Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

SINH 6TUAN 22TIET 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.24 KB, 2 trang )

Tuần 22
Tiết 42

Ngày soạn: 15/01/2018
Ngày dạy: 19/01/2018

BÀI 34 : PHÁT TÁN CỦA HẠT VÀ QUẢ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức: Giải thích được vì sao một số loài thực vật, quả và hạt được phát tán xa.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
3. Thái đô: Có ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 34.1.
- Mẫu: quả ké, rau tầu bay, đậu …. Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Mẫu: quả ké, rau tầu bay, đậu.
- Học bài và chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ởn định tở chức, kiểm tra sĩ sớ:
6A5:
6A6:
2. Kiểm tra bài cu:
- Hạt gồm những bộ phận nào ?
- Nêu sự khác nhau giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm ?
3. Hoạt đông dạy - học:
Mở bài: Cây thường cố định một chỗ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn
nơi nó sống. Vậy những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được ? Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta giải đáp thắc mắc trên.


Hoạt động 1: Tìm hiểu cách phát tán của hạt và quả.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV giải thích: Phát tán quả và hạt là mang - HS chú ý lắng nghe.
mang hạt đi xa -> duy trì phát triển nòi giống
- GV nêu câu hỏi: Quả và hạt thường phát tán + Nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán.
ra xa cây mẹ nhờ những yếu tố nào ?
- Hướng dẫn HS quan sát h.34.1 sgk.
- Học sinh quan sát thu thập thông tin.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 1 SGK - HS làm bài tập trong SGK.
tr.111, theo nhóm.
- GV gọi các nhóm lên báo cáo bài làm của - Đại diện các ghi ý kiến của nhóm mình.
nhóm.
- GV ghi ý kiến của các nhóm -> chốt đáp án: - HS theo dõi với các ý kiến của nhóm khác và
Phát tán nhờ gió: quả chò, bồ công anh, trâm của giáo viên.
bầu. Phát tán nhờ ĐV: quả ké đầu ngựa, quả
thông. Quả trinh nữ. Tự phát tán: chi chi, đậu
bắp, quả cải.
+ Quả và hạt có những cách phát tán nào ?
- HS rút ra kết luận.
Tiểu kết: Quả và hạt có các cách phát tán là:
- Phát tán nhờ gió: quả chò, bồ công anh, trâm bầu.
- Phát tán nhờ động vật: quả ké đầu ngựa, quả thông, quả trinh nữ.
- Tự phát tán: chi chi, đậu bắp, quả cải.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


- Ngoài ra còn có cách phát tán khác như nhờ nước, nhờ con người.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát tán.

- Yêu cầu thảo luận bài tập theo phiếu bài tập. - Hs thảo luận bài tập trong phiếu học tập.
- GV quan sát các nhóm làm và nhắc nhờ các - Thư kí các ghi lại nội dung của nhóm mình
nhóm những ý sai.
thảo luận.
- GV gọi HS trình bày ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo luận
của nhóm mình.
- GV chốt lại các ý kiến đúng.
- Các HS khác lấy thêm các ví dụ khác.
- GV cho HS kể tên 1 số loại quả khác có đặc - HS rút ra kết luận.
điểm thích nghi với các cách phát tán.
Tiêu kêt:

Cách phát tán
Phát tán nhờ gió
Phát tán nhờ động vật
Tự phát tán
Đặc điểm thích Quả có cánh hoặc túm Quả có hương vị thơm, Vỏ quả tự nứt để hạt tung
nghi
lông nhẹ
vị ngọt, hạt có vỏ cứng ra ngoài
IV. CỦNG CỚ – DẶN DÒ.
1. Củng cớ:
- u cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk. Trả lời câu hỏi sgk
* KHOANH TRÒN VÀO CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT: (HS yếu trả lời).
Câu 1: Sự phát tán là gì ?
a. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió
b. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa nơi nó sống
c. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ động vật
d. Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi

Câu 2: Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật ?
a. Những quả và hạt có nhiều gai và móc
b. Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh
c. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật
d. Quả tự nứt cho hạt rơi ra ngoài.
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị mẫu theo nhóm
- Hạt đậu đen trồng trên đất ẩm, bông khô, ngâm ngập nước, đặt trong tủ lạnh
- Kẻ bảng tường trình như sgk



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×