→
2NaHCO3 + H2SO4
Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
- Nhỏ dung dịch NaHCO3 vào 2 mẫu thử còn lại rồi đun nóng
+ Nếu có kết tủa là:MgCl2.
+ Khơng hiện tượng là: NaOH.
0
2NaHCO3
t
→
MgCl2 + Na2CO3
Na2CO3 + CO2 + H2O
→
MgCO3 + 2NaCl
0
t
→
(Hoặc: MgCl2 + 2NaHCO3
MgCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O)
2.2
1,0 điểm
- Cho BaCO3 dư (hoặc dung dịch bazơ) vào hỗn hợp CH 3COOH 0,25
và C2H5OH, sau đó chưng chất hỗn hợp thu được C2H5OH.
- Cô cạn hỗn hợp muối axetat và nước; Tái tạo lại axit bằng cách 0,25
nhỏ dung dịch H2SO4 vào muối axetat, sau đó chưng cất sản
phẩm thu được axit axetic.
0,25
→
2CH3COOH + BaCO3
(CH3COO)2Ba + CO2 + H2O
0,25
Câu 3
1,5 điểm
(CH3COO)2Ba + H2SO4
Cách 1:
→
SO3 + H2O
H2SO4 + nSO3
m H2SO4 =
100×91
= 91(gam)
100
BaSO4 + 2CH3COOH
→
→
H2SO4
H2SO4.nSO3
(1)
1,5 điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 2/6
m H 2O = 100 – 91 = 9 (gam) ⇒ n H2O =
9
= 0,5(mol)
18
Gọi a là số mol SO3 cần dùng
Theo (1)
n SO3 = n H 2O = 0,5mol ⇒
0,25
0,25
số mol SO3 còn lại để tạo oleum là (a – 0,5)
(a − 0,5) × 80
×100% = 71, 01% ⇒ a ; 4, 79mol
(100 + 80a)
Cách 2:
SO3 + H2O
H2SO4 + nSO3
→
→
H2SO4
(1)
H2SO4.nSO3
(2)
80n
× 100% = 71, 01% ⇒ n = 3
98 + 80n
m H2SO4 =
100×91
= 91(gam)
100
m H 2O = 100 – 91 = 9 (gam) ⇒ n H2O =
n SO3 = (
Câu 4
1,5 điểm
9
= 0,5(mol)
18
91
+ 0,5) × 3 + 0,5 ; 4, 79mol
⇒ a ; 4, 79mol
98
4.1
→
clorophin,as
6nCO2 + 5nH2O
(–C6H10O5–)n + 6nO2
→
clorophin,as
Hoặc: 6CO2 + 6H2O
C6H12O6 + 6O2
1,0 điểm
0,5
0,25
0,25
Ý nghĩa:
- Tạo ra đường (hoặc cung cấp lương thực, thực phẩm).
- Cung cấp O2 cho nhu cầu trao đổi khí của sinh vật, điều hịa
khơng khí.
4.2.
0,5 điểm
6nCO2
+ 5nH2O
clorophin,as
→
(–C6H10O5–)n + 6nO2
6n × 22,4×500
VCO2 =
; 414,81 (lit)
162n
100
⇒ Vkk = 414,81×
; 1382700 (lit)
0,03
Câu 5
2 điểm
0,25
0,25
5.1
1,5 điểm
- Đồng tan dần, dung dịch từ không màu chuyển dần sang màu 0,25
Trang 3/6
xanh.
0,5
→
2Cu + 2H2SO4 + O2
2CuSO4 + 2H2O (1)
0,5
- Đồng tan dần, xuất hiện khí mùi hắc (dung dịch có thể chuyển
màu xanh).
0,25
0
Cu + 2H2SO4(đặc)
t
→
CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
5.2
0,5 điểm
Trong công nghiệp người ta sẽ dùng phản ứng (1) để sản xuất
CuSO4 vì:
→
0,25
-Phản ứng (1) khơng tạo SO2
khơng gây ơ nhiễm môi trường. 0,25
-Tiết kiệm lượng H2SO4 cần dùng.
Câu 6
2,0 điểm
2,0 điểm
0,25
0,25
t0
2RS + 3O2
→
2RO + 2SO2
→
RO + H2SO4
RSO4 + H2O
- Giả sử có 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng
⇒ m ddH 2SO4
98×100
=
=400(gam)
24,5
0,25
- Theo bài ra, ta có:
0,25
R+96
×100 = 33,33 ⇒ R = 64
(R+16)+400
0,25
(Cu)
-
n CuSO4 = n CuS = 0,125mol ⇒ m CuSO4 = 20 gam
m ddCuSO4 = (0,125×80) +
0,125×98
× 100 = 60 (gam)
24,5
0,25
0,25
- Khối lượng CuSO4 còn lại trong dung dịch bão hịa
m CuSO4 =
(60 – 15,625) × 22,535
; 10 (gam)
100
0,25
- Gọi cơng thức hóa học của tinh thể muối: CuSO4.nH2O
20 - 10
160
=
⇒ n = 5 ⇒ CTHH: CuSO 4 .5H 2O
15,625 160 +18n
Câu 7
2,0 điểm
7.1
Gọi a:
1,5 điểm
n C2 H 6
; b:
n C3 H 6
0,25
t0
2C2H6 + 7O2
a
→
4CO2 + 6H2O
2a
3a
0,25
Trang 4/6
0,25
0
2C3H6 + 9O2
b
t
→
CO2 + Ba(OH)2
0,07
0,07
6CO2 + 6H2O
3b
3b
→
BaCO3 + H2O
0,07
13,79
n BaCO3 =
= 0,07(mol)
197
1,62
m H 2O = 4,7 – 0,07×44 =1,62(gam) ⇒ n H 2O =
= 0,09(mol)
18
0,125
0,125
0,25
0,125
Theo phương trình và đề bài ta có hệ
2a + 3b = 0,07 a = 0,02
⇒
3a + 3b = 0,09 b = 0,01
%VC2H6 =
0, 02
× 100% = 66, 67%
0,02 + 0, 01
%VC3H6 =
0, 01
×100% = 33,33%
0, 02 + 0, 01
7.2
m Ba(OH)2 (ban dau) =
150 ×17,1
= 25, 65(gam)
100
m Ba(OH)2 (pu) = 0,07 ×171 = 11,97 (gam)
0,5 điểm
0,25
m Ba(OH)2 (du) = 26,65 – 11,97 = 13,68(gam)
0,125
m dd(spu) = 4,7 + 150 – 13,79 = 140,91(gam)
0,125
C% ddBa(OH)2 (du) =
Câu 8
2,0 điểm
0,125
13, 68
×100 ; 9, 71%
140,91
- Cho X vào nước dư có các phản ứng sau:
2Na + 2H2O
→
2NaOH + H2
2,0 điểm
0,25
→
2Al + 2NaOH + 2H2O
2NaAlO2 + 3H2
B: Mg và có thể có Al dư.
C: NaAlO2 và có thể có NaOH.
- Cho B vào dung dịch CuSO4 có thể có phản ứng:
Mg + CuSO4
→
0,25
MgSO4 + Cu
→
2Al + 3CuSO4
Al2(SO4)3 + 3Cu
- Gọi nNa: x; nMg: y; nAl: z trong 14,9 gam X.
0,125
Trang 5/6
Ta có 23x + 24y + 27z = 14,9 (1)
- Khi cho H2O vào thì nhơm có thể tan hết hoặc dư
n H2 =
0,125
4, 48
= 0, 2mol
22, 4
0,25
+Nếu Al dư, thì NaOH hết (z > x)
1
3
n H2 = n Na(1) + n NaOH(2) = 2x = 0, 2 ⇒ x = 0,1
2
2
+Nếu Al hết, thì z
n H2 =
≤
(2)
0,25
x
1
3
x 3z
n Na(1) + n Al = + = 0, 2 ⇒ x + 3z = 0, 4
2
2
2 2
(3)
- Khi cho B vào dung dịch CuSO4 ta có:
mCu (tạo ra) = 28,8 gam < 0,5
⇒
⇒ n Cu
CuSO4 dư, B tan hết
×
1
×
64 = 32 gam
0,25
28,8
=
= 0, 45mol
64
+ Nếu Al dư thì:
3
n Cu =n Mg + n Al
2
(dư)
=
3
y + (z − x) = 0, 45
2
Giải hệ (1), (2) và (4) ta được:
mNa = 0,1
mMg = 0,3
×
×
×
0,25
(4)
x = 0,1
y = 0,3
z = 0, 2
0,25
;z>x
⇒
thỏa mãn Al dư
23 = 2,3 gam.
24 = 7,2 gam.
mAl = 0,2 27 = 5,4 gam.
+ Nếu Al tan hết thì: nMg = nCu = 0,45 = y (5)
Giải hệ (1), (3) và (5) ta được:
kiện Al hết (loại).
Câu 9
3 điểm
x = 0, 0357
y = 0, 45
z = 0,12
;z>x
⇒
trái với điều
3 điểm
-Phần 1:
2ROH + 2Na
→
2R’COOH + 2Na
-Phần 2:
2RONa + H2
→
2R’COONa + H2
(1)
0,25
0,25
(2)
Trang 6/6
Gọi ancol ROH: CxHyO; axit R’COOH: CaHbO2.
0,25
0
4CxHyO + (4x + y – 2)O2
t
→
4xCO2 + 2yH2O (3)
0,25
0
t
→
4CaHbO2 + (4a + b – 4)O2
-Phần 3:
4aCO2 + 2bH2O (4)
0,25
0
ROH + R’COOH
H 2SO 4dac,t
→
Khối lượng trong mỗi phần:
R’COOR + H2O (5)
0,25
m A = 76,2 : 3 = 25,4 gam
n A = 2n H2 = 2×
5,6
= 0,5(mol)
22,4
0,25
Theo (1) và (2):
Theo (5):
n H 2O(TT) =
2,16
100
= 0,12(mol) n H 2O(LT) =0,12×
=0,2(mol)
18
60
;
0,125
Có 2 trường hợp:
-Trường hợp 1: Rượu thiếu
0,125
n ROH = n H2O(LT) = 0, 2mol ⇒ n R'COOH = 0, 5 − 0, 2 = 0,3mol
0,125
n CO2 = 0,2x + 0,3a =
Theo (3) và (4):
39, 6
= 0,9mol
44
C3H y O (0,2mol)
x = 3
⇒ (2x + 3a) = 9 ⇒
⇒ A:
a = 1
CH 2 O 2 (0,3mol)
⇒ m A = (36 + y + 16) × 0, 2 + 46 × 0, 3 = 25, 4 ⇒ y = 6
Vậy công thức các chất trong A
CTPT: C3H 6 O → CTCT: CH 2 = CH − CH 2 − OH
CTPT: CH 2O 2 → CTCT: H − COOH
Trường hợp 2: Axit thiếu
n Axit = n H2 O(LT) = 0, 2mol ⇒ n ROH = 0,5 − 0, 2 = 0, 3mol
n CO2 = 0,3x + 0,2a =
Theo (3) và (4):
0,125
0,25
0,125
0,125
0,125
0,125
39, 6
= 0,9mol
44
CH 4O (0,3mol)
x = 1
⇒ (3x + 2a) = 9 ⇒
⇒ A:
a = 3
C3H b COOH (0,2mol)
Trang 7/6
⇒ m A = (36 + b + 32) × 0,3 + 32 × 0, 2 = 25, 4 ⇒ b = −1, 4
(loại)
*Chú ý:
- Viết phương trình phản ứng sai cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ ½ số điểm phương
trình đó.
- Thí sinh có thể chọn chất và phương pháp khác hợp lý vẫn được tính điểm tối đa.
- Giải toán bằng phương pháp khác hợp lý, lập luận chặt chẽ dẫn đến kết quả đúng vẫn
được tính theo biểu điểm.
- Nếu tính tốn nhầm lẫn dẫn đến kết quả sai trừ ½ số điểm nội dung đó. Nếu dùng kết quả
sai để giải tiếp thì khơng tính điểm các phần tiếp theo.
Trang 8/6