Tải bản đầy đủ (.pptx) (77 trang)

Bài giảng chẩn đoán hình ảnh gan mật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.7 KB, 77 trang )

CHẨN ĐỐN
HÌNHGAN
ẢNH
MẬT

06/04/2020

1


CHẨN ĐỐN
GA
HÌNH ẢNH
N

06/04/2020

2


Nội
dung
I. Các kỹ thuật hình ảnh khám
gan mật:
2.
Chụpâm
cắt lớp vi
1. Siêu
tính
3. Chụp Cộng
5.


Chụp
hưởng
từgan mật khơng
4. Chụp
chuẩn
bị mạch máu
II. Một số bệnh lý gan
2.
ác tính
1. U gan lành
tính
3. Abscess gan
4. Các tổn thương gan
lan tỏa
5. Tăng áp lực TM Cửa
3


I. Các kỹ thuật hình ảnh khám
gan mật 1.1 Siêu
âm

- Cấu trúc trống
âm
- Cấu trúc giảm
âm
- Cấu trúc tăng
âm
- Cấu trúc đồng
âm

- Cấu trúc hỗn
hợp

4


1.2 Chụp cắt lớp vi
tính

5


1.3 Chụp Cộng
hưởng từ

Nghiên cứu Giải phẫu và Cấu trúc gan vì có thể cắt lớp
theo 3 chiều
Hình ảnh phụ thuộc vào cường độ tín hiệu (tăng tín hiệu,

6


1.4 Chụp động
mạch gan
Chụp Động mạch gan:
mổ
u gan,
trước
khi ghép gan,
cũng như

một số thủ thuật điện
quang
can thiệp

7


1.5 Chụp bụng khơng
chuẩn bị
Cản quang bất thường
vùng gan:
• Sỏi mật cản quang
• Vơi hóa trong nhu mơ
gan
• Vơi hóa trong khối u…
Plain abdominal X-ray shows a retained
surgical gauze
(black arrow) in the abdominal cavity.

8


II. Một số bệnh lý
gan
I. Các kỹ thuật hình ảnh khám
gan mật:
2.
Chụpâm
cắt lớp vi
1. Siêu

tính
3. Chụp Cộng
5.
Chụp
hưởng
từgan mật khơng
chuẩn
bị mạch máu
4. Chụp
II. Một số bệnh lý gan
2.
ác tính
1. U gan lành
tính
3. Abscess gan
4. Các tổn thương gan
lan tỏa
5. Tăng áp lực TM Cửa
9


2.1 U gan lành
tính
1. U máu (Hemangiome): là u lành tính hay gặp
nhất ở gan
2.
đại thể
khu trú (HNF):
u tếgan,
bàohiếm

gan
3. Phì
U tuyến
gannốt
(Adenome):
u tế bào
lành
tính
gặp
phụ
nữhay
trẻgặp
dùng
gặp,
thường
ở thuốc tránh thai
4. đường
Nang uống.
gan (Kyste): tổn thương lành tính hay gặp,
có nhưng
thể đơncũng
độc có thể nhiều trong bệnh
đa (Lipome):
nang
5. gan
U mỡ
rất hiếm, siêu âm u mỡ thường
nét,
khơng
tăng

âm,
bờ rõtăng âm
phía sau.

10


1. U máu (Hemangiome, Angiome): u lành tính hay
gặp nhất ở gan
1. SA hình ảnh rất
Tăng
thay
đổi:âm/Giảm âm/Hỗn
2. hợp
CT: ngấm thuốc từ ngồi
vào
3. MRI: Giảm tín hiệu T1,
Tăng T2

11


U máu trên CT: ngấm thuốc cản quang từ
ngoài vào

12


U máu trên MRI: Giảm tín hiệu T1,
Tăng T2ngấm thuốc từ

ngoài vào

13


2.Phì đại thể nốt khu trú (HNF) trên
siêu âm

•U tế bào gan lành tính
hay gặp
•Echo: Đồng âm với nhu
mơ gan
Dải xơ trung tâm
•CT: giảm âm ở trung tâm
mạnh
•MRI: Bắt
T1 thuốc
đồng tín
hiệuđồng
T2: đồng hay tăng
nhất

14


2. Phì đại thể nốt khu trú (HNF)
trên CT

15



2. Phì đại thể nốt khu trú (HNF)
trên MRI

16


3. U tuyến gan
(Adenome)

U lành tính, dùng thuốc
tránh thai
đồng âm, xuất huyết, hoại
tử

17


U tuyến ( Adenome)
Giảm tỷ trọng, tăng do chảy
máu, CE yếu

18


4. Nang gan (Kyste)
lành tính, hay gặp, có thể đơn độc, có thể nhiều trong
bệnh gan đa

19



5. U mỡ
rất hiếm, u mỡ thường
tăng âm, bờ rõ nét, khơng tăng
(Lipome)
âm phía sau.

20


2. Một số bệnh lý
gan
1. U gan lành
2.
tínhU gan ác tính
3. Abscess gan
4. Các tổn thương gan
lan tỏa
5. Tăng áp lực TM Cửa

1. U máu
2. Phì đại thể nốt khu trú
(Hemangiome)
(HNF)
3. U tuyến gan
5.
U mỡ
(Adenome)
(Lipome)

4. Nang gan (Kyste)

21


2.2. Các khối u ác tính
ở gan
2.2.1. Ung thư tế bào gan (HCC)
U ác tính nguyên phát hay gặp nhất ở bệnh nhân xơ
gan và có
tiền sử viêm gan virut.
2.2.2. Di căn gan
Việc phát hiện di căn gan của một khối u nguyên
phát có ý nghĩa
quan trọng để tiên lượng bệnh nhân.

22


2.2.1. Ung thư tế bào gan
(HCC): CT
Hay gặp trên bn xơ gan, viêm
gan siêu vi
HCC in a 58-year-old man with
chronic
Unenhanced
hepatitis B. (a), arterial phase (b),
portal
venous phase (c) and delayed
phase (d)

CT images showing a rounded HCC
(white
arrow) that enhances in arterial
phase and
washes out in portal venous and
delayed
phases.
A thin enhancing pseudocapsule
(black
arrow head) is best demonstrated
23
in the


2.2.1. Ung thư tế bào gan (HCC):
CT
Ngấm thuốc cản quang mạnh, thải
thuốc nhanh

Large HCC (black arrow) in the right lobe of the liver
showing
heterogeneous enhancement in the arterial phase
(a) and
washout and mosaic appearance in the portal

24


2.2.1. Ung thư tế bào gan
(HCC): MRI

MRI of HCC in a 54-year-old
woman
HCC
(white arrow)
appears
with chronic
hepatitis
C.
mildly
hyperintense to liver on the T2weighted image (a), hypo- to
isointense on the T1-weighted
image,
shows restricted diffusion on
DWI (c),
Note
thephase
enhancing
capsule (d)
arterial
enhancement
and
(black
washout
both
portal
venous
arrow)
in in
both
portal

venous
(e) and
and
delayed phases.
(f) phases.
25


×