Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

DE THI HSG LOP 12 VONG 2 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.22 KB, 12 trang )

UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: HỐ HỌC (VỊNG 2 )
(Thời gian làm bài 180 phút khơng kể thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1 (3,0 điểm)
1. Dựa vào phương pháp gần đúng Slater, tính năng lượng ion hóa I1 cho He (Z = 2).
2. Dựa trên mơ hình VSEPR, giải thích dạng hình học của các phân tử NH3, ClF3 và XeF4.
3. Hoạt tính phóng xạ của đồng vị 210
giảm đi 6,85 % sau 14 ngày. Xác định hằng số tốc độ của
84 Po
quá trình phân rã, chu kỳ bán hủy và thời gian để cho nó bị phân rã 90 %.
Câu 2 (3,0 điểm)
1. Trộn 15,00 mL dung dịch CH3COONa 0,030 M với 30,00 mL dung dịch HCOONa 0,15 M. Tính pH
của dung dịch thu được. Biết pKa (CH3COOH) = 4,76 và pKa (HCOOH) = 3,75.
2. Tính nồng độ ban đầu của HSO4- (Ka = 10-2), biết giá trị sức điện động của pin:
PtI- 0,1 M; I3- 0,02 MMnO4- 0,05 M, Mn2+ 0,01 M, HSO4- C MPt
ở 25oC đo được bằng 0,824 V. Cho

MnO−4 /Mn2 +¿o =1 ,51 V
E¿



EoI / I =0 ,5355 V .

3





3. Tính nồng độ ion H+ đủ để làm giảm nồng độ Ag(NH 3)2+ 0,10 M xuống còn 1,0.10-8 M. Biết pKb (NH3)
= 4,76 và hằng số bền β [Ag(NH3)2+] = 7,24.
Câu 3 (4,0 điểm)
1. Cho 100 gam N2 ở nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm. Tính nhiệt Q, công W, biến thiên nội năng ΔU
và biến thiên entanpi ΔH trong các biến đổi sau đây được tiến hành thuận nghịch nhiệt động: (a)
nung nóng đẳng tích tới áp suất bằng 1,5 atm; (b) giãn đẳng áp tới thể tích gấp đơi thể tích ban đầu.
Chấp nhận rằng N2 là khí lí tưởng và nhiệt dung đẳng áp khơng đổi trong q trình thí nghiệm và bằng
29,1 J.K-1.mol-1.
2. Hãy xác định bậc của phản ứng: (CH3)3CBr (aq) + H2O (l)  (CH3)3COH (aq) + H+ + Brtừ các dữ kiện thực nghiệm sau đây ở 298K:
t, (s)

0

15000

35000

55000

95000

145000

[(CH3)3CBr], (mol.L-1)

0,0380


0,0308

0,0233

0,0176

0,0100

0,00502

3. Cân bằng: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) sẽ chuyển dịch chiều nào khi:
(a) thêm Ar vào hỗn hợp cân bằng nhưng giữ cho thể tích khơng đổi.
(b) thêm Ar vào hỗn hợp cân bằng nhưng giữ cho áp suất không đổi.
Câu 4 (3,0 điểm)
1. Streptimidon là một loại kháng sinh có cơng thức sau:
O
O

NH

H OH

H
H

H3C H
CH3

H


O

(a) Mô tả các trung tâm lập thể của streptimidon bằng kí hiệu E, Z và R, S.


(b) Streptimidon có bao nhiêu đồng phân lập thể, trong đó có bao nhiêu đồng phân enan và bao nhiêu
đồng phân dia?
2. So sánh và giải thích:
(a) Nhiệt độ sơi của các chất xyclopentan, tetrahidrofuran và pirolidin.
(b) Độ mạnh tính bazơ của dimetylamin, piperidin và piridin.
Câu 5 (3,0 điểm)
1. (-)-Nicotin, ankaloit có trong thuốc lá, có thể được tổng hợp theo cách sau:
axit nicotinic (3-pyridincacboxilic) + SO2Cl2, to  nicotinyl clorua (C6H4ONCl)
nicotinyl clorua + C2H5OCH2CH2CH2CdCl  G (C11H15O2N), một xeton
G + NH3, H2, xúc tác  H (C11H18ON2)
H + HBr + nhiệt độ cao  I (C9H12N2) + etyl bromua
I + CH3I, NaOH  ( ± )-nicotin (C10H14N2)
Xác định cấu trúc của ( ± )-nicotin và hoàn thành các phản ứng trên.
2. Chất lơi cuốn bạn tình của lồi bướm đêm có thể được tổng hợp bằng cách dưới đây. Hãy cho biết cấu
trúc và tên gọi của hợp chất này. Hồn thành các phương trình phản ứng.
1-heptin + LiNH2  S (C7H11Li)
S + 1-clo-3-brompropan  T (C10H17Cl)
T + Mg, sau đó n-C10H21CHO, sau đó H+  U (C21H40O)
U + H2, xúc tác Lindlar  V (C21H42O)
V + CrO3  chất lơi cuốn bạn tình (C21H40O)
Câu 6 (4,0 điểm)
1. .(+)-Raffinozơ, một đường khơng khử được tìm thấy trong đường củ cải, có cơng thức C 18H32O16. Thủy
phân trong mơi trường axit tạo ra D-fructozơ, D-galactozơ và D-glucozơ. Thủy phân dưới tác dụng
của enzim -galactosidaza tạo ra D-galactozơ và saccarozơ. Thủy phân dưới tác dụng của invertaza
(một enzim phân cắt saccarozơ) tạo thành D-fructozơ và disaccarit melibiozơ. Metyl hóa raffinozơ, sau

đó thủy phân tạo ra 1,3,4,6-tetra-O-metyl-D-fructozơ, 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-galactozơ và 2,3,4-triO-metyl-D-glucozơ. Cho biết cấu trúc của raffinozơ và melibiozơ.
2. Một giải pháp bảo vệ nhóm amin hiệu quả là tiến hành phản ứng axyl hóa bằng anhydrit phtalic để
hình thành một phtalimit có nhóm thế trên nguyên tử N. Nhóm bảo vệ sau đó có thể gỡ bỏ dễ dàng
bằng hidrazin mà khơng ảnh hưởng đến cầu nối peptit. Áp dụng giải pháp này viết sơ đồ tổng hợp
Gly-Ala và Ala-Gly.

...................Hết.....................
( Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:............................................................................................

Số báo danh:.....................................
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2013-2014
MƠN THI: HỐ HỌC (VỊNG 2 )
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)


HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (3,0 điểm)
1. Dựa vào phương pháp gần đúng Slater, tính năng lượng ion hóa I1 cho He (Z = 2).
2. Dựa trên mơ hình VSEPR, giải thích dạng hình học của các phân tử NH3, ClF3 và XeF4.
3. Hoạt tính phóng xạ của đồng vị 210
giảm đi 6,85 % sau 14 ngày. Xác định hằng số tốc độ của
84 Po
quá trình phân rã, chu kỳ bán hủy và thời gian để cho nó bị phân rã 90 %.
ĐÁP ÁN


ĐIỂM

Câu 1 (3,0 điểm)
1. He có cấu hình 1s2,

(

E❑
He =2 −

2

13 , 6 ( 2− 0,3 )
13 ,6 Z 2
=2 −
=−78 , 6 eV
2
1
n

) [

]


13
, 6 ×22
¿ 13 , 6 Z
+
1

=−
=−54 , 4 eV
He có cấu hình 1s , He −
1
n2
E¿
2

0,75

Q trình ion hóa He - e  He+;

¿ ❑
He
E
=(−54
,
4
eV)−(−
78 ,6 eV)=24 , 2eV
He

I 1=E¿
2. Cấu tạo của phân tử NH3 cho thấy quanh N có 4 khơng gian khu trú, trong đó có 1
cặp electron tự do (AB3E) nên phân tử NH3 có dạng tháp đáy tam giác với góc liên
kết nhỏ hơn 109o28' (cặp electron tự do địi hỏi một khoảng khơng gian khu trú lớn
hơn):
..
H N H
H


0,50

N
H

H

H

Phân tử ClF3 có năm khoảng khơng gian khu trú, trong đó có hai cặp electron tự do
(AB3E2) nên có dạng chữ T (các electron tự do chiếm vị trí xích đạo):
.. ..
F Cl F

F
F

F

0,50

Cl
F

Phân tử XeF4 có sáu khoảng khơng gia khu trú, trong đó có hai cặp electron tự do
(AB4E2) nên có dạng vng phẳng (các cặp electron tự do phân bố xa nhau nhất):

..


..

F
F
Xe
F
F

3. Từ ln

F

Xe

F

F

0,50

F

m0
1 100
=kt ⇒k = ln
=0 , 00507 ngày-1
mt
14 ( 100− 6 , 85 )

⇒ t 1/ 2=


ln 2
0 , 693
=
=137 ngày
k
0 , 00507

0,75


210
84

Thời gian để

Po bị phân rã 90% là: t=

1
100
ln
=454 ngày
0 ,00507 ( 100− 90 )

Câu 2 (3,0 điểm)
1. Trộn 15,00 mL dung dịch CH3COONa 0,030 M với 30,00 mL dung dịch HCOONa 0,15 M. Tính pH
của dung dịch thu được. Biết pKa (CH3COOH) = 4,76 và pKa (HCOOH) = 3,75.
2. Tính nồng độ ban đầu của HSO4- (Ka = 10-2), biết giá trị sức điện động của pin:
PtI- 0,1 M; I3- 0,02 MMnO4- 0,05 M, Mn2+ 0,01 M, HSO4- C MPt
MnO−4 /Mn2 +¿o =1 ,51 V

ở 25 C đo được bằng 0,824 V. Cho
E¿
o



EoI / I =0 ,5355 V .

3



3. Tính nồng độ ion H+ đủ để làm giảm nồng độ Ag(NH 3)2+ 0,10 M xuống còn 1,0.10-8 M. Biết pKb (NH3)
= 4,76 và hằng số bền β [Ag(NH3)2+] = 7,24.
ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Câu 2 (3,0 điểm)
0 , 03 ×15
0 , 15× 30
=0 , 010 M ; C HCOO =
=0 , 100 M
1. CCH COO =
45
45
Các cân bằng:
H2O ⇌ H+ + OHKw = 10-14
(1)
-9,24

CH3COO + H2O ⇌ CH3COOH + OH
Kb = 10
(2)
HCOO- + H2O ⇌ HCOOH + OHKb’ = 10-10,25 (3)




3

−11 ,24

Do K b ×C CH COO =10
theo một cân bằng.


3

'

−11 ,25

K b C HCOO =10


cho nên khơng thể tính gần đúng

Điều kiện proton: h = [H+] = [OH-] - [CH3COOH] - [HCOOH]
' −1


K a ¿ [ HCOO ]
¿

1+ K −1
[CH
a
3 CO O ]+¿
(4)
Kw
¿
h=√ ¿
Chấp nhận [CH3COO-]o = 0,010; [HCOO-]o = 0,10 và thay vào (4) để tính h1:
10− 14
h1=
=2 ,96 . 10− 9
4 , 76
−2
3 ,75
−1
1+ 10 . 10 +10 .10



Từ giá trị h1 tính lại [CH3COO-]1 và [HCOO-]1 theo các biểu thức:

CH3 CO O ¿ o
10 −4 , 76

CH3 CO O ¿1 =0 , 010 −4 , 76
≈ 0 , 010=¿

−9
10
+ 2, 96 . 10
¿
HCO O− ¿o
10−3 , 75
HCO O− ¿1=0 , 10 −3 , 75
≈ 0 , 10=¿
10
+2 , 96 . 10−9
¿

1,00


Kết quả lập lại.
Vậy h = 2,96.10-9 = 10-8,53  pH = 8,5
2. Ở điện cực phải: MnO4- + 8H+ + 5e ⇌ Mn2+ + 4H2O
Ở điện cực trái: 3I- ⇌ I3- + 2e
2+ ¿
Mn

¿

¿

8

H +¿ ¿
0 , 01

0 , 05 ¿
¿
H +¿ ¿
¿
[MnO−4 ]¿
0 , 059
MnO−4 /Mn2 +¿o +
lg¿
5
E p=E ¿
I − ¿3
¿
0,1 ¿3
¿
¿
¿

0 , 059 [I 3 ]
o
Et =E I / 3 I +
lg
¿
2

1,00

8


3




ΔE = Ephải - Etrái  0,824 = 1,51 +

0 ,059
lg(5[H+]8) – 0,574
5

Suy ra h = [H+] = 0,053 M
Mặt khác từ cân bằng:
H2SO4- ⇌ H+ + SO42Ka = 10-2
[] C–h
h
h
2
h
h2
=K a ⇒ + h=C
Suy ra
C −h
Ka
Thay giá trị h = 0,053 và Ka = 1,0.10-2, tính được C HSO =0 , 334 M

4

3. Do [Ag(NH3)2+] = 1,0.10-8 M << 0,10 M, suy ra phức bị phân hủy hồn tồn. Hơn
nữa mơi trường axit, nên có thể bỏ qua q trình tạo phức hidroxo của Ag +. Phản
ứng phân hủy phức:
Ag(NH3)2+ + 2H+ ⇌ Ag+ + 2NH4+

K = 10-7,24.(109,24)2 = 1011,24
Co 0,1
C
o
C C – 0,2 0,1
0,2
Vì mơi trường axit và

NH+4 ¿=10− 9 ,24
K¿

nhỏ nên sự phân li của NH4+ có thể bỏ qua.

Xét cân bằng:
Ag+ + 2NH4+ ⇌ Ag(NH3)2+ + 2H+
C 0,1
0,2
C – 0,2
-8
-8
-8
[] 0,1-10 0,2 - 2.10
10
C-0,2 + 2.10-8

K-1 = 10-11,24

1,00



C − 0,2¿2 .10 −8
¿
0,2¿ 2
¿
0,1 . ¿
¿
¿
Câu 3 (4,0 điểm)
1. Cho 100 gam N2 ở nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm. Tính nhiệt Q, cơng W, biến thiên nội năng ΔU và
biến thiên entanpi ΔH trong các biến đổi sau đây được tiến hành thuận nghịch nhiệt động: (a) nung
nóng đẳng tích tới áp suất bằng 1,5 atm; (b) giãn đẳng áp tới thể tích gấp đơi thể tích ban đầu. Chấp nhận
rằng N2 là khí lí tưởng và nhiệt dung đẳng áp không đổi trong quá trình thí nghiệm và bằng 29,1 J.K -1.mol1
.
2. Hãy xác định bậc của phản ứng:
(CH3)3CBr (aq) + H2O (l)  (CH3)3COH (aq) + H+ + Brtừ các dữ kiện thực nghiệm sau đây ở 298K:
t, (s)

0

15000

35000

55000

95000

145000

[(CH3)3CBr], (mol.L-1)


0,0380

0,0308

0,0233

0,0176

0,0100

0,00502

3. Cân bằng: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) sẽ chuyển dịch chiều nào khi:
(a) thêm Ar vào hỗn hợp cân bằng nhưng giữ cho thể tích khơng đổi.
(b) thêm Ar vào hỗn hợp cân bằng nhưng giữ cho áp suất không đổi.
ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Câu 3 (4,0 điểm)
1. (a) Nung nóng đẳng tích tới áp suất bằng 1,5 atm
Vì V = const nên W = 0
ΔU =QV =n CV ( T 2 − T 1 ) =n ( C p − R )( T 2 −T 1 )=n ( C p − R ) ( T 2 −T 1 )
¿ n (C p − R )

(

P2
100

1,5
T 1 −T 1 =
( 29, 1 −8 , 314 )
273 ,15 −273 , 15 =10138 , 74 J
P1
28
1

)

ΔH =n C p ( T 2 − T 1 ) =n C p

(

(

)

0,75

P2
100
1,5
T −T 1 =
29 , 1
273 ,15 −273 , 15 =14194 ,05 J
P1 1
28
1


)

(

)

(b) Giãn đẳng áp tới thể tích gấp đơi
Q p= ΔH=nC p ( T 2 −T 1 )=n C p
¿

(

V2
T −T 1 =¿
V1 1

)

0,75

100
29 ,1 ( 2 .273 , 15 −273 , 15 )=28388 , 09 J
28

W =− PΔV =− nR ( T 2 − T 1 ) =− nR

(

V2
100

T −T 1 =
.8 ,314 . 273 , 15=− 8110 , 60 J
V1 1
28

ΔU =Q+W =28388 −8110=20278 , 09 J

)


2. Phương trình động học của phản ứng:
CH3 ¿3 CBr
¿
¿
CH3 ¿3 CBr
¿
¿
¿
d¿
v=− ¿
Do nồng độ của chất tan rất nhỏ, nên có thể coi [H 2O]
trở thành:
CH3 ¿3 CBr
¿
¿
CH3 ¿3 CBr
với k = k’[H2O]α’ = const
¿
¿
¿

d¿
v=− ¿

0,75

const, phương trình trên

Thế các dữ kiện thực nghiệm vào các biểu thức của k đối với các phản ứng đơn
giản bậc 0, 1, 2 ta được các kết quả sau đây:
α=0
α=1
α=2
A

A
A
[ 1 ]o [ 1 ]
1 [ 1 ]o
1 [ A1 ] o − [ A1 ]
k=
k = ln
k=
t
t
t [ A1 ] o − [ A1 ]
[ A1]
-7
-5
4,80.10
1,4.10

4,10.10-4
-7
-5
4,20.10
1,4.10
4,70.10-4
3,70.10-7
1,4.10-5
5,50.10-4
-7
-5
2,95.10
1,4.10
7,80.10-4
2,27.10-7
1,4.10-5
1,19.10-4

0,75

Vậy phản ứng có bậc 1 đối với (CH3)3CBr.
3. (a) Ta có:
2

KP=

PNH

2


3

=

3

P N PH
2

2

n NH

2

V
V
=K n
RT
RT

( )

3

3

n N nH
2


2

( )

2

2

Vì V, KP và T = const nên

K n=

nNH

=const . Như vậy có sự tăng áp suất
nN n
của hệ nhưng khơng có sự chuyển dịch cân bằng.
2

3

3
H2

0,50

2

(b)


V
RT
Với T, P và Kp = const, khi thêm Ar đã làm V tăng nên Kn phải giảm. Sự thêm
agon đã làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm phân li NH3).
K P =K n

( )

Chú thích:
Trong trường hợp này, ta khơng thể dựa vào ngun lí Le Chatelier để dự đoán
chiều diễn biến của phản ứng.

0,50


Câu 4 (3,0 điểm)
1. Streptimidon là một loại kháng sinh có cơng thức sau:
O
O

NH

H OH

H
H

H3C H
CH3


H

O

(c) Mơ tả các trung tâm lập thể của streptimidon bằng kí hiệu E, Z và R, S.
(d) Streptimidon có bao nhiêu đồng phân lập thể, trong đó có bao nhiêu đồng phân enan và bao nhiêu
đồng phân dia?
2. So sánh và giải thích:
(c) Nhiệt độ sôi của các chất xyclopentan, tetrahidrofuran và pirolidin.
(d) Độ mạnh tính bazơ của dimetylamin, piperidin và piridin.
ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Câu 4 (3,0 điểm)
1. (a) Streptimidon có ba trung tâm lập thể:
S
O
E

O

H

*
H

H3C H
CH3


*

0,75

NH

H OH

O

H

R
(b) Streptimidon có 23 = 8 đồng phân lập thể, trong đó streptimidon và đối quang
của nó tạo cặp đồng phân enan, còn sáu đồng phân lập thể còn lại là đồng phân
dia của streptimidon.

0,75

2. (a) Trật tự tăng dần nhiệt độ sơi:
O
khơng phân cực

có phân cực

N
H
tạo được kiên kết H liên
phân tử


0,75

N
H
N lai hóa sp3 và cấu trúc
vịng ít gây án ngữ
không gian với N

0,75

(b) Trật tự tăng dần độ mạnh tính bazơ:

N

N
H

N lai hóa sp2

N lai hóa sp3

Câu 5 (3,0 điểm)


1. (-)-Nicotin, ankaloit có trong thuốc lá, có thể được tổng hợp theo cách sau:
axit nicotinic (3-pyridincacboxilic) + SO2Cl2, to  nicotinyl clorua (C6H4ONCl)
nicotinyl clorua + C2H5OCH2CH2CH2CdCl  G (C11H15O2N), một xeton
G + NH3, H2, xúc tác  H (C11H18ON2)
H + HBr + nhiệt độ cao  I (C9H12N2) + etyl bromua
I + CH3I, NaOH  ( ± )-nicotin (C10H14N2)

Xác định cấu trúc của ( ± )-nicotin và hoàn thành các phản ứng trên.
2. Chất lơi cuốn bạn tình của lồi bướm đêm có thể được tổng hợp bằng cách dưới đây. Hãy cho biết cấu
trúc và tên gọi của hợp chất này. Hồn thành các phương trình phản ứng.
1-heptin + LiNH2  S (C7H11Li)
S + 1-clo-3-brompropan  T (C10H17Cl)
T + Mg, sau đó n-C10H21CHO, sau đó H+  U (C21H40O)
U + H2, xúc tác Lindlar  V (C21H42O)
V + CrO3  chất lơi cuốn bạn tình (C21H40O)
ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Câu 5 (3,0 điểm)
a. Cấu trúc và phản ứng:
O
COCl

COOH

SOCl2

N

N

N

EtO
NH2 CH2
CH

CH2
HBr
C
H2

NH3, H2
Ni

N

N

C
H2

CH2

G
H

N

H
*

N
(+)-Nicotin

LiNH2 n-C5H11CCLi (S)
b. n-C5H11CCH ⃗


BrCH2 CH2 CH2 Cl n-C5H11CCCH2CH2CH2Cl (T)

Mg n-C5H11CC(CH2)3MgCl

N

H
*

N
I
Amin bËc 2

H3C

Alkyl hãa

CH2

Br
NH2 CH2
CH
CH2
C
H2

H

CH3I, OH-


C

EtO(CH 2)3CdCl

EtO

1,50


n −C 10 H 21 CHO , H +¿
n-C5H11CC(CH2)3CH(OH)C10H21-n
¿⃗
H2
Lindlar

CrO3

n-C5H11
(CH2)3 CH C10H21-n
C C
OH
H
H

1,50

n-C5H11
(CH2)3 C C10H21-n
C C

O
H
H
(Z)-6-henicosen-11-on

Câu 6 (4,0 điểm)
1. .(+)-Raffinozơ, một đường khơng khử được tìm thấy trong đường củ cải, có cơng thức C 18H32O16. Thủy
phân trong mơi trường axit tạo ra D-fructozơ, D-galactozơ và D-glucozơ. Thủy phân dưới tác dụng
của enzim -galactosidaza tạo ra D-galactozơ và saccarozơ. Thủy phân dưới tác dụng của invertaza
(một enzim phân cắt saccarozơ) tạo thành D-fructozơ và disaccarit melibiozơ. Metyl hóa raffinozơ, sau
đó thủy phân tạo ra 1,3,4,6-tetra-O-metyl-D-fructozơ, 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-galactozơ và 2,3,4-triO-metyl-D-glucozơ. Cho biết cấu trúc của raffinozơ và melibiozơ.
2. Một giải pháp bảo vệ nhóm amin hiệu quả là tiến hành phản ứng axyl hóa bằng anhydrit phtalic để
hình thành một phtalimit có nhóm thế trên nguyên tử N. Nhóm bảo vệ sau đó có thể gỡ bỏ dễ dàng
bằng hidrazin mà khơng ảnh hưởng đến cầu nối peptit. Áp dụng giải pháp này viết sơ đồ tổng hợp GliAla và Ala-Gli.
ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Câu 6 (4,0 điểm)
1.

HO

CH2OH
O

OH

Galactoz¬


Saccaroz¬
Glucoz¬

HO
O
OH
OH

CH2

Fructoz¬

O

1,50

HOH2C

O HO

HO

CH2OH

O
HO

Melibioz¬
Raffinoz¬


H


OH

OH

CH2OH
O
HO

0,50
CH2
O
OH
OH

O
HO

6-O-(-D-Galactopyranosyl)-D-glucopyranoz¬
(-anomer)
Melibioz¬

2.

HO


O

CH3
+

NH

H3NCH2C NHCHCOO- +

NH

O
Gly-Ala

N2H4

O Phtalhydrazua
O
CH3
NHCHCOO-

NCH2C
O
O

1,00
O

O
Ala

NCH2COCl


SOCl2

NCH2COOH

H+
H2O

O

O
O

O
NCH2COOEt

BrCH2COOEt

O

NK
O
Kali phtalimit

CH3
Đối với Ala-Gly: bắt đầu với BrCHCOOEt, và sau đó dùng +H3NCH2COO-

1,00




×