TIÊU CHUẨN CHỨC DANH MỘT SỐ NGẠCH CÔNG CHỨC
A. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành hành chính (theo Quyết định số
414/TCCP-VC ngày 29/05/1993 của Ban Tổ chức cán bộ Chính Phủ nay là Bộ Nội vụ)
I. CHUYÊN VIÊN CAO CẤP
(Mã số ngạch 01.001)
1. Chức trách: Là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của ngành về một lĩnh vực lớn
trong hệ thống quản lý Nhà nước, giúp lãnh đạo ngành (ở cấp vụ đối với lĩnh vực có nghiệp vụ
có độ phức tạp cao) hoặc giúp lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh (trong các lĩnh vực tổng hợp) về
chỉ đạo quản lý lĩnh vực cơng tác đó.
- Chủ trì việc xây dựng các chủ trường, chính sách kinh tế xã hội lớn có tầm cỡ chiến lược của
ngành trong phạm vi toàn quốc hoặc đề án tổng hợp kinh tế - xã hội của tỉnh, gồm các việc:
+ Các phương án kinh tế - xã hội về một lĩnh vực nghiệp vụ lớn có tầm cỡ chiến lược của
ngành, trong phạm vi toàn quốc, hoặc đề án tổng hợp kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Các văn bản pháp luật, chính sách và cơ chế quản lý của toàn ngành về lĩnh vực lớn (hoặc
tổng hợp nhiều ngành ở tỉnh) theo chủ trương nghị quyết của Đảng và Nhà nước.
(Khi xây dựng tiêu chuẩn cụ thể, phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể, có giới hạn rõ, độ phức
tạp của cơng việc ở mức rất cao).
+ Chủ trì tổ chức được việc chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra nghiệp vụ và đề xuất các biện pháp
điều chỉnh, uốn nắn (đối với toàn bộ hệ thống quản lý nghiệp vụ của lĩnh vực đó) nhằm đảm
bảo tổ chức quản lý chặt chẽ có hiệu lực và hiệu quả.
+ Chủ trì tổ chức được việc phối hợp nghiệp vụ của các lĩnh vực liên quan và giữa các cấp
quản lý cùng lĩnh vực của ngành để thống nhất đồng bộ trong cả nước.
- Tổ chức, chỉ đạo xây dựng nề nếp quản lý thống nhất của ngành.
- Tổ chức, tổng hợp, chỉ đạo và phân tích, tổng kết đánh giá hiệu lực và hiệu quả, đề xuất các
phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực quản lý.
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài nghiên cứu khoa học quan trọng về quản lý
nhằm cải tiến, đổi mới hệ thống cơ chế quản lý phù hợp với đường lối chính sách và nhu cầu
của phương thức quản lý.
- Chủ trì việc tổ chức biên soạn các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ cấp ngành, phát hiện những
điểm không phù hợp để bổ sung sửa đổi các tài liệu đó.
- Tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ phổ biến kinh nghiệm và chấn chỉnh cơng tác
quản lý tồn ngành bằng mọi hình thức
2. Hiểu biết
- Nắm chắc đường lối, chủ trường của Đảng và Nhà nước, phương hướng chính sách của
ngành về lĩnh vực quản lý và các nghiệp vụ liên quan.
1
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật của lĩnh vực quản lý,
hiểu biết rộng về các chuyên môn nghiệp vụ liên quan.
- Có kiến thức rộng về thể thức quản lý chung và có kiến thức sâu về lĩnh vực nghiệp vụ mình
phụ trách. Có nhiều kinh nghiệm về tổ chức quản lý và xử lý nghiệp vụ, nắm vững các mục
tiêu và đối tượng quản lý.
- Am hiểu rộng về tình hình kinh tế - xã hội của lĩnh vực quản lý ở trong nước và thế giới.
- Có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức chỉ đạo ứng dụng tiến bộ khoa học để cải tiến
hệ thống quản lý nghiệp vụ.
3. Yêu cầu trình độ
- Là chuyên viên chính, có thời gian tối thiểu ở ngạch là 06 năm.
- Tốt nghiệp Học viện Hành chính Quốc gia ở ngạch chun viên cao cấp.
- Chính trị cao cấp.
- Có ít nhất 1 ngoại ngữ trình độ C (đọc, nói thơng thạo).
- Sử dụng thành thạo vi tính văn phịng.
- Có cơng trình nghiên cứu lý luận về khoa học quản lý sáng tạo được Hội đồng khoa học
ngành thừa nhận, đưa vào áp dụng có hiệu quả./.
II. CHUYÊN VIÊN CHÍNH
(Mã số ngạch 01.002)
1. Chức trách: Là cơng chức chun môn nghiệp vụ trong hệ thống quản lý Nhà nước, quản
lý sự nghiệp giúp lãnh đạo các đơn vị cấu thành (Vụ, Cục) lãnh đạo cấp tỉnh (Sở, UBND) chỉ
đạo quản lý một lĩnh vực nghiệp vụ.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, chỉ đạo thực hiện các chủ trương, chính sách, chế độ quản lý
một lĩnh vực nghiệp vụ của toàn ngành, hoặc nhiều lĩnh vực ở cấp tỉnh (Sở) gồm các việc:
+ Xây dựng các phương án kinh tế - xã hội, các đề án quyết định phương hướng quản lý một
lĩnh vực hoặc những vấn đề nghiệp vụ cho toàn ngành, toàn tỉnh, theo đường lối chính sách,
chủ trương của Đảng, Nhà nước.
+ Nghiên cứu, xây dựng các quy chế, luật lệ, thể lệ nghiệp vụ quản lý của lĩnh vực nhằm đảm
bảo sự thống nhất chỉ đạo quản lý có hiệu lực và hiệu quả theo hướng dẫn của tổ chức quản
lý nghiệp vụ cao hơn.
(Khi xây dựng tiêu chuẩn cụ thể phải ghi rõ nội dung cơng việc cụ thể, có giới hạn rõ, mức độ
phức tạp công việc cao).
- Tổ chức được việc chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra nghiệp vụ và đề xuất các biện
pháp chỉ đạo, uốn nắn những lệch lạc nhằm tăng cường hiệu lực quản lý của ngành, tỉnh.
2
- Tổ chức được sự phối hợp và xây dựng nguyên tắc phối hợp công tác quản lý nghiệp vụ của
lĩnh vực quản lý trong ngành (cho từng cấp) và với các ngành liên quan nhằm thực hiện sự
đồng bộ trong quản lý.
- Tổ chức được việc chỉ đạo xây dựng nề nếp quản lý nghiệp vụ thống nhất (thông tin quản lý thống kê số liệu, hồ sơ lưu trữ, nề nếp báo cáo thường kỳ, báo cáo nhanh, những thủ tục hành
chính nghiệp vụ theo yêu cầu lãnh đạo).
- Tổ chức tập hợp tình hình, tiến hành phân tích, tổng kết, đánh giá hiệu quả, rút kinh nghiệm,
đề xuất phương án sửa đổi cơ cấu quản lý, tổng hợp báo cáo lên cấp trên.
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu những đề tài về quản lý nghiệp vụ có liên quan đến chức
năng quản lý nhằm cải tiến nội dung và phương pháp quản lý.
- Tham gia biên soạn (từng phần hoặc chuyên đề) các tài liệu giảng dạy, hướng dẫn nghiệp
vụ, đồng thời tổ chức bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm cho viên chức nghiệp vụ cấp dưới
trong ngành bằng mọi hình thức.
2. Hiểu biết:
- Nắm được đường lối, chính sách chung. Nắm vững các phương hướng chủ trương, chính
sách của hệ thống quản lý nghiệp vụ đó và các lĩnh vực liên quan.
- Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực và liên
quan.
- Nắm chắc mục tiêu, đối tượng quản lý, nắm sâu các hệ thống nguyên tắc, cơ chế quản lý
nghiệp vụ lĩnh vực đó và biết những hệ thống quản lý liên quan.
- Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà
nước.
- Nắm được tâm sinh lý của khoa học quản lý trong tổ chức lãnh đạo khoa học và tổ chức
thông tin quản lý.
- Am hiểu tình hình và xu thế phát triển lĩnh vực đó trong nước và thế giới.
- Có năng lực nghiên cứu khoa học.
- Có trình độ tổng hợp nhanh nhạy, thông thạo việc tổ chức chỉ đạo, triển khai nghiệp vụ, tổ
chức công tác kiểm tra, tổ chức phối hợp và thu hút các cộng tác viên liên quan trong triển
khai nghiệp vụ.
3. u cầu trình độ:
- Có trình độ đại học và tốt nghiệp Học viện hành chính quốc gia ngạch chuyên viên chính.
- Nếu là chuyên viên thì phải qua 1 khóa theo chương trình của Học viện hành chính quốc gia
và có thời gian tối thiểu ở ngạch là 9 năm.
- Có 1 ngoại ngữ trình độ B (đọc nói thơng thường).
- Sử dụng thành thạo vi tính văn phịng.
3
- Có những đề án, cơng trình có sáng tạo trong quản lý (được Hội đồng khoa học hoặc Bộ
thừa nhận đưa vào áp dụng có hiệu quả).
III. CHUYÊN VIÊN
(Mã số ngạch 01.003)
1. Chức trách: Là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong hệ thống quản lý Nhà nước và
quản lý sự nghiệp giúp lãnh đạo các đơn vị cấu thành (Phòng, Ban, sở, Vụ, Cục) tổ chức quản
lý một lĩnh vực hoặc một vấn đề nghiệp vụ.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng và đề xuất những phương án cơ chế quản lý một phần hoặc một lĩnh vực nghiệp
vụ trên cơ sở những cơ chế đã có của cấp trên nhằm thể hiện sát với cơ sở gồm các việc:
- Xây dựng các phương án kinh tế - xã hội, các kế hoạch, các quy định cụ thể để triển khai
công việc quản lý.
- Xây dựng các cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định hướng
dẫn nghiệp vụ của cấp trên phù hợp với tình hình thực tế. (Khi xây dựng tiêu chuẩn cụ thể
phải ghi các nội dung trên cụ thể, có giới hạn rõ, có độ phức tạp trung bình theo vị trí cơng tác
được xác định).
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp điều chỉnh
để các quyết định trên được thực hiện nghiêm túc và đạt hiệu quả cao.
- Tổ chức xây dựng nề nếp quản lý (phương pháp thu thập thông tin thống kê, chế độ và
phương pháp kiểm tra hồ sơ quản lý, lưu trữ tư liệu, số liệu) nhằm đảm bảo việc quản lý chặt
chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc quản lý thống nhất nghiệp vụ của ngành.
- Chủ động tổ chức, phối hợp với viên chức, đơn vị liên quan và hướng dẫn giúp đỡ cho các
viên chức nghiệp vụ cấp dưới trong việc triển khai công việc, tham gia đúng trách nhiệm với
cơng việc liên đới.
- Tổ chức việc tập hợp tình hình quản lý, tiến hành phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả và
báo cáo nghiệp vụ lên cấp trên. Chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ của viên chức quản lý nghiệp vụ
cấp cao hơn trong cùng hệ thống quản lý nghiệp vụ.
2. Hiểu biết:
- Nắm được đường lối, chính sách chung, nắm chắc phương hướng chủ trương, chính sách
của ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ của mình.
- Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên mơn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đó.
- Nắm các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của
nghiệp vụ thuộc phạm vi mình phụ trách.
- Biết xây dựng các phương án, kế hoạch, các thể loại quyết định cụ thể và thơng hiểu thủ tục
hành chính nghiệp vụ của ngành quản lý, viết văn bản tốt.
- Nắm được những vấn đề cơ bản về tâm sinh lý lao động khoa học quản lý, tổ chức khoa học
quản lý, tổ chức lao động khoa học, thông tin quản lý.
4
- Am hiểu thực tiễn sản xuất, xã hội và đời sống xung quanh các hoạt động quản lý đối với lĩnh
vực đó.
- Biết phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý. Nắm được xu
thế phát triển nghiệp vụ trong nước và thế giới.
- Biết tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, phương pháp kiểm tra và có khả năng tập hợp tổ chức phối
hợp tốt với các yếu tố liên quan để triển khai cơng việc có hiệu quả cao. Có trình độ độc lập tổ
chức làm việc.
3. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp Học viện Hành chính Quốc gia ngạch chuyên viên. Nếu là đại học chuyên môn
nghiệp vụ hoặc tương đương (đã qua thời gian tập sự) thì phải qua một lớp bồi dưỡng về
nghiệp vụ quản lý hành chính theo nội dung chương trình của Học viện Hành chính Quốc gia.
- Biết 1 ngoại ngữ, trình độ B (đọc hiểu được sách chun mơn).
- Sử dụng thành thạo vi tính văn phịng.
IV. CÁN SỰ
(Mã số ngạch 01.004)
1. Chức trách:
Là cơng chức chuyên môn nghiệp vụ giúp lãnh đạo các bộ phận cấu thành của bộ máy (phòng
ban trong hệ thống quản lý Nhà nước và sự nghiệp) để triển khai việc hướng dẫn, theo dõi và
đôn đốc việc thi hành các chế độ, điều lệ và quản lý tài vụ.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Được giao đảm nhiệm quản lý, theo dõi một phần công việc của lĩnh vực quản lý nghiệp vụ
gồm các việc:
- Xây dựng và triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ trên cơ sở các quy chế thể lệ, thủ tục
quản lý đã có của ngành cho sát với cơ sở. (Khi xây dựng tiêu chuẫn cụ thể phải ghi rõ nội
dung và giới hạn công việc để xác định vị trí việc làm ở từng cơ quan - chức danh đầy đủ).
- Hướng dẫn đôn đốc q trình thực hiện các cơng việc được phân cơng; phân tích, đánh giá
hiệu quả và báo cáo kịp thời theo yêu cầu và mục tiêu của quản lý. Phát hiện và đề xuất với
lãnh đạo để uốn nắn những lệch lạc trong quá trình thi hành của các đối tượng quản lý, nhằm
đảm bảo cho các chế độ, chính sách, quyết định quản lý được thi hành nghiêm túc, chặt chẽ
và có hiệu lực.
- Xây dựng được nề nếp quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức được việc thống kê lưu trữ các tài liệu,
số liệu đầy đủ, chính xác đúng yêu cầu của nghiệp vụ.
- Chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ của của công chức nghiệp vụ cấp trên.
2. Hiểu biết:
- Nắm được các nguyên tắc, chế dộ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu
quản lý của các ngành, chủ trương của lãnh đạo trực tiếp.
- Nắm chắc các nguyên tắc, thủ tục hành chính nghiệp vụ của hệ thống bộ máy Nhà nước.
5
- Hiểu rõ hoạt động của các đối tượng quản lý và tác động nghiệp vụ của quản lý đối với tình
hình thực tiễn của xã hội. Viết được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ và biết cách tổ chức
triển khai đúng nguyên tắc.
- Hiểu rõ các mối quan hệ và hợp đồng phải có với các viên chức và đơn vị liên quan trong
công việc quản lý của mình. Biết sử dụng các phương tiện thơng tin và thống kê tính tốn.
3.u cầu trình độ:
- Trung cấp hành chính. Nếu là trung cấp nghiệp vụ hoặc kỹ thuật có liên quan thì phải qua
một lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý hành chính. Sử dụng thành thạo vi tính văn phịng.
V. KỸ THUẬT VIÊN ĐÁNH MÁY CHỮ
(Mã số ngạch 01.005)
1) Chức trách:
Là công chức thừa hành kỹ thuật, chuyên trách đánh máy, sao in các loại văn bản, tài liệu có
yêu cầu kỹ thuật cao.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Đánh máy, nhân bản các loại văn bản có mức độ phức tạp (bảng, biểu phức tạp, văn bản có
xen ngoại ngữ hoặc bằng ngoại ngữ) từ các văn bản, tài liệu, bản thảo bảo đảm chính xác. Kỹ
thuật đạt tốc độ từ 150 - 200 đập /1 phút bằng phương pháp 10 ngón; khơng sai sót, mỹ thuật
trình bày bản đánh máy đẹp, đúng quy cách.
- Sao in, sao chụp các văn bản, tài liệu.
- Bảo quản tốt máy chữ, máy sao in do mình sử dụng, thực hiện nghiêm chế độ bao dưỡng
thường kỳ.
- Thực hiện đúng các quy định về tiếp nhận, bàn giao các văn bản trước và sau khi đánh máy
cho người có trách nhiệm.
- Tham gia hướng dẫn, đào tạo nhân viên đánh máy chữ.
- Giữ bí mật nội dung các tài liệu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định, nội quy bảo mật đối
với người đánh máy chữ.
- Bảo quản, bảo vệ an toàn hồ sơ, tài liệu đánh máy, in ấn và tài sản, máy móc khi được giao
quản lý.
2) Hiểu biết:
- Nắm được hệ thống tổ chức của cơ quan.
- Nắm chắc nguyên tắc bảo mật công văn giấy tờ của cơ quan, đơn vị.
- Hiểu được nguyên tắc, thủ tục văn bản hành chính Nhà nước.
- Nắm vững ngữ pháp, quy tắc chính tả tiếng Việt.
- Có khả năng đánh máy bằng 1 ngoại ngữ ở mức độ trung bình.
- Biết sử dụng máy vi tính, các máy sao in.
6
3) u cầu trình độ:
- Tốt nghiệp phổ thơng trung học.
- Có chứng chỉ đạt trình độ kỹ thuật viên đánh máy của khóa học từ 4 đến 9 tháng.
- Biết 1 ngoại ngữ ở trình độ B.
- Có chứng chỉ tốt nghiệp lớp tin học từ 3 đến 6 tháng.
VI. NHÂN VIÊN ĐÁNH MÁY CHỮ
(Mã số ngạch 01.006).
1) Chức trách:
Là công chức thừa hành kỹ thuật, chuyên trách đánh máy chữ, sao in các loại văn bản.
Nhiệm vị cụ thể:
- Đánh máy các văn bản từ mức độ đơn giản đến mức độ trung bình, bảo đảm chính xác; kỹ
thuật đạt tốc độ từ 100 đến 150 đập/phút, bằng phương pháp 10 ngón; sai phạm khơng q 2
lỗi trong 1 trang, mỹ thuật trình bày đạt yêu cầu: rõ, đúng quy cách của các lại giấy..
- Sao in, sao chụp các văn bản, tài liệu.
- Bảo quản tốt máy chữ máy sao in do mình sử dụng. Thực hiện nghiêm quy trình bảo dưỡng
máy và sửa chữa được những hỏng hóc giản đơn.
- Thực hiện đúng các quy định về tiếp nhận, bàn giao các văn bản trước và sau khi đánh máy
cho người có trách nhiệm.
- Giữ bí mật nội dung các tài liệu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định, nội quy về bảo mật
đối với người đánh máy chữ.
- Bảo quản, bảo vệ an toàn tài liệu đánh máy; in ấn và tài sản máy móc khi được giao quản lý.
2) Hiểu biết:
- Biết được hệ thống tổ chức của cơ quan.
- Nắm được nội quy, quy định về bảo mật công văn giấy tờ của cơ quan.
- Biết sửa chữa hỏng hóc thơng thường của máy chữ, máy sao in.
- Nắm được ngữ pháp, quy tắc chính tả tiếng Việt.
- Có khả năng đánh máy văn bản bằng 1 ngoại ngữ thông dụng ở tốc độ còn chậm.
- Nắm được thể thức, văn bản hành chính Nhà nước.
3) u cầu trình độ:
- Tốt nghiệp phổ thơng trung học.
- Có chứng chỉ đạt trình độ đánh máy chữ của khoá học 3 tháng.
7
- Biết ngoại ngữ ở trình độ A.
VII. NHÂN VIÊN KỸ THUẬT CƠ QUAN
(Mã số ngạch 01.007)
1) Chức trách:
Là công chức chuyên môn kỹ thuật làm việc tại các đơn vị cơ sở, thực hiện các công việc phù
hợp với chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo trong phạm vị được phân công.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Trực tiếp sản xuất, sửa chữa vật tư, thiết bị theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật chuyên
môn và quy chế của cơ quan và đơn vị.
- Trực tiếp hoặc phụ giúp cho các cơng chức khác hồn thành nhiệm vụ cơng tác trong phạm
vi được phân công.
- Nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy, quy định về vệ sinh môi trường, an toàn lao động trong
khi làm việc.
- Bảo quản tốt các phương tiện và trang bị làm việc.
- Chịu trách nhiệm cá nhân trong phạm vi công tác được phân công.
2) Hiểu biết:
- Hiểu được hệ thống tổ chức của cơ quan, đơn vị.
- Hiểu rõ và nắm vững các quy trình, quy phạm kỹ thuật chun mơn, quy chế của cơ quan và
đơn vị.
- Am hiểu thực tiễn sản xuất, tính năng của trang thiết bị liên quan đến nhiệm vụ được giao.
3) Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp trường công nhân kỹ thuật, hết thời gian tập sự, đạt tiêu chuẩn thì chuyển sang
làm hợp đồng dài hạn.
VIII. NHÂN VIÊN VĂN THƯ
(Mã số ngạch 01.008)
1)Chức trách:
Là công chức thừa hành nghiệp vụ văn thư của cơ quan, thực hiện công việc sắp xếp, phân
phối, chuyển giao và quản lý các văn bản đi, đến của cơ quan.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến theo quy định của cơ quan.
- Tiếp nhận các bản thảo về trình duyệt, các bản đánh máy... để trình lãnh đạo ký (theo yêu
cầu của thủ trưởng cơ quan).
- Đăng ký văn bản, làm thủ tục chuẩn bị gửi văn bản và theo dõi quá trình luân chuyển văn
bản theo địa chỉ.
8
- Viết các giấy tờ theo biểu mẫu... để trình ký cấp cho các công chức trong cơ quan.
- Chuyển giao văn bản, tài liệu và điện tín.
- Kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể thức; Quản lý và
đóng dấu các văn bản đúng quy chế.
- Sắp xếp công văn, tài liệu, hồ sơ hợp lý để tra tìm nhanh phục vụ nhu cầu khai thác.
- Nộp hồ sơ đã đến hạn nộp lưu vào lưu trữ cơ quan.
- Đánh máy, sao in các văn bản, tài liệu (ở cơ quan khơng có nhân viên, kỹ thuật viên đánh
máy chữ chuyên trách).
- Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế bảo mật của công tác văn thư trong cơ quan.
2. Hiểu biết:
- Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.; Hiểu các
quy chế của cơ quan về công tác văn thư.
- Nắm vững các quy chế bảo mật trong cơ quan có liên quan đến cơng tác văn thư.
- Nắm vững thể lệ gửi, nhận công văn, điện tín theo địa chỉ; Biết đánh máy chữ và sử dụng
các phương tiện sao in tài liệu; Giao tiếp lịch sự, văn minh.
3. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp phổ thông trung học, chữ viết đẹp, rõ ràng.
- Tốt nghiệp lớp bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư 3 tháng trở lên.
- Có chứng chỉ trình độ tin học văn phịng.
- Hết thời gian tập sự, đạt tiêu chuẩn thì chuyển sang ký hợp đồng làm việc.
B. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành Kiểm lâm (theo Quyết định số
09/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ Nội vụ)
I. NGẠCH KIỂM LÂM VIÊN CHÍNH
(tương đương ngạch Chun viên chính, mã số 10 225)
1. Chức trách: Là công chức chuyên môn nghiệp của ngành Kiểm lâm, giúp lãnh đạo cơ quan
Kiểm lâm ở Trung ương hoặc ở địa phương tổ chức thực hiện một hoặc nhiều lĩnh vực chuyên
môn, nghiệp vụ về bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên phạm vi tồn quốc và cấp tỉnh.
2. Nhiệm vụ:
- Chủ trì tổ chức triển khai và thực hiện một lĩnh vực trong công tác nghiệp vụ chuyên môn bảo
vệ rừng và quản lý lâm sản.
- Chủ trì xây dựng các phương án, chương trình, kế hoạch thuộc lĩnh vực cơng tác được phân cơng,
phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện.
9
- Tham gia xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về chuyên môn
nghiệp vụ thuộc lĩnh vực cơng tác được giao.
- Chủ trì và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, thanh tra và xử lý theo quy định của pháp luật đối
với những vụ việc có quy mơ lớn và có tính chất phức tạp.
- Chủ trì tổ chức và hướng dẫn kiểm tra nghiệp vụ của ngành Kiểm lâm và tham mưu đề xuất
các biện pháp điều chỉnh, uốn nắn trong hệ thống ngành Kiểm lâm nhằm đảm bảo tổ chức
chặt chẽ, có hiệu lực và hiệu quả.
- Thực hiện việc tham gia phối hợp nghiệp vụ với các cơ quan hữu quan (chấp hành pháp luật,
nghiên cứu, quản lý...) khi triển khai thực hiện công tác bảo vệ và quản lý rừng trong phạm vi
tỉnh, vùng, cả nước.
- Tham gia hoặc chủ trì tổ chức nghiên cứu, áp dụng, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công
nghệ tiên tiến vào lĩnh vực bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
- Biên soạn hoặc tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình nghiệp vụ của ngành Kiểm lâm, tham gia
giảng dạy các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức Kiểm lâm.
- Nghiên cứu và phân tích các hoạt động của ngành Kiểm lâm trên toàn quốc và các tỉnh có
diện tích rừng lớn, đề xuất các biện pháp tổ chức, chỉ đạo nhằm nâng cao hiệu lực quản lý và
hiệu quả công tác của ngành Kiểm lâm.
3. Tiêu chuẩn về phẩm chất:
- Đạt các yêu cầu về phẩm chất đối với người cán bộ, cơng chức nói chung.
- Có tinh thần dũng cảm, mưu trí đấu tranh chống lâm tặc để bảo vệ rừng.
- Có trách nhiệm cao, luôn tuân thủ pháp luật và thận trọng trong thực thi công vụ.
- Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân.
- Nêu cao tinh thần phục vụ nhân dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân để tuyên truyền, vận
động nhân dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan hữu
quan để hoàn thành nhiệm vụ.
- Có tinh thần chí cơng vơ tư, trung thực; có thái độ niềm nở, lễ độ, khiêm tốn khi tiếp xúc với
nhân dân.
4. Tiêu chuẩn về năng lực.
- Chủ trì và triển khai có hiệu quả các hoạt động nghiệp vụ bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
- Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
- Thực hiện được việc hướng dẫn và kiểm tra công tác nghiệp vụ kiểm lâm cho các thành viên
khác trong cơ quan.
- Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn của
ngành Kiểm lâm để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác bảo vệ rừng.
- Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học phục vụ công tác bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
10
5. Tiêu chuẩn về trình độ.
- Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên chuyên ngành Lâm nghiệp. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên
ngành khác thì phải được bổ sung kiến thức về quản lý Lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nơng thơn quy định.
- Tốt nghiệp khố đào tạo kiến thức quản lý Nhà nước và nghiệp vụ ngạch kiểm lâm viên
chính.
- Thơng thạo một trong năm ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) ở trình độ B. Hoặc
sử dụng thành thạo một ngôn ngữ dân tộc thiểu số.
- Có thời gian giữ ngạch Kiểm lâm viên tối thiểu là 9 năm.
- Có cơng trình hoặc đề án liên quan đến công tác bảo vệ rừng và quản lý lâm sản đã được
cấp Bộ hoặc cấp tỉnh cơng nhận và đưa vào sử dụng có hiệu quả.
- Sử dụng thành thạo vi tính văn phịng.
II. NGẠCH KIỂM LÂM VIÊN
(tương đương ngạch Chuyên viên, mã số 10 226)
1. Chức trách: Là công chức chuyên môn, nghiệp vụ của ngành Kiểm lâm, giúp lãnh đạo cơ
quan kiểm lâm ở Trung ương hoặc địa phương thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng và quản lý lâm
sản tại địa bàn được phân cơng.
2. Nhiệm vụ:
- Kiểm tra, kiểm sốt việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ rừng và quản lý lâm
sản.
- Theo dõi, báo cáo kịp thời việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trong
phạm vi được phân công.
- Xây dựng phương án, kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra, phòng cháy, chữa
cháy rừng, phòng chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ rừng, phát triển
rừng và kinh doanh lâm sản.
- Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho cộng đồng dân cư
trong địa bàn được phân công.
- Hướng dẫn xây dựng và giám sát việc thực hiện quy ước, hương ước bảo vệ và phát triển
rừng trong địa bàn được phân công.
- Tham gia cùng địa phương và các lực lượng bảo vệ pháp luật khác phòng, chống các biểu
hiện chặt, phá rừng trong địa bàn được phân công.
- Kiểm tra, phát hiện và xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật về quản lý và bảo vệ rừng, quản lý
lâm sản theo đúng nhiệm vụ được phân công, đúng thẩm quyền.
3. Tiêu chuẩn về phẩm chất:
- Đạt các yêu cầu về phẩm chất đối với người cán bộ, cơng chức nói chung.
11
- Có tinh thần dũng cảm mưu trí đấu tranh với lâm tặc để bảo vệ rừng.
- Có trách nhiệm cao, luôn tuân thủ pháp luật và thận trọng trong thực thi công vụ.
- Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân.
- Nêu cao tinh thần phục vụ nhân dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân để tuyên truyền, vận
động nhân dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan hữu
quan để hoàn thành nhiệm vụ.
- Có tinh thần chí cơng vơ tư, trung thực. Có thái độ niềm nở, lễ độ, khiêm tốn khi tiếp xúc với
nhân dân.
4. Tiêu chuẩn về năng lực.
- Có khả năng độc lập chủ động làm việc.
- Thực hiện được công tác tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra trong công tác bảo
vệ rừng và quản lý lâm sản.
- Tập hợp và tổ chức phối hợp được với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ
được giao.
- Có khả năng giao tiếp ứng xử tốt khi tiếp xúc với cá nhân và tổ chức trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ được phân công.
- Tổ chức và phối hợp giải quyết được các vi phạm pháp luật liên quan đến bảo vệ rừng và
quản lý lâm sản theo đúng quy trình, thủ tục pháp luật.
5. Tiêu chuẩn về trình độ.
- Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên chuyên ngành Lâm nghiệp. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên
ngành khác thì phải được bổ sung kiến thức về quản lý Lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định.
- Tốt nghiệp khoá bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch Kiểm lâm viên.
- Thông thao một trong năm ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) ở trình độ B. Hoặc
sử dụng một ngơn ngữ dân tộc thiểu số.
- Sử dụng thành thạo vi tính văn phịng.
III. KIỂM LÂM VIÊN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(mã số 10 227)
1. Chức trách: Là công chức chuyên môn, nghiệp vụ của ngành Kiểm lâm, giúp lãnh đạo cơ
quan Kiểm lâm địa phương thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng và quản lý lâm sản tại địa bàn
được phân công.
2. Nhiệm vụ cụ thể:
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ rừng và quản lý lâm
sản.
12
- Theo dõi, báo cáo kịp thời việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trong
phạm vi được phân công.
- Xây dựng phương án, kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra, phòng cháy, chữa
cháy rừng, phòng chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ rừng, phát triển
rừng và kinh doanh lâm sản
- Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho cộng đồng dân cư
trong địa bàn được phân công.
- Hướng dẫn xây dựng và giám sát việc thực hiện quy ước, hương ước bảo vệ và phát triển
rừng trong địa bàn được phân công.
- Tham gia cùng địa phương và các lực lượng bảo vệ pháp luật khác phòng, chống các biểu
hiện chặt, phá rừng trong địa bàn được phân công.
- Kiểm tra, phát hiện và xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật về quản lý và bảo vệ rừng, quản lý
lâm sản theo đúng nhiệm vụ được phân công, đúng thẩm quyền.
3. Tiêu chuẩn về phẩm chất:
- Đạt các yêu cầu về phẩm chất đối với người cán bộ, cơng chức nói chung.
- Có tinh thần dũng cảm mưu trí đấu tranh với lâm tặc để bảo vệ rừng.
- Có trách nhiệm cao, ln tn thủ pháp luật và thận trọng trong thực thi công vụ.
- Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân.
- Nêu cao tinh thần phục vụ nhân dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân để tuyên truyền, vận
động nhân dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan hữu
quan để hồn thành nhiệm vụ.
- Có tinh thần chí cơng vơ tư, trung thực. Có thái độ niềm nở, lễ độ, khiêm tốn khi tiếp xúc với
nhân dân.
4. Tiêu chuẩn về năng lực:
- Thực hiện được công tác tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra trong công tác bảo
vệ rừng và quản lý lâm sản.
- Tập hợp và tổ chức phối hợp được với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ
được giao.
- Có khả năng giao tiếp ứng xử tốt khi tiếp xúc với cá nhân và tổ chức trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ được phân cơng.
- Tổ chức và phối hợp giải quyết được các vi phạm pháp luật liên quan đến bảo vệ rừng và
quản lý lâm sản theo đúng quy trình, thủ tục pháp luật.
5. Tiêu chuẩn về trình độ.
- Tốt nghiệp trình độ cao đẳng chuyên ngành Lâm nghiệp. Nếu tốt nghiệp cao đẳng chuyên
ngành khác thì phải được bổ sung kiến thức quản lý về Lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định.
13
- Tốt nghiệp khoá bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch Kiểm lâm viên.
- Thông thao một trong năm ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) ở trình độ A. Hoặc
sử dụng một ngơn ngữ dân tộc thiểu số.
- Biết sử dụng vi tính văn phòng.
IV. KIỂM LÂM VIÊN TRUNG CẤP
(tương đương ngạch Cán sự, (mã số 10 228)
1. Chức trách: Là công chức chuyên môn nghiệp vụ của ngành Kiểm lâm, giúp lãnh đạo cơ
quan Kểm lâm cấp huyện thực hiện một số công việc thuộc lĩnh vực bảo vệ rừng và quản lý
lâm sản trên theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng rừng của chủ rừng theo dự án quy hoạch, quy trình kỹ
thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thực hiện tuần tra, kiểm tra các hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng trên địa bàn
được giao theo dõi.
- Tiến hành điều tra, thu thập tình hình và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp về các hành vi
hoạt động phá hoại rừng và buôn lậu lâm sản trên địa bàn được giao theo dõi.
- Tuyên truyền và tham gia vận động quần chúng nhân dân thực hiện các quy định về pháp
luật về lâm nghiệp.
- Ngăn chặn kịp thời các hành vi xâm hại tài nguyên rừng, lập biên bản, hồ sơ ban đầu về các
vụ vi phạm, bảo vệ hiện trường, tang vật, phương tiện vận chuyển lâm sản trái phép.
3. Tiêu chuẩn về phẩm chất:
- Đạt các yêu cầu về phẩm chất đối với người cán bộ, cơng chức nói chung.
- Có tinh thần dũng cảm mưu trí đấu tranh chống lâm tặc để bảo vệ rừng.
- Có trách nhiệm cao, ln tuân thủ pháp luật trong thực thi công vụ.
- Thận trọng trong công việc, không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi
ích cá nhân.
- Nêu cao tinh thần phục vụ nhân dân, luôn bám cơ sở, lắng nghe ý kiến của nhân dân để
tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng; phối hợp chặt chẽ với
các cơ quan hữu quan để hồn thành nhiệm vụ.
- Có tinh thần chí cơng vơ tư, trung thực. Có thái độ niềm nở, lễ độ, khiêm tốn khi tiếp xúc với
nhân dân.
4. Tiêu chuẩn về năng lực:
- Độc lập thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, điều tra nắm tình hình về cơng tác quản lý rừng, quản lý
lâm sản, phá hoại rừng, buôn lậu lâm sản.
14
- Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia quản lý rừng, quản lý lâm sản.
- Thành thạo nghiệp vụ Kiểm lâm và quản lý lâm sản.
- Thành thạo các nguyên tắc, các thủ tục hành chính trong xử lý các vi phạm pháp luật về
quản lý rừng, quản lý lâm sản.
5. Tiêu chuẩn về trình độ.
- Tốt nghiệp trung học chuyên ngành Lâm nghiệp.
- Qua lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch Kiểm lâm 3 tháng do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
- Thông thao một trong năm ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức) ở trình độ A. Hoặc
sử dụng một ngơn ngữ dân tộc thiểu số.
- Biết sử dụng vi tính văn phịng.
V. KIỂM LÂM VIÊN SƠ CẤP
(tương đương ngạch Nhân viên, mã số 10 228)
1. Chức trách: Là công chức thừa hành, kiểm tra và thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thuộc
công tác bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do lãnh đạo giao trong phạm vi được phân công.
2. Nhiệm vụ:
- Thực hiện theo dõi, kiểm tra chặt chẽ tài nguyên rừng, đất rừng trong phạm vi được phân
công.
- Kiểm tra, theo dõi việc sử dụng rừng của các chủ rừng theo dự án, theo quy hoạch, quy
trình, quy phạm kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thường xuyên thực hiện việc tuần tra, kiểm tra, kiểm soát để phát hiện các hành động phá
rừng, săn bắt chim thú rừng và vận chuyển lâm sản trái phép.
- Kiểm tra, phát hiện các hiện tượng sâu bệnh hại rừng, cháy rừng, tiến hành xử lý ban đầu và
báo cáo lên cấp có thẩm quyền xem xét xử lý.
- Theo dõi việc sử dụng nương rẫy và đất rừng nhằm bảo vệ rừng tốt.
- Ngăn chặn những hành động vi phạm về quản lý, khai thác rừng và lập biên bản hồ sơ ban
đầu về các vụ vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng. Đo đếm, xác định khối lượng, quy cách,
phẩm chất lâm sản và động vật rừng trong phạm vi được phân công.
- Giữ nguyên hiện trường, tang vật phạm pháp.
- Tham gia vận động nhân dân bảo vệ rừng và làm công tác phổ cập lâm nghiệp.
- Quản lý bổ sung các hồ sơ lâm bạ và vào sổ theo dõi diễn biến rừng.
3. Tiêu chuẩn về phẩm chất:
- Đạt các yêu cầu về phẩm chất đối với người cán bộ, cơng chức nói chung.
15
- Có tinh thần dũng cảm mưu trí đấu tranh chống lâm tặc để bảo vệ rừng.
- Có trách nhiệm cao, luôn tuân thủ pháp luật trong thực thi công vụ.
- Tuyệt đối chấp hành sự chỉ đạo về nghiệp vụ và phân công nhiệm vụ của cấp trên.
- Không lợi dụng danh nghĩa của ngành Kiểm lâm để mưu cầu lợi ích cá nhân.
- Nêu cao tinh thần phục vụ nhân dân, bám dân, bám cơ sở, lắng nghe ý kiến của nhân dân để
phục vụ cho công tác bảo vệ và phát triển rừng.
- Có tinh thần chí cơng vơ tư, có đức tính trung thực.
- Có thái độ niềm nở, lễ độ, khiêm tốn khi tiếp xúc với nhân dân.
4. Tiêu chuẩn về năng lực:
- Có khả năng độc lập thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, điều tra nắm tình hình về cơng tác quản lý
rừng, quản lý lâm sản, phá hoại rừng, buôn lậu lâm sản.
- Nắm được các nguyên tắc, các thủ tục hành chính trong xử lý các vi phạm pháp luật về quản
lý rừng, quản lý lâm sản.
- Tuyên truyền và vận động có hiệu quả nhân dân tham gia quản lý rừng, quản lý lâm sản.
5. Tiêu chuẩn về trình độ.
- Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thúc về quản lý và phát triển rừng.
- Qua lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý nhà nước và nghiệp vụ Kiểm lâm do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định.
- Sử dụng được một ngôn ngữ của dân tộc thiểu số.
C. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch cơng chức ngành Kế tốn (theo Thơng tư số
09/2010/TT-BNV ngày 11/9/2010 của Bộ Nội vụ)
I. KẾ TOÁN VIÊN CAO CẤP (MÃ SỐ 06.029)
1. Chức trách:
Kế toán viên cao cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong bộ máy hành chính
nhà nước thực hiện chức năng quản lý về cơng tác kế tốn, giúp lãnh đạo Bộ (ngành), hoặc
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành và quản lý tổ chức thực hiện hệ thống nghiệp vụ kế
tốn.
2. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì, nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán: các Luật, các
chuẩn mực kế toán, các chế độ kế toán, kiểm toán của Việt Nam; các đề án chiến lược phát
triển cơng tác kế tốn trong phạm vi toàn quốc, gồm:
- Nghiên cứu, xây dựng chủ trương, phương hướng và biện pháp hoàn thiện hệ thống kế toán
đáp ứng yêu cầu cải cách quản lý kinh tế, tài chính của quốc gia;
16
- Nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán đối với vấn đề tổng hợp
phức tạp;
- Nghiên cứu, khảo sát và xây dựng các chế độ tài chính, thống kê, kế tốn, kiểm tốn và quy
chế, quy trình nghiệp vụ, các chuẩn mực kế tốn, kiểm tốn trong nước và quốc tế;
b) Chủ trì tổ chức việc phối hợp nghiệp vụ của lĩnh vực liên quan giữa các cấp quản lý cùng
lĩnh vực của các ngành đảm bảo tính thống nhất đồng bộ trong toàn quốc;
c) Tham gia xây dựng các mục tiêu, giáo trình và hướng dẫn đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ kế
tốn trưởng, kiểm tốn viên;
d) Chủ trì tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phương án, kế hoạch, kiểm tra nghiệp vụ kế toán và
xây dựng các văn bản sửa đổi, bổ sung các quy định về kế toán hiện hành nhằm tổ chức quản
lý chặt chẽ có hiệu lực và hiệu quả hơn;
đ) Chủ trì lập các dự tốn và xây dựng các định mức kinh tế. Kiểm tra việc thực hiện dự toán,
định mức chi tiêu, sử dụng tài sản, kinh phí;
e) Chủ trì tổ chức tổng hợp, đánh giá, phân tích hiệu quả, rút kinh nghiệm và đề xuất phương
án điều chỉnh, sửa đổi hoặc bổ sung về quy trình nghiệp vụ, chế độ áp dụng, tổng hợp báo cáo
lên cấp trên;
g) Thực hiện việc kiểm tra nội bộ đối với các đơn vị trực thuộc, đề xuất các biện pháp xử lý vi
phạm và các biện pháp chấn chỉnh hồn thiện tổ chức cơng tác và tổ chức bộ máy kế toán của
các đơn vị;
h) Đề xuất ý kiến với lãnh đạo hoặc cấp trên giải quyết về những vấn đề phát sinh, vướng mắc
trong thực hiện quy chế quản lý, cải tiến nội dung và phương pháp quản lý, quy trình nghiệp vụ
kế tốn.
3. Năng lực:
a) Nắm được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nắm chắc
quản lý hành chính, cải cách hành chính và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Chính
phủ, của ngành, lĩnh vực;
b) Hiểu rõ và tuân thủ Luật kế toán, các chuẩn mực kế tốn, các chế độ tài chính kế toán của
nhà nước và các chế độ kế toán cụ thể áp dụng trong các ngành, lĩnh vực;
c) Hiểu biết rộng về hệ thống lý luận thực tiễn các hình thức, phương pháp và xu hướng phát
triển của công tác kế toán, kiểm toán trong nước và quốc tế;
d) Nắm vững luật pháp kinh tế, tài chính, các chính sách chế độ tài chính tín dụng của Nhà
nước và pháp luật quốc tế liên quan đến cơng tác kế tốn của ngành, lĩnh vực;
đ) Nắm vững nguyên lý tổ chức cơng tác kế tốn, các chuẩn mực kế tốn, kiểm tốn trong
nước và quốc tế;
e) Am hiểu rộng về tình hình phát triển kinh tế xã hội của lĩnh vực quản lý tài chính ở trong
nước và quốc tế;
g) Có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức chỉ đạo ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hiện đại để
cải tiến hệ thống quản lý nghiệp vụ kế toán.
17
4. Trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học chun ngành tài chính kế tốn trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên cao cấp;
d) Có ngoại ngữ trình độ C trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức)
hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
đ) Có trình độ tin học văn phịng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và
sử dụng thành thạo phần mềm kế tốn phục vụ cơng tác chun mơn;
e) Có thời gian tối thiểu ở ngạch kế tốn viên chính là 06 năm;
g) Chủ trì hoặc tham gia đề án, đề tài, cơng trình nghiên cứu khoa học về tài chính kế tốn
được Hội đồng khoa học cấp Bộ, ngành cơng nhận và áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.
II. KẾ TỐN VIÊN CHÍNH (MÃ SỐ 06.030)
1. Chức trách:
Kế tốn viên chính là cơng chức chun mơn nghiệp vụ trong bộ máy hành chính nhà nước
thực hiện chức năng quản lý về cơng tác kế tốn, giúp lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, điều hành và
quản lý nghiệp vụ kế toán ở đơn vị hoặc tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn tại đơn vị.
2. Nhiệm vụ:
a) Nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán; xét duyệt hệ thống kế
toán và chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị, ngành hoặc lĩnh vực kế tốn nhà nước;
b) Chủ trì lập các dự toán và tham gia xây dựng các định mức kinh tế. Kiểm tra việc thực hiện
dự toán, định mức chi tiêu, sử dụng tài sản, kinh phí;
c) Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí và đề xuất biện
pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí;
d) Tổ chức tổng hợp, đánh giá, phân tích hiệu quả, rút kinh nghiệm và đề xuất phương án điều
chỉnh, sửa đổi hoặc bổ sung về quy trình nghiệp vụ, chế độ áp dụng, tổng hợp báo cáo lên cấp
trên;
đ) Tổ chức, chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ kế toán và đề xuất các biện
pháp chỉ đạo, chấn chỉnh, nhằm đảm bảo việc quản lý thống nhất nghiệp vụ kế toán của đơn
vị, ngành, lĩnh vực;
e) Nghiên cứu, xây dựng mơ hình mẫu về cơng tác hạch tốn kế tốn, tổ chức kế tốn phù
hợp với đặc điểm, tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của địa phương, đơn vị, ngành, lĩnh
vực;
g) Tham gia xây dựng mục tiêu, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ kế toán viên;
h) Lập báo cáo nghiệp vụ, báo cáo kế toán thuộc các phần hành phụ trách và báo cáo kế tốn
trưởng phân cơng. Chịu trách nhiệm trước kế tốn trưởng về sự chính xác trung thực của các
18
số liệu báo cáo; thực hiện, theo dõi và kiểm tra về nghiệp vụ kế toán đối với các kế toán viên
thuộc thẩm quyền quản lý, điều hành và các bộ phận liên quan;
i) Nghiên cứu, khảo sát và xây dựng các chế độ tài chính, thống kê, kế tốn và quy chế, quy
trình nghiệp vụ, các chuẩn mực kế toán trong nước và quốc tế;
k) Đề xuất ý kiến với lãnh đạo hoặc cấp trên giải quyết về những vấn đề phát sinh, vướng mắc
trong thực hiện quy chế quản lý, cải tiến nội dung và phương pháp quản lý, quy trình nghiệp vụ
kế tốn.
3. Năng lực
a) Nắm được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nắm chắc
quản lý hành chính, cải cách hành chính và phương hướng chủ trương, chính sách của
ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế toán; công tác tổ chức bộ máy của đơn vị và các
quy định của pháp luật về kế toán;
b) Hiểu rõ và tuân thủ Luật kế toán, các chuẩn mực kế toán, các quy định của pháp luật khác
về kế toán, ngun lý kế tốn, các chế độ tài chính, thống kê, và thơng tin kinh tế có liên quan;
c) Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn về nghiệp vụ kế tốn, các quy định cụ thể về
hình thức và phương pháp kế toán; các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế toán
nhà nước; nắm được hệ thống kế toán ngành, lĩnh vực khác; quy trình tổ chức cơng tác kế
tốn; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác kế toán ở đơn vị, ngành, lĩnh vực;
d) Xây dựng phương án kế hoạch cụ thể và thông hiểu thủ tục hành chính nghiệp vụ của
ngành quản lý và viết văn bản tốt;
đ) Nắm được những vấn đề cơ bản về khoa học quản lý, am hiểu thực tiễn sản xuất, dịch vụ,
kinh doanh, tình hình kinh tế - xã hội đời sống xung quanh các hoạt động quản lý đối với lĩnh
vực kế toán, kiểm toán;
e) Nghiên cứu, đề xuất triển khai hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ,
tổng kết cải tiến nghiệp vụ quản lý nắm được xu thế phát triển nghiệp vụ trong nước và thế
giới;
g) Tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, quy trình luân
chuyển chứng từ, phương pháp quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị,
ngành, lĩnh vực;
h) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt kiến thức kinh tế, phân tích tài chính và tổ chức điều hành
được ứng dụng các kỹ năng sử dụng phương tiện kỹ thuật hiện đại: trao đổi và sử dụng các
tài liệu kế tốn, thơng tin kế tốn, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử;
i) Có trình độ độc lập tổ chức làm việc, am hiểu tình hình kinh tế - xã hội trong nước và quốc
tế.
4. Trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học chun ngành tài chính kế tốn trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế tốn viên chính;
c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức)
hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
19
d) Có trình độ tin học văn phịng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và
sử dụng thành thạo phần mềm kế tốn phục vụ cơng tác chun mơn;
đ) Có thời gian tối thiểu ở ngạch kế tốn viên là 09 năm;
e) Chủ trì hoặc tham gia đề án, đề tài, cơng trình nghiên cứu khoa học về tài chính kế tốn
được áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.
III. KẾ TOÁN VIÊN (MÃ SỐ 06.031)
1. Chức trách:
Kế tốn viên là cơng chức chun mơn nghiệp vụ làm việc tại các đơn vị kế toán trong bộ máy
hành chính nhà nước, thực hiện các cơng việc của một hoặc nhiều phần hành hoặc tổ chức
thực hiện công tác kế tốn ở đơn vị.
2. Nhiệm vụ:
a) Tính tốn, tổng hợp và phân bổ số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ
trách;
b) Tổ chức mở sổ, ghi và khóa sổ kế tốn, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế tốn quản trị, bảo
quản, lưu trữ tài liệu kế tốn, cung cấp thơng tin thuộc phần hành, phần việc được phân công
hoặc phụ trách;
c) Lập, duyệt báo cáo nghiệp vụ hàng ngày hoặc định kỳ thuộc phần việc kế tốn mình thực
hiện và lập báo cáo kế toán định kỳ được kế toán trưởng phân công. Chịu trách nhiệm trước
phụ trách phần hành và kế tốn trưởng về sự chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo và
chun mơn nghiệp vụ của mình;
d) Cung cấp thơng tin, tài liệu, số liệu kế tốn thuộc phần việc, phần hành của mình cho bộ
phận liên quan;
đ) Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê tài sản, hướng dẫn việc ghi chép
các biểu mẫu kiểm kê và tính tốn xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ trách;
e) Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế tốn theo quy định;
g) Chủ trì lập các dự toán và tham gia xây dựng các định mức kinh tế. Kiểm tra việc thực hiện
dự toán, định mức chi tiêu, sử dụng tài sản, kinh phí;
h) Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành,
phần việc phụ trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
vốn hoặc kinh phí;
i) Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ kế toán đối với các kế toán viên
thuộc phần hành và các bộ phận liên quan. Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chuyên
môn nghiệp vụ của kế toán viên cấp trên;
k) Nghiên cứu, khảo sát và xây dựng các chế độ tài chính, thống kê, kế tốn và quy chế, quy
trình chun mơn nghiệp vụ, các chuẩn mực kế toán;
l) Tham gia, nghiên cứu xây dựng các văn bản Quy phạm pháp luật về kế toán; các văn bản
pháp luật hướng dẫn về chế độ nghiệp vụ kế toán;
20
m) Đề xuất ý kiến với lãnh đạo, đơn vị kế toán cấp trên giải quyết những vấn đề phát sinh
trong thực hiện quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ kế toán.
3. Năng lực
a) Nắm được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nắm chắc
quản lý hành chính, cải cách hành chính và phương hướng chủ trương, chính sách của
ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế tốn; cơng tác tổ chức bộ máy của đơn vị và các
quy định của pháp luật về kế tốn; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành cơng tác kế tốn
ở đơn vị;
b) Hiểu rõ và tuân thủ Luật kế toán, các chuẩn mực kế toán, các quy định của pháp luật khác
về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, và thơng tin kinh tế có liên quan;
c) Nắm được các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế tốn; các chế độ kế toán
áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế toán nhà nước;
d) Biết xây dựng phương án kế hoạch các thể loại quyết định cụ thể và thông hiểu thủ tục
hành chính nghiệp vụ của ngành quản lý, có kỹ năng soạn thảo văn bản;
đ) Am hiểu các thủ tục hành chính, chương trình cải cách hành chính của ngành, của Chính
phủ; am hiểu thực tiễn sản xuất, kinh doanh, tình hình kinh tế xã hội xung quanh hoạt động
nghiệp vụ của ngành, quốc gia;
e) Biết phương pháp nghiên cứu, đề xuất triển khai hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế quản lý,
quy trình nghiệp vụ, tổng kết cải tiến nghiệp vụ quản lý nắm được xu thế phát triển nghiệp vụ
trong nước và quốc tế;
g) Biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, quy trình luân
chuyển chứng từ, phương pháp quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị;
h) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt và tổ chức điều hành các kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ,
phương tiện kỹ thuật hiện đại để trao đổi và sử dụng các tài liệu kế toán, thơng tin kế tốn,
phần mềm kế tốn, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử;
i) Có trình độ độc lập tổ chức làm việc, am hiểu tình hình kinh tế - xã hội trong nước và quốc
tế.
4. Trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học chun ngành tài chính kế tốn trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế tốn viên;
c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức)
hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và
sử dụng thành thạo phần mềm kế toán phục vụ cơng tác chun mơn.
IV. KẾ TỐN VIÊN CAO ĐẲNG (MÃ SỐ 06A.031)
1. Chức trách:
21
Kế tốn viên cao đẳng là cơng chức chun mơn nghiệp vụ làm việc tại các đơn vị kế toán cấp
cơ sở trong bộ máy hành chính nhà nước, thực hiện các cơng việc kế tốn, hoặc tổ chức thực
hiện cơng tác kế tốn ở đơn vị có khối lượng kế tốn khơng lớn; thực hiện một hoặc nhiều
phần hành kế toán ở đơn vị.
2. Nhiệm vụ:
a) Thu thập, phân loại, kiểm tra, xử lý chứng từ kế toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh; thực hiện luân chuyển chứng từ kế toán thuộc phần hành kế tốn được phân cơng;
b) Tính tốn, tổng hợp và phân bổ số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc mình
phụ trách;
c) Tổ chức mở sổ, ghi và khóa sổ kế tốn, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo
quản, lưu trữ tài liệu kế tốn, cung cấp thơng tin thuộc phần hành, phần việc được phân cơng
hoặc mình phụ trách;
d) Lập, duyệt báo cáo nghiệp vụ hàng ngày hoặc định kỳ thuộc phần việc kế tốn mình thực
hiện và lập báo cáo kế tốn định kỳ được kế tốn trưởng phân cơng. Chịu trách nhiệm trước
phụ trách phần hành và kế toán trưởng về sự chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo và
chun mơn nghiệp vụ của mình;
đ) Cung cấp thơng tin, tài liệu, số liệu kế tốn thuộc phần việc, phần hành của mình cho bộ
phận liên quan;
e) Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê tài sản, hướng dẫn việc ghi chép
các biểu mẫu kiểm kê và tính tốn xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ trách;
g) Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế tốn theo quy định;
h) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc
phụ trách và tổng hợp, đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
vốn hoặc kinh phí;
i) Hướng dẫn và kiểm tra về chun mơn nghiệp vụ kế tốn đối với các kế toán viên sơ cấp,
trung cấp thuộc phần hành. Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chun mơn nghiệp vụ
của kế tốn viên cấp trên;
k) Tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp luật về hướng dẫn nghiệp vụ kế toán;
l) Đề xuất ý kiến với lãnh đạo, đơn vị kế toán cấp trên giải quyết những vấn đề phát sinh trong
thực hiện quy chế quản lý, các nghiệp vụ mới phát sinh và quy trình nghiệp vụ kế tốn.
3. Năng lực
a) Nắm được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nắm chắc
phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế tốn;
ngun tắc về cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành
cơng tác kế tốn ở đơn vị;
b) Hiểu rõ và tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài
chính, thống kê, các chuẩn mực kế tốn, và thơng tin kinh tế có liên quan;
c) Nắm được các chế độ, thể lệ kế toán ngành, lĩnh vực; các quy định cụ thể về hình thức và
phương pháp kế tốn áp dụng trong ngành, trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
22
d) Biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, quy trình luân
chuyển chứng từ, phương pháp quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế toán trong đơn vị;
đ) Biết xây dựng phương án kế hoạch các thể loại quyết định cụ thể và thơng hiểu thủ tục
hành chính nghiệp vụ của ngành quản lý, có kỹ năng soạn thảo văn bản;
e) Nắm được những vấn đề cơ bản về khoa học quản lý, am hiểu thực tiễn sản xuất - kinh
doanh, xã hội đời sống xung quanh các hoạt động quản lý đối với lĩnh vực kế toán, kiểm tốn;
g) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt và tổ chức điều hành các kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ,
phương tiện kỹ thuật hiện đại để trao đổi và sử dụng các thơng tin kế tốn, tài liệu kế toán,
phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử.
4. Trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chun ngành tài chính kế tốn;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế tốn viên;
c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức)
hoặc một ngoại ngữ khác theo u cầu của vị trí làm việc;
d) Có trình độ tin học văn phịng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và
sử dụng thành thạo phần mềm kế tốn phục vụ cơng tác chun mơn.
V. KẾ TỐN VIÊN TRUNG CẤP (MÃ SỐ 06.032)
1. Chức trách:
Kế tốn viên trung cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại các đơn vị kế toán cấp
cơ sở trong bộ máy hành chính nhà nước, thực hiện các cơng việc kế tốn ở đơn vị có khối
lượng kế tốn khơng lớn hoặc một phần hành kế tốn ở đơn vị kế toán.
2. Nhiệm vụ:
a) Tuân thủ các yêu cầu nguyên tắc quy định về kế toán trong văn bản pháp luật về kế toán;
b) Thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ, phân loại chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh thuộc phần hành kế tốn được phân cơng phụ trách;
c) Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế tốn thuộc phần hành, phần việc được phân cơng phụ trách;
d) Lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị và báo cáo khác hàng ngày hoặc định kỳ
theo sự phân công từng phần việc kế toán, chịu trách nhiệm trước phụ trách phần việc về sự
chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo;
đ) Cung cấp tài liệu, số liệu kế toán thuộc phần việc, phần hành của mình phụ trách cho bộ
phận liên quan, thực hiện luân chuyển chứng từ theo quy định của pháp luật;
e) Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế tốn theo quy định;
g) Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê tài sản, hướng dẫn việc ghi chép
các biểu mẫu kiểm kê và tính tốn xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ trách;
23
h) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc
phụ trách;
i) Hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ kế toán đối với các kế toán viên sơ cấp
thuộc phần hành. Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về chun mơn nghiệp vụ của kế
tốn viên cấp trên.
3. Năng lực
a) Nắm được chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ kế tốn;
ngun tắc về cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn; có khả năng tổ chức điều hành cơng tác kế
toán ở đơn vị;
b) Hiểu rõ và tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, nguyên lý kế tốn, các chế độ tài
chính, thống kê, các chuẩn mực kế tốn và thơng tin kinh tế có liên quan;
c) Nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, lĩnh vực; các quy định cụ thể về hình thức
và phương pháp kế tốn áp dụng trong đơn vị, trong ngành.
d) Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng
từ trong đơn vị;
đ) Am hiểu về tình hình kinh tế, tài chính xung quanh hoạt động của ngành, lĩnh vực;
e) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, các
cơng cụ hỗ trợ, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử.
4. Trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chun ngành tài chính kế tốn;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế tốn viên trung cấp;
c) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc
một ngoại ngữ khác theo u cầu của vị trí làm việc;
d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và
sử dụng thành thạo phần mềm kế tốn phục vụ cơng tác chun mơn.
Trần Thị Th (Sưu tầm)
24