PGS. TS. LE NGUYÊN'GẨN
`
ese ẽ
..
Gy cs
PGS. TS. LE NGUYEN CAN
Khoa Ngữ văn - ĐH Sư phạm
Hà Nội
l
i
_ TỰ LUẬN _
NGU
VAN
w' Dành cho thí sinh lớp 12 ôn tập và nâng cao kĩ năng làm bài
w Biên soạn theo nội dung và định hướng ra đề thi của Bộ GD&ĐT
NHA XUAT BAN BAI HOC QUOC GIA HA NOI
NHÀ XUAPBAN
}
DAI HOC QUOC GIA HA NOL
16.Hang Chuél
⁄Z
- Hai Bà Trưng- Hà Nội
ĐT (04) 39715013; (04) 37685236. Fax: (04) 39714899
7h
wae
‡
Chiu trách nhiệm xuất bản:
Giám đốc PHÙNG QUỐC BẢO
Tổng biên tap PHAM THI TRAM
esa
pi
Biên tập nội dung
MAI HƯƠNG
Sửa bai
DIÊN NGUYÊN
Chế bản
CONG
/
/
X
“se
TI ANPHA
Trinh bay bia
SON KY
Đối tác liên kết xuất bản
CONG TI ANPHA
SER
SACH LIEN
BỘ ĐỀ THỊ TỰ LUẬN NGỮ VĂN
Mã số:
3L-56ĐÐH2010
Tn 2.000 cuốn, khổ 16 x 24 em tại công tỉ TNHH in Bao bì Hưng Phú
Số xuất bản: 134-2010/CXB/04-14/ĐHQGHN, ngày 01/02/2010
Quyết định xuất bản số: 56LK-XH/XB
Ăn xong vềà nộp lưu hiểu
e
quý IV năm 2010.
LỜI NÓI ĐẦU
Các bạn học sinh thân mến,
Các bạn.đang cầm trên tay cuốn sách Bộ đề thi tự luận Ngữ uăn.
Cuốn sách này được cấu trúc khác với nhiều sách tham khảo mà các bạn
đã từng có hoặc từng biết. Sách gồm 40 để thí được xây dựng theo mơ
hình đề thi Đại học. Mơi để có 4 câu:
Câu 1: Kiểm tra các kiến thức, hiểu biết cơ bản
về tác giả và tác
phẩm liên quan có trong SGK Wgữ Văn 11-12;
Câu
#: Dưới
hình
thức
tự luận,
đề thì đồi hỏi
phải
lí giải một
hiện
tượng xã hội, một đức tính hay một vấn để nào đó đang nổi lên trong sự
chú ý của xã hội, chẳng hạn tình thương, thời trang, tinh vi ki, van hod
tình yêu...
Câu 3a: gồm các bài trong SGK WMgữ Văn 11-12 - bộ chuẩn;
Câu 3b: các bài thuộc SGK Ngữ Văn
Sách
11-12 - sách nâng cao.
bao quát các mảng:
Van xuôi (tiểu thuyết, truyện ngắn, kí, kịch) với các tác giả: Hồ Chí
Minh, Nguyên Ngọc, Tơ Hồi, Kim Lân, Nam Cao, Vũ Trọng Phụng,
Ng ryyễn Tuân, Ma Văn Kháng, Sơn Nam, Hoàng Phủ Ngọc Tường, Thạch
Lain,
Nguyén
Minh
Châu,
Nguyễn
Thi,
Nguyên
Hồng,
Lưu
Quang
Vũ,
Anh Đức, Nguyễn Khải, U.Sếc-xpia, Lỗ Tấn, Ơ.Hê-ming-guê, M.8ô-lô-khốp,
A.Sâ-khốp, V.Huy-gơ, Ơ.đờ Bandắc.
Thơ: Hỗ Chí Minh, Tế Hữu, Xn Diệu, Huy Cận,
Điểm, Nguyễn Đình Thi, Chế Lan Viên, Hồng Cảm,
Nguyễn
Nguyễn
Khoa
Bính,
Thanh Thảo, Quang Dũng, Anh Thơ, Xuân Quỳnh, Nguyễn Duy,
Tâm, Hàn Mặc Tử, Nông Quốc Chấn, Pu-skin, R. Ta-go, P.Ê-luy-a.
Thâm
Nghị luận chính trị - xã hội - văn học: Ph.Ăng-ghen, Hồ Chí Minh,
Phạm
Văn Đồng, Phan
Châu Trinh, Nguyễn An Ninh,
Nguyễn Khắc Viện,
Trần Đình Hượu, Phan Đình Diệu, Hồi Thanh, X.Xvai-gơ.
Do các dé thi mang tính tổng hợp, nên ở đây bạn được cung cấp đây
đủ các kiến thức cân thiết, cốt lõi để giải quyết yêu cầu của đề thì và mở
rộng để giải quyết các để thi khác tương tự; bạn sẽ được hướng đẫn các
thao tác lô-gic cho vấn để mà dé thi yêu cầu theo trình tự lời giải của
từng để. Các để thi đều được rút ra từ SGK Ngữ Văn 11-12 (cả bộ chuẩn
và nâng
cao).
HH
bạn
cần,
muốn
vọng, Bộ
những
đề
thị tự luận
gì bạn
phái
Ngữ
uốn
có để giúp
sẽ mang
bạn
thực
lại cho
hiện
mơ
bạn
những
ước mà
gì
bạn
đạt tới.
Mọi ý kiến đóng góp xin liên hệ:
- Trung
225C
tâm Sách
Giáo dục Anpha
Nguyễn Trị Phương, P.9, Q.5, Tp. HCM.
- Công tỉ Sách - Thiết bị giáo đục Anpha
50 Nguyễn Văn Săng, Q. Tân Phú, Tp. HCM.
DT: 08. 62676463, 38547464
.
Email:
Xin chân
thành
Tac
cám
ơn!
gia
Lời nói đầu
Một vài gợi ý cách làm đề thi Ngữ văn
Đề l.................................
se. 23
0
33
Đề 3
.... 39
Đề 4.............................................. 44
ĐỀ ñ.....................
Q.2.
se
50
2
.. . .
Bồ
2
61
ĐỀ Ô........................QQQ.
2L.
re 65
2.
ằằ.ằ.ằ.ẻằ
71
ĐỀ TÔ..............2 2220002222 na
75
BE
Để
Để
Đề
5Oca
DE
Đề
Đề
Đẻ
Phu
bP
LL oocccccccceeecccccccceeeceeeunetesesecesaeee 81
l2.................Q
Q22.
nen
13.....................
2. Q 2222 nhe
14
.
es
2c seẰ,
16 ooo cecccsetccsutesttssesesssceees
T7............... Q.22
ve kệc
lỒ..........................Q
Q2 nà,
19
..
`
TSĐH
90
97
102
107
112
119
127
134
của Bộ GD&ĐT
«V2 nh tà kg Ti cu cà kg ch in ti ni thi TH ng ch ch 5
Đề 21................................... 147
Đề 22
. 153
Đề 23
.183
Đề 24..........................Sc
+2 169
Đề 25..............................c
cớ 175
Đề 26......................
se se. 181
Đề 27......................
seee 190
Đề 28................................... 196
Đề 29...
. 203
Đề 30.................................... 214
Đề 31
.223
Đề 32..................
ào
sen sen 231
2...
244
Dé 34
. 254
De 35
. 265
Đề 36...............................
vo 277
|Ye
ee 289
2...
.... 300
Đề 39......................
cu ceere 325
|Ye: 0
343
¬
eben ene nena itaenaeea ees 358
MỘT VÀI GỢI Ý CÁCH LẦM ĐỀ THỊ NGỮ VĂN
Cuén Bé dé thi man Ngữ Văn này được cấu trúc theo mơ hình đề
thi vào các trường Cao đẳng và Đại học, do đó, các bạn cần biết cách
thức để giải quyết các loại đề thi này. Cụ thể như sau:
Câu
1: Câu này thuộc dạng đề kiểm
tra kiến
thức, tuy chỉ được
đánh giá tối đa là 2 điểm nhưng
này gồm ba loại:
a) loại để về giai đoạn
lại là câu đề lấy điểm nhất.
văn
học:
khái
trong
SGK,
quát
các
giai đoạn
văn
học
chủ
yếu
như
liên
khái
Dạng
dé
đến
bài
văn
học
quan
quát
về
Việt Nam từ đầu thế kỉ XX tới 1945 và khái quát các thành tựu của văn
học Việt Nam từ 1945 đến 1975 (hoặc đến nay). Với loại đề này các bạn
cần:
- trình bày những đáứnh giá khỏải quát nhất
- trình bày những
thành
- trình bày những
đặc điểm
giả, tác phẩm
nhằm lẫn).
Có
thể
(kể tên
kết
hợp
các
vừa
nhà
tựu của giai doan
văn,
trình
tên
tác phẩm,
ăn
nhưng
chung của giai đoạn
bày
đặc
điểm
chung
minh hoa, hoặc có thể thực hiện từng bước tách bạch
như vậy cần xuống đòng để người chấm
của bạn.
b) loại đề kiểm
học đó: về tác
vừa
khơng
uăn
được
học đó.
dẫn
chứng
như trên. Mỗi ý
đễ nhận biết cách thức thực hiện
tra biểu biết về tác phẩm:
có thể xuất biện
dưới hình thức như:
- trình bày ý nghĩa của tiêu đề tác phẩm,
- trình bày các giá trị của tác phẩm
từ góc độ chung nhất,
- trình bày rrội dung câu chuyện được kế trong tác phẩm
đó,
Đối với loại để này các bạn cần chú ý các thao tác sau: Nêu
tên
tác giả kết hợp với đánh giá chung nhất, khái quát nhất về tác giả đó,
tiếp đó, các bạn nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm (liên quan tới các
kiên
thức
lịch sử - xã hội đã học), rêu
chủ
đề
chính
của tác phẩm
(tác
phẩm ây nói về cái gì, kế về chuyện gì..), và khóng thể quên là nêu các
giá trỷ về nội dụng và nghệ thuật của tác phẩm ấy.
©) loại để kiểm tra kiến thức về tác giả: với loại để này các
ban
can:
- giới thiệu mở đầu về tác giả đó, gầm các ngày thang lién
quan, như năm sinh, nầm mất và đánh giá chung nhất về vị trí của nhà
văn đó trong lịch sử văn học Việt Nam.
- giới thiệu sự nghiệp súng tác: có thể theo từng thời ki từ tác
phẩm mở đầu cho đến tác phẩm cuối cùng, hoặc nêu tên những tác phẩm
chính yếu tạo nên sự nghiệp của tác gia ấy.
- giới thiệu các giớ trị uề nội dung (chủ yếu giá trị hiện thực
và giá trị nhân đạo) và oề nghệ thuật của sự nghiệp sáng tác ấy.
Câu
điểm,
2: Thuộc
chủ
yếu
dạng
đánh
giá
đề
tự luận,
năng
thường
lực tư duy
có thang
lô-gic.
Với
điểm
tối đa là 3
loại đề
này
các bạn
cần:
thể hiện cách thức tổ chức lập luận chặt chẽ nhất
- trinh bay sáng rõ từng luận điểm theo yêu cầu của đề ( chẳng
hạn phát biểu về vấn đề văn hố trong tình u, về lễ hội cổ truyền dân
tộc, về thời trang..). Để làm tốt những yêu cầu này, xác bạn cần vạch ra
một số ý chính liên quan tới vấn đề mà đề thi yêu cầu và cứ qua mỗi ý,
các bạn lại xuống dòng để khi chấm dễ phân biệt. Loại để này thường
yêu cầu viết trong khoảng 400 đến 500 từ và để đảm bảo yêu cầu này các
bạn cứ viết mỗi dòng mười từ và đến khoảng bốn mươi dịng hoặc năm
mươi dịng thì dừng lại là vừa, cũng đừng lo lắng q nếu dài hơn một
chút xíu.
- Trình
cầu, tức là cách
nhất về vấn đề
hội, lịch sử... do
bày các suy nghĩ của cá nhân về vấn để mà đề thi yêu
hiểu chung nhất, cách hiểu được nhiều người chấp nhận
ấy. Suy nghĩ của các bạn chính là sự hiểu biết về mặt xã
đó, cần thận trong khi dùng từ, đặt câu, cách lập luận .
Câu 3 (a) và 3 (b): Thuộc
dạng để kiểm
tra kiến thức
về một tác phẩm. Các thao tác chung nhất cần có là:
tổng quát
- — Mở bài: Giới thiệu qua về tác giả và tác phẩm mà đề thi yêu cầu.
- - Thán
bài: Trình bày các giá trị về nội dung
và nghệ
phẩm đó
- — Kế! luận: Đánh giá chung về tác giả tác phẩm
phần thân bài.
thuật của tác
đã phân
tích trong
Dạng đề thi này thường được ra đưới các hình thức sau:
a)
Về
tác phẩm
+ phân tích bài thơ
thi u cầu phân tích cái gì
hoặc gián tiếp trong đề thì
trong bài thơ, cảm hứng chủ
đề thi này các bạn cần: bám
thơ:
hoặc đoạn thơ: các bạn cần nắm
(qua các định hướng được chỉ ra
như phân tích các hình ảnh được
đạo của bài thơ, chủ để bài thơ..).
vững đề
trực tiếp
sử đụng
Với dang
sát văn bản (đảm báo tính chính xác của
câu thơ); chú ý các biện pháp tu từ (về từ ngữ, về cú pháp); chú ý cách
gleo vần, hiệp vần, nhạc điệu, âm điệu, thanh điệu của bài thơ; các hình
6
ảnh được sử dụng trong bài thơ. Có thể tiến hành tuần tự theo trật tự các
khổ thơ hoặc có thể đan xen khi phần tích bài thơ, khổ thơ.
+ bình giảng
và bình,
bài thơ,
có thể giảng
khổ thơ: loại này u cầu hai thao bác: giảng
trước bình
sau, có thể bình
trước giảng sau hoặc
vừa giảng vừa bình.
Giảng
tức là phân
tích, giảng giải ý nghĩa
của câu thơ, đoạn thơ,
là chỉ ra các yếu tố cấu thành câu thơ, đoạn thơ đó. Vì thế, cần chú ý các
từ ngữ, hình ánh, cấu trúc vần điệu, thanh điệu, nhạc điệu, cách kết hợp
giữa các câu thơ, cách ngắt địng, nhịp điệu câu thơ.
Bình là chỉ ra cái độc đáo, đặc sắc của cách thức sử dụng từ ngữ,
hình ảnh... ở trong khổ thơ, đoạn thơ ấy, cũng như chỉ ra cách cảm nhận
của mình qua các ấn tượng sau khi đọc và phân tích khổ thơ, đoạn thơ...
Bình
giảng khơng
khó
nhưng
cần nắm
các thao tác Ìơ-gice trên để
tạo ra hiệu quả tốt nhất, Loại để này chú yếu là để đánh giá năng lực
cam thu hay su rung dong thẩm mĩ trước vẻ đẹp văn chương của các bạn.
+ Tổng
hai bài
khác
thơ
nhau
hợp
-¬ so sánh;
của
một
hoặc
phân
như hình tượng Đất
thường được thể hiện qua sự so sánh giữa
tác giả, các bài thơ có cùng
tích một
- Nước
khía
cạnh
mang
trong thơ Nguyễn
chủ
đề
tính tổng
của
các tác giả
hợp
chẳng
Đình Thi và Nguyễn
hạn
Khoa
Điểm. Dạng đề mang tính chất tổng hợp địi hỏi năng lực khái quát
phải tìm ra điểm
mình,
Dạng
đề
chung qua một số tác phẩm
so sánh
văn
học:
để từ đó Phân tích, chứng
địi hỏi sơ sánh
từng bộ phận của tác
phẩm để tìm ra cái riêng và cái chung và tiến hành phân tích so sánh từ
sự giống nhau và khác nhau về hình tượng.
b)
Về
văn xi:
+ Phân
tích giá trị nhân
đạo của tác phẩm:
Khi gặp dạng để
thi này cần chú ý các khía cạnh sau có trong tác phẩm: ÿịng thương người
cu
tóc gid (nếu tình thương ấy hướng về những người
khổ, những người bị áp bức, những số phận nhỏ bé chịu
thì tình thương ấy càng sâu sắc càng có ý nghĩa nhân đạo
định bản chát tốt đẹp của con người, trân trọng yêu thương
ngợi con người qua việc để cao tài năng nhân phẩm, đức
nhấn
mạnh
ý nghĩa
của các khát vọng
sống,
khát
vọng
lao động nghèo
nhiều thiệt thai
). Tác giả &hẳng
con người và ca
hạnh cũng như
hướng
thiện,
khát
vọng về công bằng xã hội, về tự do..). Tác giả tố cáo lèn án các thế lực chà
đạp lên quyền sống của con người và đề ra các giải pháp (tinh than hay
bạo lực) nhằm đem lại hạnh phúc cho con người,
-
Phân
tích giá
trị hiện
thực
của
tác phẩm:
thường
được
thể
hiện qua các khía cạnh: tội ác của tầng lớp thống trị (cường quyền, thần
quyền, bạo lực gia đình..); đời sống cực khổ, bị chà đạp cả về tỉnh thần
7
lẫn thể xác, bị tước quyền được sống, quyền được làn người; sự tự phát
đấu tranh và sự giác ngộ tiến tới tự giác đấu tranh.
- Phân tích nhân vật hoặc vẻ đẹp của nhân vật: đối với loại
để này các bạn có thể phân tích theo từng chặng đời của nhân Vật (cuộc
đời của nhân vật tương ứng với hai thời kì trước và sau sự thay đổi của số
phân),
phân
tích ¿heo rính cách
(qua các nét tài hoa, phẩm
chất, khí tiết,
khí phách, tình cảm nội tâm.) hoặc ¿heo cách tác giỏ kế (ải từ chân dung
ngoại hình như diện mạo, trang phục, cách nói năng, cách dùng từ ngữ
của nhân vật... lai lịch của nhân vật, tính cách của nhân vật qua cách
ứng xử với những nhân vật khác..).
- Phân tích tình hng truyện: khi gặp loại đề này, các bạn cần
chú ý: đối với truyện ngắn, tình huống có vai trị quan trọng đặc biệt.
Tình huống chính là hồn cảnh riêng được tạo ra bởi một sự kiện đặc
biệt, tiêu biểu mà
cũng chính
nhất. Có ba
hành động
Tình huống
tại đó cuộc sống được
dồn
tụ lại, được
nén
chặt
lại và
tại đó, ý đồ tư tưởng của người nghệ sĩ được bộc lộ sắc nét
kiểu tình huống để tạo dựng một truyện ngăn: fình huống
gắn với hành động có tính chất bước ngoặt của nhân vật,
tám trạng chủ yếu khám phá diễn biến tình cảm, cảm xúc
của nhân vật. Tình huống nhận thức chủ yếu giải nghĩa thời điểm “giác
ngộ” chân lí của nhân vật. (Chẳng hạn, Nguyễn Minh Châu đã lựa chọn
kiểu
tình
thun
huống
ngồi
xa.
“Tình
Nhân
huống
vật
của
nhận
truyện
thức”
được
để
đặt
tạo
ra
trong
tác
phẩm
Chiếc
tình
huống
nhận
thức là Đẩu, chánh án toà án huyện, là Phùng, nghệ sĩ nhiếp ảnh). Các
bạn cần quan tâm tới nghệ thuật tạo dựng tình huống và cách thức tác
giả đặt nhân vật vào trong tình huống đó.
ee
ee
ee
een nen
DE f:
Câu
1: Trình
bày ggắn
gọn
hồn
cảnh
ra đời và chú để của bài tho Viét
Bác của Tế Hữu. Theo anh (chị), ở bài thơ này cần chú ý những nét nghệ
thuật nổi bật nào?
Câu
2: Trong
thanh
đoạn trích bai “Con đường
niên” (SGR Ngữ
37), đồng chí Lê Duẩn
Van
12, tập
cái đẹp của xã hội xã hội chủ
con
người,
là tình
cảm
1, NXB
có viết: “Tình
nên
cao đẹp
tu dưỡng rèn luyện đạo đức của
Giáo dục Hà
Nội, 2008, trang
thương là cơ sử quan
nghĩa.
thuộc
bản
Tình
trọng nhất tạo
thương là hạnh phúc
chất của
người
lao động”.
của
Dựa
vào ý kiến đó anh (chị) hãy trình bày suy nghĩ của mình về tình thương
bàng một bài văn ngắn đụng lượng khoảng 400 từ.
Câu 8.a: Anh (chị) hãy tự chọn một, trong hai bài thơ Chiều tối (Mộ) và Mới
ra tù tập leo nút (Tên xuất ngục học đăng sơn”) của Chú tịch Hồ Chí Minh
cả phần phiên âm chữ Hán lẫn phần địch thơ, và phân tích bài thơ đó.
Câu
3.b. Phân
trích Hạnh
tích nghệ
phúc
thuật trào
của mét
phúng
tang gia
của Vũ
(Ngữ Văn
Trọng
11 - nâng
Phụng
qua đoạn
cao - NXB
Giáo
dục-2008).
ĐỂ 2:
Câu 1: Trình bày vắn tắt những thành tựu nổi bật của văn học Việt Nam
thời kì 1945-1975.
Câu 2:Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là trách nhiệm của mỗi người
Việt Nam. Anh (chị) hãy trình bày bằng một đoạn văn ngắn, trong
khoảng 400 từ, lí do vì sao lại phải giữ gìn trong sáng của tiếng Việt.
Câu
3.a. Hình
được
miêu
chống
ảnh
anh bệ đội Cụ
tả gián tiếp, là hình
Pháp.
Hãy
nêu cảm
Hồ, hoặc
ảnh
đẹp
được
miêu
tả trực tiếp hoặc
của thơ ca thời
kì kháng
chiến
nhận của mình vẻ vẻ đẹp tiêm ẩn của người
chiến sĩ Tây Tiến qua khổ thơ sau đây trong bài thơ Tóy Tiến của Quang
Dũng:
“Dốc
lên
ngửi trời! Ngàn
khúc
khuyu,
dốc
thăm
thẳm!
Heo
hút
thước lên cao, ngàn thước xuống ¡Nhà
côn
máy,
ai Pha Luéng
súng
mua
xa khơi.”
Câu
3.b.
Phân
tích nghệ
của Nguyễn Ái Quốc.
thuật
trào
phúng
trong
truyện
ngắn
Vị
hành
ĐỂ
3:
Câu 1: Tóm tắt những nét chính của mảng văn xi trong sự nghiệp văn
học của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 2: Tai nạn giao thông là một vấn nạn được dư luận đặc biệt quan
tâm hiện nay. Anh (chị) hãy phát biểu ý kiến của mình về vấn dé ay
bằng một bài văn ngắn khoảng 400 từ.
Câu
3.a. Trong truyện
ngắn “Mộ? người Hà Nội”, Nguyễn
Hiền, nhân vật mà ông tạo ra là “một hạt bụi uàng”
làm rõ phẩm chất của “hạt bụi uàng"” ấy.
Khải
đã gọi bà
của Hà
Nội.
Hãy
Câu 8.b: Bình giảng bốn câu thơ sau: “Dốc lân khúc khuỷu, dốc thăm
tham/ Heo hút côn môy, súng ngửi trời Ngàn thước lên cao, ngàn thước
xuống!Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi." trong bài thơ Táy Tiến của nha
thơ Quang
Dũng.
ĐỀ 4:
Câu
1: Nêu
hồn
Nhật
bí trong tù (Ngục trung nhật bí của Chủ
tịch Hồ Chí Minh.
Câu
2: Bàn
Gorki
về
cảnh
sáng tác và giới thiệu vắn tắt nội dung tập thơ
giá trị của việc
đêu là một bậc thang nhỏ mà
tởi gần
con
người”.
nói trên bằng
một
Anh
đọc
sách,
M.
nói:
“Mỗi
cuốn
sách
khi bước lên tơi tách bhói con thú để lên
(chị) hãy
bài văn ngắn,
trình
dung
bày
cách
hiểu
lượng khoảng
của
bốn
mình
trăm
về
câu
từ.
Câu 83.a. “Sóng” và “em” là hai hình tượng trữ tình cặp đơi song hành
tạo nên vẻ đẹp kết cấu bài thơ Só»g của Xuân Quỳnh. Hãy phân tích hai
hình tượng đó.
Câu
3.b.
Phong
cách
của
Thạch
Lam
thể
hiện
khá
rõ nét trong truyện
ngắn Hai đứa trẻ. Hãy chứng mình nhận xét đó.
ĐỀ 5:
Câu
1: Trình bày khái quát sự nghiệp văn học của Nguyễn
Minh Châu.
Câu 2: “T⁄ do - Bình đẳng - Bác á¿” là một khẩu hiệu quan trọng được đưa ra trong Cách
mạng
tư sản Pháp
1789. Hãy
trình bày những
suy nghĩ
của mình về câu khẩu hiệu đó?
Câu
8.a. Bình
giảng đoạn
thơ: “Anh
bỗng
nhớ em
như đơng
nhớ rétj
Tình yêu ta như cánh kiến hoa vang/ Như xuân đến chim rừng lơng trổ
biếc J. Tinh u
cua’ 'Ch##an
ag
làm
Viên.
đất lạ hố
q
hương”
trong bài
Tiếng
hát con
tàu
Câu 3.b. Tính chiến đấu mạnh mẽ và nghệ thuật trào phúng sắc bén là đặc
điểm nổi bật của văn xi Hảằ Chí Minh. Hãy phân tích hình tượng nhân
vật Khải Định trong truyện ngắn Vĩ hành để làm nổi bật đặc điểm ấy.
DE 6:
Câu
1: Trình
bày
hồn
cảnh
ra đời và
mục
đích
soạn
thảo
bản
Tun
ngơn Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu
9: Học tập là một công việc quan trọng không thể thiếu được trong
xã hội hiện đại. Trên cơ sd cia tam quan trong dé, UNESCO đã xác
định: “Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để tự khẳng
định
mình”.
Anh
(chị)
hãy
trình
bày
cách
hiểu
của
mình
về
nhận
định
uễ quê ngoai/
dong
trên thành một bài văn dung lượng 500 từ.
Câu
8.a. Bình giảng khổ thơ “tơ: đi lính lâu khơng
sơng xưa uẫn bên lở bên bơij/ khi tơi biết thương bờ thì đã muộn / bà chỉ
cịn l một nấm cỏ thơi”, trong trong bài thơ Đị Làn của Nguyễn Duy
Cau
3.b. Hình
tượng người lái đị trong bài bút kí Người ldi đị sơng Đà
là
một phát hiện góp phần làm thay đổi quan niệm nghệ thuật của Nguyễn
Tn. Phân tích hình tượng ơng lái đò để làm sáng tổ nhận định trên.
ĐỀ 7:
Câu
1: Bản Tun
ngơn độc lộp của Chủ tịch Hồ
Chí Minh được rmaở đầu
như thế nào? Hãy phân tích ý nghĩa của cách mở đầu như vậy.
Câu
2: Anh
nhà văn Nga
tưởng
chị hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến sau đây của
Lép Tơn-xtơi: “Lí tưởng la ngọn
thì khơng có phương
hướng kiên định,
đèn chỉ đường.
mà
Khơng có lí
khơng có phương
hướng
thì khơng có cuộc sống”.
Câu 83.a. Vẻ đẹp của nhân vật Mi trong Vo chéng A Phi của Tơ Hồi.
Câu 8.b. Phân tích vẻ đẹp của Đất Nước qua cách cảm nhận của Nguyễn
Đình Thi trong bai Dat Nudc va của Nguyễn Khoa Điểm trong đoạn Đất
Nước trích từ trường ca Miạt đường khát uọng.
ĐỀ
Câu
L: Trong bài Đó-x(ói-ép-xk:
tác giả Xiể-phan
8:
(SGK Ngữ Văn
12,NXB
Giáo
duc, 2008),
Xvai-gơ đã sử dụng hình thức cấu trúc đan xen các hình
ầnh trái ngược nhau. Hiệu quả của hình thức nghệ thuật này là gì?
lt
Cau 2: Van dé gitt gon ban sdc van hod dan téc la van dé lén dang dugc
đặt ra cấp bách hiện nay. Anh (chị) hãy trình bày cách hiển của mình về
vấn đề này, dựa vào văn bản Nhìn uễ uăn hố Việt Nam của tác giả Trần
Đình
Hượu
(SGK
Ngữ
văn
12
- NXB
Giáo
dục
- Hà
Nội
2008),
trong
khuôn khổ một bài văn ngắn dung lượng khoảng 400 từ.
Câu
8.a. Phân
tích nội dung Tun
ngơn Độc lộp của Chủ
tịch Hồ
Chí
Minh.
Câu
8.b. Dựa
vào
SGK
Ngữ
Văn
12, tập
hai, NXB
Giáo
dục,
2008,
phân tích các biểu hiện của tính chất nhân đạo trong tác phẩm
A
Phủ
của
Tơ
Câu
Vợ chồng :
Hầi.
ĐỀ
Câu
hãy
9:
1: Trình bày vắn tắt sự nghiệp văn học của nhà văn Ma Văn Kháng
2: Bạn
em
chưa hiểu
được về các giá trị của văn học,
em
hãy trình
bày lại các giá trị của văn học giúp bạn em.
Câu
3.a.
Trong
đoạn trích
Đất
nước
rút
từ trường
ca Mặt
đường
khát
bong, Nguyễn Khoa Điểm đã nêu lên quan điểm của riêng mình về đât
nước. Theo ơng: “Đất Nước này là Đất Nước Nhân dán/ Đất Nước của
Nhân dân, Đất Nước của ca dao, thần thoại”. Hãy bình luận ý kiến trên
và dùng đoạn trích đã nều để làm sáng tổ quan điểm ấy của tác giả.
Câu 3.b: Phân tích tình huống truyện mà Kim Lân đã tạo ra trong Vo nhat.
ĐỀ IO:
Câu
1: Tóm
tắt những
nét chính của mang
tho ca trong sự nghiệp
văn
chương của Chú tịch Hồ Chí Minh.
Câu 2: Dựa vào tác phẩm Số phận con người, hãy trình bày cách hiểu
của anh (chị) về hạnh phúc và chỉ ra rằng tác phẩm trên đã tạo ra một
cách nhìn mới về hạnh phúc.
Câu 3.a. Nét nổi bật của truyện ngắn Vợ nhạt là vẻ đẹp của tình người
tình đời, là khát vọng sống trong hoàn cảnh éo le. Vẻ đẹp ấy toát lên qua
các nhân vật trong truyện. Hãy phân tích câu chuyện để chỉ ra vẻ đẹp ấy.
Câu 3.b. Bai Bén kia sông Đuống tố cáo kẻ thù tàn phá vẻ đẹp qué
hương
được
và
đó
là tội ác lớn
lan” truyén
rộng
rãi.
nhất.
Hãy
hương fia ‘Hoang Cam đã tạo ra.
Bài
thơ
trở
thành
trình
bày
vẻ
dep
ấy
tiếng
của
thét
bức
căm
thù
tranh
quê
ĐỀ II:
Câu 1: Trình bày sự nghiệp sáng tác văn học của Tơ Hồi và nêu nhận
xét ngắn gọn về truyện ngắn Vợ chồng A Phủ.
Câu 3: Vấn để HIV/AIDS
đang là vấn nạn lớn đe doạ sự phát triển bền
vững của nhân loại. Dựa vào bản Thông điệp của Tổng thư bí Liên hiệp
quốc nhân Ngày thể giới phịng chống AIDS 1-12-2003, anh chị hãy chỉ
ra tính chất nghiêm trọng của đại địch này.
Câu
8.a. Tự chọn
(Nguyên
tiêu) của
một
trong hai bài thơ Lưi Tản
Chủ
tịch Hồ
Chí Minh.
Chép
va Ram
tháng giêng
lại bài thơ đó chon
cả
phần địch thơ lẫn phần chữ Hán và phân tích bài thơ đó.
Cau
3.b. Vé dep cia nhân vật Tnú trong lửng xà nư của Nguyên
Ngọc.
ĐỀ I2:
Câu
1: Trình bày ngắn gọn
sự nghiệp
văn học của Thạch
Lam
và truyện
ngắn Hơi đứa trẻ.
Câu 2: Nhà văn hố nổi tiếng người Đức Lét-xing có viết: “Giả trị của
mỗi con người khơng ở chân Ìí người đó sở hữu hoặc cho rằng mình sở
hữu, mà ở mỗi gian khó chán thành người đó nhận lãnh trong khi đi tìm
chân li”. Anh (chi) hãy trình bày cách hiểu của mình về ý kiến trên bằng
một bài văn dung lượng khoảng
Câu
3.a. Xây
dựng
hình
tượng cây xà nụ là một
thuật miêu tả của Nguyễn
Chứng minh nhận
Cau
3-b.
Bình
giảng
trường
đất/Sơng
Mã gầm
Câu
Thành
Câu
Trung Thành
thành
bốn
đi chẳng
nghệ
trong truyện ngắn lừng xị nu.
câu
tho
tiếc đâu
sau:
“Rdi
xanh/Áo
rde
biên
bào
thay
lên bhúc độc hành.” trong bài thơ Táy
Dũng.
cương
mồ
chiếu
uiễn
anh
vé
Tiến cua nha
ĐỀ I3:
1: Trinh bay van tắt sự nghiệp văn học của nhà
- Nguyên
công trong
định trên.
xứ/Chiến
thơ Quang
400 từ.
văn Nguyễn
Trung
Ngọc.
2: Nét đẹp của Tết dân tộc cổ truyền là gì? Anh chị hãy giải thích
cho bạn của mình bằng một bài viết ngắn gọn trong khoảng 400 từ,
Câu 3.a. Phân tích hai bức tranh viết về mùa thu trong bài thơ Đất nước
của Nguyễn
Đình
hai bức tranh đó.
hố
Thi và chỉ ra sự chuyển
đổi tâm trạng của nhà
thơ qua
13
Câu 3.b. “Chất trí tuệ uà tính hiện đợi là những nét đặc sắc của truyện
ngắn Nguyễn Ái Quốc” (Văn 12, phan Van hoc Việt Nam, NXB Giáo dục
1999, trang 13). Anh (chị) hãy phân tích truyện
Nguyễn Ái Quốc để làm sáng tỏ nhận định trên.
ngắn
V¿
hành
của
ĐỂ i4:
Câu
1: Trình
bày những
nét chính trong sự nghiệp văn học của nhà
thơ
Xuan Quynh.
Cau 2: “Khi mét túc phẩm ndng tinh than ta lén va goi cho ta nhiing
tình cảm cao q can đảm, khơng cần tìm một ngun tắc nào để
đánh giá nó nữa: đó là một cuốn sách
hay 0à do một
nghệ
sĩ uiết ra”
(La Bruy-e). Anh (chj) hiểu câu nói đó như thế nào?
Câu 8.a. Bình giảng bến câu thơ sau trong bài 7Táy
Tiến
của Quang
Dũng: “Người đi Cháu Mộc chiêu sương ấy! Có thấy hơn lau nẻo bến bời
Có nhớ dáng người trên độc mộc
Trơi dịng nước lũ hoa dong dua”.
Câu 3.b. Bài bút kí Á; đã đặt tên cho dịng sơng? của Hồng Phủ Ngọc
Tường dạt dào cảm xúc và trần đầy chất thơ. Hãy làm rõ những vấn đề ấy.
ĐỀ I5:
Câu
I: Trình bày vắn tắt sự nghiệp văn học của Nguyễn Tuan.
Câu
2: Khung
(Màu
lá rụng
cảnh Tết và dịng tâm tư cùng lời khấn
(trích),
SGK
Ngự
Văn
12-tập
2- NXB
Giáo
của ông Bang
dục
Hà
Nội,
2008, trang 82-88) trước bàn thờ gợi cho anh chị cảm xúc suy nghĩ gì về
truyền thống văn hoá riêng của dân tộc ta?
Cau 3.a. Binh giảng đoạn thơ từ “7œ , mình có nhớ ta” cho đến “Nhớ
ơi tiếng hát ân tình thuỷ chung”. trong bài “Việt Bắc” của Tế Hữu.
Câu 8.b. Nhân vật “‡ó:”- người kể chuyện đóng vai. trị quan trọng trong
bài kí A¡ đã đặt tên cho dịng sơng? của Hoang Phủ Ngọc Tường. Hãy nêu
những nhận xét về nhân vật “tô” ấy.
ĐỀ l6:
Câu
1: Trình bày vắn tắt sự nghiệp văn học của Hồng Phủ Ngọc Tường
và nội dung bài bút kí Ai đã đặt tên cho dịng sơng?
Câu
Ø: Đọc
tác phẩm
văn học hay
phân
tích một
tác phẩm
văn
học,
người
ta thường để cập tới lời nói, cách nói của nhân vật. Vậy anh (chị)
14
có quan
trình
tâm
bày
tới lời nói, cách nói trong cuộc sống hàng
ý kiến
của mình
về vấn
để
đó
cho
người
ngày
bạn
khơng.
than
Hãy
cua minh
bằng một bài viết dung lượng khoảng 400 từ.
Câu 3.a. Trong bài thơ “Việ‡ Bốc”, Tế Hữu đã sử dụng rất nhiều cặp đại
từ “mình — †z” tạo ra một vẻ đẹp riêng. Hãy tìm hiểm các nét nghĩa của
cách sử dụng cặp đại từ ấy.
Câu
3.b. Bài bút kí Người
của phong cách Nguyễn
lái đị sơng Đà
cho thấy những
Tuân sau Cách mạng
tháng Tám
điểm nổi bật
1945. Dựa vào
bài bút kí hãy chỉ ra những điểm nổi bật về phong cách của nhà văn này.
ĐỀ I7:
Câu
1: Trình bày vắn tắt sự nghiệp văn học của Nguyễn Thi và nội dung
cơ bản của tác phẩm Những đứa con trong giơ đình.
Câu
2: Bài thơ “Tó¿ yêu em”
yêu. Hãy
cho thấy những
nét mới về văn
hố
tình
làm rõ nội dung biểu hiện của văn hố tình yêu ấy theo cách
nhìn của Pus-kin.
Câu
3.a. Đoạn
thơ từ “Tơ pẻ, mình
tình thuỷ chung”
“Những
đường
là bức tranh
có nhớ ta” đến “Nhớ di tiếng hát ân
được coi là bức tranh tứ bình của bài Việ? Bốc còn đoạn
Việt Bác của ta” đến “Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng”
Việt Bắc
ra trận.
Hãy
phân
tích và so sánh vẻ đẹp của hai
bức tranh ấy.
Câu 3.b. Hãy phân tích và chỉ ra ý nghĩa của tiếng sáo mời gọi bạn tình
trong cuộc đời MỊ, qua truyện ngắn Vợ chồng A Phú (SGK Ngữ Van 12,
NXB
Giáo
dục, 2008) của Tơ Hồi.
ĐỀ I8:
Câu 1: Trình bày vắn tắt sự nghiệp văn học của Nguyễn Khoa Điểm và
về đoạn trích Đất nước từ tác phẩm Mới đường khút 0uọng của ông.
Câu
2: Bình luận câu khẩu hiệu “Pự do hay là chết” được đưa ra trong
Cách mạng
Cu-ba
1959,
Cau 3.a. Binh giảng vẻ
Việt Bác của Tố Hữu.
Câu
8.bể Trong
tác phẩm
đẹp của cánh và người
Vợ nhi,
Kim
Lân
Việt Bắc trong bài thơ
đã xây
dựng
được một
tình
huống thuyện khá đặc biệt. Hãy phân tích tình huống truyện đặc biệt ấy.
i
*
15
DE
Câu
1: Trình
19:
bay van tắt sự nghiệp văn học của Chế Lan Viên
và nêu
vài nét về bài Tiếng hút con tau.
Câu
2: Bình
luận
“Và do sức mạnh
khổ thơ cuối cùng trong bài thơ 7
một
go. tén em/Tu
do.”
Câu
tho Bac
3.a.
những
Bai
từ/! Tôi làm
ơi của
lại cuộc đời/ Tôi sùuh
Tế Hữu
nét lớn của cuộc đời Chủ
đã
tịch Hồ
tái hiện
Chí
Minh
do của P.Ê-luy-a:
ra để biết em
/ Để
một
cách
qua những
khái
quát
cảm
nhận
sâu sắc và sinh động của chính nhà thơ. Hãy phân tích các khổ thơ sau
đây để làm nổi bật nhận định đó: Ơi, phải chỉ lịng được thánh thơi đến
Ơm
cả
non
Sữa
để
em
Hơn
tượng đồng phơi những lối mịn.
Câu
Đình
người
khỏi
người,
hay
mọi
thơ lụa
3.b. Anh
Nguyễn
nên
sơng.
về
những
nói
cho
người,
tặng giị; từ
(chị)
Thi
kiếp
hãy
làm
nghệ
biên
đúng
Bác
hơn,
sống
uui
“Nghệ
của
chính
làm
ánh
điểm
trời đất của
buổi
bình
sau đây
thuật giải phóng
mình,
cho con
tảng cuộc sống của xã hội, nghệ
như
như
sáng tỏ quan
thuật:
giới
từ. Bác
nghệ
người
thuật
tự xây
mình
đến
của nhà
văn
được
xây
dựng
ta đến
cho
con
dựng
con
được.
thuật xây dựng đời sống tâm
Trên
hồn
cho xã hội”.
ĐỀ 2O:
Câu
1: Trình bày tóm tắt sự nghiệp văn học của nhà thơ Tố Hữu.
Cau 2: Theo tac gid Tran Đình Hượu trong bài Nhìn bê uốn vdn hoa dan
tộc, một đặc điểm quan trọng của văn hoá Viét Nam 1a: “Cai dep vita ý là
xinh,
là hhẻo.
Ta bhơng
húo
húc
cái tráng
lệ, huy
hồng,
khơng
say mê
cát huyền do, kì ụ. Màu sốc chuộng cdi dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ.
Quy
mé
chuéng
su vita khéo,
vita xinh, phải
khoảng.
Giao
tiếp,
Ứng xử
chuộng, hợp tình, hợp lí, áo quần trang sức, mon an déu khéng chuéng
sự cầu bì. Tất cả đêu hướng uào cai dep diu dang, thanh lich, duyén
đáng uờ có quy mô 0uừa phải”. Anh (chị) hãy chỉ ra qua các dẫn chứng cụ
thể để làm sáng tả đặc điểm quan trọng ấy của văn hoá Việt Nam.
Câu 3.a. Đđi và Nước là bai thành tố để hợp thành ĐÐấ/ Nước. Nguyễn
Khoa Điểm đã có những lí giải bằng thơ rất hay về mối quan hệ đó. Dựa
vào đoạn trích Đất Nước trong SGX hãy làm sáng tỏ cách lí giải của tác
gid bai the.
oa Ey
16
Cau
3.b.
Dua
vao
tac pham
Thi và những
tác phẩm
viết: “Nguyễn
Đình
Thủ
tướng
Phạm
dita con
của Nguyễn
Chiểu,
Văn
Những
Đình
ngơi sơo súng
Đồng,
Chiểu
của Nguyễn
được tải hiện trong bài
trên bầu
bãy phát biểu
phẩm chất của người nơng dân Nam
trong gia đình
trời uăn học”
những
của cố
suy nghĩ của mình
về
nhà
và
Bộ.
ĐỀ 21:
Câu
I1: Trình
bày
vấn
tắt
sự nghiệp
văn
học
của
văn
Sơn
Nam
truyện ngắn Bối sấu rừng U Minh ha.
Câu
2: Nhà thơ Pháp, Phrăngxoa Cơpê có nói: “Người tu chí xấu xư trước
đơi mắt
ráo hồnh
cúa phường
ích bỉ”. Anh
(chị) có suy nghĩ
về cầu
nói
ấy.
Câu
3.a.
Sơ
sánh
cách
nhìn
về
nghệ
thuật
củúa Nam
Cao
trong
Trăng
ảnh
Phùng
sáng và sự nhận thức mới về nghệ thuật của nghệ sĩ nhiếp
trong Chiếc thuyền ngoời xơ của Nguyễn Minh Chau.
Câu
gia
3.b. Phân
nà Biển
Nội,
tích hình tượng ơng già Xan-chi-a-gơ
cả
theo
đoạn
trích
ở SGK
Ngữ
Văn
trong tác phẩm
12,
NXB
Giáo
Ơ»g
dục,
Hà
2008.
ĐỀ 22:
Câu
1: Nêu ngắn gọn về sự nghiệp văn học của nhà thơ Nông Quốc Chấn
và những
nét chung của bài thơ Don
vé lang.
Câu
2: Phát biêu sau đây của Anh-xtanh:
nhất
của con
khiến
đó,
người
là cảm
cho hhoa học chân
khơng
cịn
sống cũng như
thích nổi là uì
được một phân
cla tu nhién..”
biết ngạc
“Cả:
xúc đẹp nhất
xúc
trước
sự huyền
bí.
chính
nảy
nở. Những
nhiền
mà
chỉ biết ngđn
Chính
cảm
di khơng cịn
người
tà sâu xạ
xúc
này
có cam
da
xúc
ra vi so hai thì
chết. Cảm thấy điêu huyền bí mà con người chưa thể giái
bhả năng ít ói đáng bn của chúng ta mới chi lam lộ
nhỏ bé uà thấp kém của cớt quy luật cao siêu 0à lộng lấy
cho thấy điều gì?
Câu 8.a. Phân tích khổ thơ cuối cùng của bài thơ Ðố?-nước của Nguyễn
Đình Thị: “Sung nổ rung trời giận dĩữ( Người lèn như nước uỡ bờ Nước
Việt Nam
từ máu hira/ Ru bin đúng dậy sang lod”.
Câu
Hãy
3.b.
trình
hình ảnh được Thanh
2°
ReaNà
bày
Thảo
cách
cảm
nhận
của mình
về
các hình
tượng,
sử đụng trong bài thơ Đàn ghỉi-ta của Lor-ca.
`
17
ĐỀ 13:
Câu
1: Trình
bày quá trình
2: Trong
bài
sáng tác củúa Tế Hữu
qua các chặng
đường
thơ.
Câu
Con
đường
trở thành
kẻ
sĩ hiện
đại,
tác
giả
Nguyễn
Khác Viện có để xuất nhiều ý kiến thú vị. Anh (chị) hãy tổng thuật tóm
tất những ý kiến ấy.
Câu
3.a. Đất
xuất hiện
Nước
nhiều
là một
trong
đề tài lớn trong
văn
văn
học Việt Nam
giai
học
đoạn
Việt
Nam,
1945-1975.
đặc
biệt
Hãy
so
sánh hình tượng Đất Nước trong các bài V¡iệ? Bốc của Tố Hữu, Đất Nước
của Nguyễn Đình Thi và đoạn trích Đi? Nước của Nguyễn Khoa Điểm.
Câu
3.b. Phân tích nét độc đáo trong nghệ
Thi qua chân dụng má
Việt trong Những
thuật kể chuyện
của Nguyễn
đứa con trong gia đình.
ĐỀ 24:
Câu
1: Trình bày ngăn gọn về nhà thơ Thâm
hành
của ông.
Tâm
và bài thơ Tống biệt
Câu 2: Ngạn ngữ phương Tây có câu: “Đổi mới tư duy - Đổi thay thế
giới”. Hãy trình bày những suy nghĩ của anh (chị) về câu ngạn ngữ ấy.
Câu
8.a. Bình
cu? Cé
sữa(/
don
Chiếc
giảng đoạn thơ: “Con gặp
giéng
hat, chim
nơi ngiung
én gdp
béng gdp
mua/
canh
lại nhán
dán
Nhu
tré tha doi long gap
tay dua”
dua
như nai UÊ suối
trong bai Tiéng hat con
tau cua Ché Lan Vién.
Cau
Ngữ
3.b.
Văn
Phan
tich doan
12, NXB
Giáo
trich Hén
dục, Hà
Nội,
Truong
Ba
da hang
thit trong
SGK
2008.
ĐỀ 25:
Câu 1: Nêu vắn tắt sự nghiệp sáng tạo văn học của Lưu Quang Vũ và vở
kịch Hân Trương Ba da hàng thịt.
Câu
2: Các
bạn
trẻ hiện nay đang tranh luận về vấn đề sống có trách
nhiệm với bản thân và sống một cách vị kỉ. Anh (chị) hãy cùng tham gia
vào cuộc tranh luận ấy bằng một bài văn ngắn trong khoảng 400 từ.
Câu 8.a. Bình giảng khổ thơ: “Sóng bắt đầu từ gió/ Gió bắt đầu từ dau?
Em cũng không biết nữa/ Khi nào ta yêu nhau” trong bài thơ Sóng của
Xn
Quỳnh.
Câu 8.bf Phan
` 18
tích hinh tugng éng Tam trong truyén ngdn Dat của Anh Đức.
ĐỀ
Câu
26:
1: Trình bày ý nghĩa của tiêu đề Số phán
con người và nêu ý nghĩa của
hình ảnh hai con người một già một trẻ đi bên nhau ở cuối tác phẩm này.
Câu
9: Trình bày các cống hiến của Các Mác
Ănghen
Câu
3.a.
đọc trước mộ
Bài
(dựa theo bài Điếu
băn của
C.Mác).
thơ Sóng
của Xuân
Quỳnh
cho
thấy
vẻ
đẹp
rất
riêng
tâm hồn người phụ nữ Việt Nam. Hãy chỉ ra vẻ đẹp ấy.
Câu 3.b. Phân tích nghệ thuật xây dựng và tổ chức tình huống
Chiếc thuyền ngồịi xa của Nguyễn Minh Châu.
của
trong
ĐỂ 27:
Câu
Đáy
1: Trình bày vắn tắt sự nghiệp văn học của Hàn Mặc Tứ và bài thơ
thôn
Vị Da.
Câu
2: Sw# khác nhau giữa chức năng uän học và gió trị 0uăn học là gì?
Câu
3.a. Bình giảng khổ thơ: “tơi rong suốt giữa hai bờ hư — thực lgiữa
bè tôi uà tiên phát,
thánh
cứ nghe thom mut
của Nguyễn Duy.
Câu 3.b. Qua việc
trong tác phẩm Vợ
vật này là tiêu biểu
hué
thần
trdng,
/ cai ndm
huong
đói, cú dong riêng luộc sượng/
tram”
trong trong
bai tha Dé
Lén
phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật bà cụ Tứ
nhặt của im Lân, hãy chứng minh tính cách nhân
cho một vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam.
ĐỀ 28:
Câu 1: Trình bày vắn tắt sự nghiệp thơ ca của Nguyễn Bính.
Câu 2: Một vấn đề đặt ra trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xơ của
Nguyễn Minh Châu là bạo lực gia đình. Anh (chị) hãy cho biết ý kiến của
mình về vấn để ấy trong một bài viết khoảng 400 từ.
Câu 8.a. Phân tích các nhân vật nữ trong Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài va
Vợ nhặt của Kim Lân để làm nổi bật vẻ đẹp của người nhụ nữ Việt Nam.
Câu 3-b. Trong tác phẩm Ch¡¿ Pbè¿o, Nam Cao đã xây dựng được một
khơng gian nghệ thuật rất điển hình. Hãy phân tích và chỉ ra những nét
đặc sắc của không gian ấy.
ĐỀ 29:
Câu 1: Trình bày những nét chung về nhà văn Nguyên Hồng.
Câu 9: Một vấn đề đặt ra trong tác phẩm Chiếc thuyền ngồi xa của
Ngu
Minh Châu là quyền bình đẳng của nữ giới.Anh chị hãy cho biết
đếp
tủa mình về vấn đề ấy trong một bài viết khoảng 400 từ.
£
19