Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuần 23. MRVT: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.61 KB, 3 trang )

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú
Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
I.

MỤC TIÊU:

Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ về các loài thú.
- Luyện tập trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào?
Kỹ năng:
- Biết tên một số loài thú
- Biết đặt câu và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào?
Thái độ:
- Giáo dục HS có thái độ u q thiên nhiên qua việc tìm hiểu các lồi thú.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh một số loài chim trang 35 SGK, bảng phụ cho bài tập 1, tranh minh họa các loài thú
ở BT1.
- HS: Xem trước bài học, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian
3 phút

1 phút

Hoạt động của thầy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về
loài chim.
- Gv treo tranh một số loài chim ở BT1 của bài cũ,


mời 2 HS nêu tên các loài chim.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: “ Từ ngữ về muông
thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? ”
- GV ghi tên bài và mời HS nêu lại tên bài nối tiếp.
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT1,2.
* Mục tiêu: HS biết sắp xếp tên các con vật theo
nhóm thích hợp, trả lời câu hỏi với cụm từ Như thế
nào?.
BT1: Xếp tên các con vật theo nhóm thích hợp:
- GV mời HS đọc yêu cầu BT1.
- GV mời HS đọc nội dung BT1
- GV treo các tranh các loài thú lên bảng lớp.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS thảo luận nhóm
làm, 2 nhóm làm vào bảng phụ.
- GV mời HS lên dán bảng phụ đã làm lên bảng lớp và
mời HS đọc lại bài làm của nhóm mình.

- GV mời HS nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.

Hoạt động của trò
- Hát.
- 2 HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.
- HS lắng nghe

- HS nêu lại tên bài.

- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS làm bài.
- HS trình bày:
+ Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo,
gấu, lợn lịi, chó sói, sư tử, bị
rừng, tê giác.
+ Thú khơng nguy hiểm: thỏ,
ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn,
cáo, hươu.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


BT2: Dựa vào hiểu biết của các em về các con vật,
trả lời các câu hỏi theo gợi ý:
- GV mời HS đọc yêu cầu BT2.
- HS đọc.
- GV mời HS đọc nội dung BT2:
- HS đọc.
+ Thỏ chạy như thế nào?
+ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế
nào?
+ Gấu đi như thế nào?
+ Voi kéo gỗ như thế nào?
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi, 1 HS hỏi một HS - HS thảo luận nhóm đơi.
trả lời và ngược lại.

- GV mời một số nhóm đơi trình bày.
- HS nêu một số câu lời như:
+ Thỏ chạy nhanh như tên bắn.
+ Sóc chuyền rất khéo léo.
+ Gấu đi phình phịch.
+ Voi kéo gỗ rất khỏe.
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT3.
* Mục tiêu: HS đặt câu hỏi theo từ đã cho sẵn.
BT3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
- GV mời HS đọc yêu cầu BT3.
- HS đọc.
- GV mời HS đọc nội dung BT3.
- HS đọc.
- GV cho HS làm việc cá nhân để đặt câu theo các bộ -HS suy nghĩ thực hiện:
phận in đậm:
+ Trâu cày rất khỏe.
+ Trâu cày như thế nào?
+ Ngựa phi nhanh như bay.
+ Ngựa phi như thế nào?
+ Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ + Thấy một chú ngựa béo tốt đang
dãi.
ăn cỏ, Sói như thế nào?
+ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.
+ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu
cười như thế nào?
- GV mời HS đọc câu hỏi mình đã đặt được.

- HS đọc
- GV mời HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV chốt lại.
- HS lắng nghe.
 Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
GV phổ biến và tổ chức cho HS chơi trò chơi, GV nêu - HS lắng nghe.
câu hỏi HS sẽ xung phong trả lời:
- Câu 1: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Như thế - HS: đáp án b.
nào?” trong câu sau.
Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè.
a. Ve
b. Nhởn nhơ
c. Suốt mùa hè
Câu 2: Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Như thế - HS: Đáp án c.
nào?” thường chỉ gì?
a. Chỉ thời gian
b. Chỉ địa điểm, nơi chốn
c. Chỉ đặc điểm
Đố vui giải ơ chữ:
- HS trả lời đó là: Con Khỉ
“ Thích ăn hoa quả


Bắt chước tài ba
Gặp Ngơ Khơng hỏi đó là con chi
Ngộ Khơng đấm ngực cười phì”
(Là con gì?)
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà các em luyện tập thêm cách đặt câu và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào?
- Chuẩn bị bài mới.



×