Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De thi giua hoc ki 2 vat li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.53 KB, 4 trang )

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 2 VẬT LÝ 9 NĂM 2016-2017
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Thế nào là dịng điện xoay chiều? Khi nào thì dịng đi ện c ảm ứng trong cu ộn dây d ẫn kín đ ổi
chiều? Nêu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều. Nêu các tác d ụng c ủa dòng đi ện xoay chi ều và ứng
dụng của từng tác dụng.
Câu 2: Thế nào gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Khi tia sáng truyền t ừ khơng khí vào n ước, so sánh
độ lớn góc tới và độ lớn góc khúc xạ. Vẽ hình minh họa.
Câu 3:
a) Cấu tạo máy biến thế? Cuộn dây nào là cuộn sơ cấp, cuộn dây nào là cuộn thứ cấp?
b) Máy biến thế có số vịng của hai cuộn dây là 400 vịng và 2000 vòng. Ngu ồn đi ện 120V xoay
chiều cung cấp để máy biến thế hoạt động với chức năng hạ thế. Tính hiệu đi ện th ế gi ữa hai
đầu cuộn thứ cấp.
Câu 4: So sánh bề dày phần rìa với phần
giữa của thấu kính hội tụ và thấu kính phân
kì thường dùng.
⦁ AB là mộ t vậ t sáng đặ t trước thấ u kính.
A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính (hình vẽ).
a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính đã
cho là thấu kính hội tụ hay phân kỳ? Vì sao?
b) Cho AB cao 4cm, A’B’ cao 1cm. Khoảng
cách giữa ảnh A’B’ và vật AB là AA’ = 40cm.
Tìm vị trí của vật đối với thấu kính và tiêu
cự của thấu kính.
Câu 5: Nêu nguyên nhân sự hao phí trên đường dây tải điện? Nêu các cách làm gi ảm cơng su ất hao phí.
Trong thực tế, để giảm hao phí điện năng trên đường dây t ải điện người ta dùng cách nào và thi ết b ị nào
để làm điều đó.
⦁ Người ta truyền tải đi một công suất điện P = 10 000 000 W b ằng m ột đ ường dây d ẫn có đi ện tr ở
R=10 Ω và đặt vào hai đầu đoạn dây một hiệu điện thế xoay chiều U = 20000V. Tìm cơng suất hao phí
do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Thế nào là dịng điện xoay chiều? Khi nào thì dịng đi ện c ảm ứng trong cu ộn dây d ẫn kín đ ổi


chiều? Nêu hai cách tạo ra dịng điện xoay chiều. Nêu các tác d ụng c ủa dòng đi ện xoay chi ều và ứng
dụng của từng tác dụng.
Giải:
⦁ Dòng điện xoay chiều là: Dòng điện luân phiên đổi chiều được gọi là dòng điện xoay chiều.
⦁ Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuy ển sang gi ảm ho ặc
ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng thì dòng điện cảm ứng trong cu ộn dây d ẫn kín sẽ đ ổi
chiều.
⦁ Hai cách tạo ra dịng điện xoay chiều là:
- Cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín.
- Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường.
⦁ Các tác dụng thường gặp của dòng điện xoay chiều trong cu ộc s ống là tác d ụng nhi ệt, tác d ụng
quang, tác dụng từ và tác dụng sinh lí.
- Tác dụng nhiệt: bàn ủi.
- Tác dụng quang: bóng đèn điơt.
- Tác dụng từ: chng đồng hồ.
- Tác dụng sinh lí: máy kích tim.
1


Câu 2: Thế nào gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Khi tia sáng truyền t ừ khơng khí vào n ước, so sánh
độ lớn góc tới và độ lớn góc khúc xạ. Vẽ hình minh họa.
Giải:
⦁ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là: Hiện tượng tia sáng truyền t ừ môi tr ường trong su ốt này sang môi
trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi tr ường, đ ược g ọi là hi ện
tượng khúc xạ ánh sáng.
⦁ Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc t ới.
Hình vẽ minh họa:

Trong đó:
(1): mơi trường khơng khí, (2): mơi trường nước.

PQ: mặt phân cách.
I: điểm tới, SI: tia tới, IR: tia khúc xạ.
NN’: pháp tuyến, là đường vng góc với mặt phân cách tại điểm tới.

^

Câu 3:
Giải:

Giải:

^

Góc i=S I N : góc tới, góc r=R I N ' : góc khúc xạ.
Mp (SI, IN): mặt phẳng tới, là mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến IN.
a) Cấu tạo máy biến thế? Cuộn dây nào là cuộn sơ cấp, cuộn dây nào là cuộn thứ cấp?
⦁ Máy biến thế cấu tạo gồm:
+ Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây dẫn khác nhau, đ ặt cách đi ện nhau: cu ộn s ơ c ấp và cu ộn th ứ
cấp.
+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic.
⦁ Khi hoạt động, một cuộn dây của máy biến thế được nối với nguồn hiệu điện thế xoay chi ều (g ọi là
cuộn sơ cấp), cuộn dây còn lại nối với thiết bị tiêu thụ điện (gọi là cuộn thứ cấp).
b) Máy biến thế có số vòng của hai cuộn dây là 400 vòng và 2000 vòng. Ngu ồn đi ện 120V xoay
chiều cung cấp để máy biến thế hoạt động với chức năng hạ thế. Tính hiệu đi ện th ế gi ữa hai
đầu cuộn thứ cấp.
Tóm tắt:

Hạ thế: U 1 >U 2 ⇒ n1 > n2

n1 =2000 vòng

n2 =400 vòng

Bài làm:

U 1 =120V
U 2 =?

2


Áp dụng công thức máy biến thế:
U 1 n1
U 1 .n 2 120 . 400
= ⇒ U 2=
=
=24 V
U 2 n2
u1
2000
Câu 4: So sánh bề dày phần rìa với phần
giữa của thấu kính hội tụ và thấu kính phân
kì thường dùng.
⦁ AB là mộ t vậ t sáng đặ t trước thấ u kính. A’B’
là ảnh của AB qua thấu kính (hình vẽ).
a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính đã
cho là thấu kính hội tụ hay phân kỳ? Vì sao?
b) Cho AB cao 4cm, A’B’ cao 1cm. Khoảng
cách giữa ảnh A’B’ và vật AB là AA’ = 40cm.
Tìm vị trí của vật đối với thấu kính và tiêu
cự của thấu kính.

Giải:

⦁ So sánh:
Thấu kính hội tụ
mỏng
dày

Phần rìa
Phần giữa

Thấu kính phân kỳ
dày
mỏng

a) ⦁ A’B’ là ảnh thật và ngược chiều
với vật nên thấu kính đã cho là thấu

kính hội tụ.
b) ⦁ Cách vẽ:
- Gọi (Δ) là trục chính.
- Nối BB’ cắt (Δ) tại O (O là quang tâm của thấu kính)
- Dùng êke hạ đường thẳng vng góc với (Δ) qua O, ta có vị trí đặt thấu kính.
- Tại điểm B vẽ tia tới BI song song với trục chính đ ến thấu kính, tia ló qua ảnh B’ và c ắt tr ục
chính tại F’, F’ là tiêu điểm ảnh chính của thấu kính.
- Lấy F đối xứng với F’ qua O (OF = OF’). F là tiêu điểm vật chính của thấu kính.
⦁ Tóm tắt:
AB = 4cm
A’B’ = 1cm
AA’ = 40cm
AO = ?

f=?
Bài làm:
Ta có: ΔOAB ∽ ΔOA’B’:



AB
OA 4 OA OA OA '
=
⇔ =

=
A ' B ' OA ' 1 OA '
4
1

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

OA OA ' OA+OA ' AA ' 40
=
=
=
= =8
4
1
4+1
5
5
OA
=8⇒ OA=8. 4=32 cm

Do đó: 4
OA '
=8⇒ OA '=8. 1=8 cm
1
Ta có: ΔOIF’ ∽ ΔA’B’F’:



OI
OF '
AB
OF '
=

=
A 'B' A' F' A' B' A' F'

(vì OI= AB )
3


4 OF ' OF ' A ' F '
⇔ =

=
1 A' F'
4
1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:


OF ' A ' F ' OF '+ A ' F ' OA' 8
=
=
=
=
4
1
4 +1
5 5
OF ' 8
8
= ⇒OF '= . 4=6,4 cm
4 5
5
Do đó:
Vậy:

Vật cách thấu kính một khoảng bằng OA = 32cm.
Tiêu cự của thấu kính là: f = OF’ = 6,4cm.
Câu 5: Nêu nguyên nhân sự hao phí trên đường dây tải điện? Nêu các cách làm gi ảm cơng su ất hao phí.
Trong thực tế, để giảm hao phí điện năng trên đường dây t ải điện người ta dùng cách nào và thi ết b ị nào
để làm điều đó.
⦁ Ngườ i ta truyề n tả i đi mộ t công suấ t điệ n P = 10 000 000 W bằ ng mộ t đường dây dẫ n có điệ n trở
R=10 Ω và đặt vào hai đầu đoạn dây một hiệu điện thế xoay chiều U = 20000V. Tìm cơng suất hao phí
do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn.
Giải:
⦁ Nguyên nhân sự hao phí trên đường dây tải điện.
- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây d ẫn, m ột ph ần đi ện năng b ị hao phí do hi ện
t ượ ng t ỏa nhi ệt trên đ ường dây.
R

Php= 2 . P2
U
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là:
Trong đó:
P là công suất cần truyền tải.
U là hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện.
R là điện trở đường dây tải điện.
⦁ Cách làm giảm cơng suất hao phí:
R
Php= 2 . P2
U
Từ công thức:
ta thấy để giảm công suất hao phí khi truyền tải ng ười ta th ường
tăng hiệu điện thế (chủ yếu được sử dụng là dùng máy biến thế) đặt vào hai đ ầu đ ường dây t ải
điện.
⦁ Tóm tắt:
P = 10 000 000W

R=10 Ω

U = 20 000V
Php = ?
Bài làm:
Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn là:
R
10
Php= 2 . P2 =
. 100000002 =2500000 W
2
U

20000

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×