Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Tài liệu Giá trị còn lại của nhà ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.97 KB, 15 trang )


Giá trị còn lại của nhà


Xác định giá trị còn lại của công trình

Các quy định:

Thông tư liên tịch số 13/LB-TT ngày
18/08/1994 của Liên Bộ Xây dựng – Tài
chính- Vật giá chính phủ

Quyết định số 238/BXD-VKT ngày
29/09/1989 của Bộ Xây dựng


Mục đích xác định giá trị còn lại

Định giá trị tài sản phục vụ công tác cổ phần
hoá doanh nghiệp; bồi thường giải phóng mặt
bằng; bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.

Công tác định giá khác


Giá trị còn lại của công trình
Giá trị còn lại của công trình được xác định căn
cứ vào tỷ lệ chất lượng còn lại của công trình,
giá công trình xây dựng mới và diện tích sàn
xây dựng tại thời điểm định giá (bán).



Giá trị
còn lại
(đồng)
Giá xây dựng mới
công trình
TL chất lượng còn
lại của công trình
(%)
Diện tích
sàn xây
dựng (m
2
)
=
* *


Phương pháp xác định tỷ lệ giá trị còn lại

Phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật

Phương pháp thống kê kinh nghiệm


Phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật
Tỷ lệ chất lượng còn lại của công trình được
xác định căn cứ tỷ lệ chất lượng còn lại của
các kết cấu chính (móng, khung, cột, nền sàn,
kết cấu đỡ mái và mái) tạo nên công trình đó

và tỷ lệ giá trị của các kết cấu chính đó
so với tổng giá trị của ngôi nhà.


Trong đó:

i: số thứ tự của kết cấu chính.

n: số các kết cấu chính.
TL chất
lượng còn lại
(%)
TL chất lượng còn lại
của kết cấu chính thứ i
(%)
TL giá trị của kết cấu
chính thứ i so với tổng giá
trị của công trình (%)
Tổng TL giá trị của các kết cấu chính so
với tổng giá trị công trình (%)
*

=


Tỷ lệ giá trị của các kết cấu chính so với tổng giá trị của
công trình
STT Loại công trình Tỷ lệ giá trị kết cấu chính
Móng Khung
cột

Tường Nền,
sàn
Kết cấu
đở mái
Mái
Nhà xây gạch
1 2 tầng mái ngói có
khu phụ riêng
10 - 18 13 6 10
2 2 tầng mái bằng
không có khu phụ
riêng
10 - 16 10 - 26
Biệt thự
1 Biệt thự 1 tầng mái
bằng
8 - 18 16 - 16
2 Biệt thự 2 tầng mái
ngói
8 - 20 16 3 6


Tỷ lệ chất lượng còn lại của kết cấu chính

Xác định dựa trên vào thiết kế ban đầu, thiết kế cải
tạo, nâng cấp do cơ quan quản lý đã thực hiện và thực
trạng của khu các kết cấu đó.


STT Kết cấu Tỷ lệ còn lại

>80% 70-80% 60-70% 50-60% 40-50% <40%
1
Kết cấu bằng BTCT
(khung, cột, dầm,
sàn, tấm bê-tông…)
Lớp trát
bảo vệ
bong tróc,
bêtông bắt
đầu nứt.
Bêtông
nứt, cốt
thép bắt
đầu rỉ
Bêtông có
nhiều vết
nứt, cốt
thép có chỗ
bị cong
vênh
Kết cấu
bắt đầu
cong
vênh
Bêtông
nứt rạn
nhiều
chỗ, cốt
thép bị
đứt nhiều

chỗ
Kết cấu mất
khả năng
chống đỡ
cần phải sửa
chữa hoặc
phá bỏ.
2
Kết cấu bằng gạch
(móng, cột, tường…)
3
Kết cấu bằng gỗ hoặc
sắt (kết cấu đỡ mái,
…)
Bắt đầu bị
mối mọt
hoặc bị rỉ
Bị mối
mọt hoặc
rỉ nhiều
chổ
Bị mục
hoặc rỉ an
sâu nhiều
chổ, kết
cấu bắt đầu
bị cong
vênh.
Kết cấu
bị cong

vênh
nhiều
chổ, có
chỗ bắt
đầu bị
nứt.
Kết cấu
bị cong
vênh
nhiều,
nhiều chỗ
đứt rời
Nhiều chỗ
đứt rời, mất
khả năng
chống đỡ
cần sửa chữa
hoặc phá bỏ
4
Mái bằng ngói, tole,
fibro ximăng


Phương pháp thống kê kinh nghiệm

Xác định tỷ lệ còn lại theo thời gian
TL chất
lượng còn
lại (%)
Niên hạn thiết kế

ứng với cấp công
trình
Niên hạn đã
qua sử dụng
Niên hạn thiết kế ứng
với cấp công trình
-
=



Diện tích sàn xây dựng

Giá xây dựng mới công trình


Ví dụ

Xác định giá trị còn lại của nhà có thông tin như sau:

Nhà 3 tầng có kết cấu khung cột dầm, sàn bằng BTCT, mái
ngói

Tổng diện tích của sàn nhà là 276m
2
.

Nhà xây dựng từ năm 1979

Hiện trạng của nhà: tường, sàn khu vệ sinh bị thấm, sàn bị nứt,

tường các tầng bị nứt, nền trệt bị bị võng. Kết cấu đở mái bằng
thép bị rỉ nhiều.

Phần diện tích mái ngói bị hư hỏng khoảng 17%
GTCL


Bài kiểm tra giữa kỳ

Anh/chị hãy xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà các
Anh/Chị đang ở hoặc nhà/công trình mà các Anh/Chị biết
(theo phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật).
Lưu ý:

Nộp bài vào buổi cuối cùng của môn học, làm bài theo nhóm.

×