Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT THỬ NGHIỆM TÀ VẸT BẢN KHỔ NHỎ TẠI NHÀ GA (KHỔ 1000MM) ĐỂ GIẢM CHI PHÍ DUY TU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.29 KB, 15 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ

NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT
THỬ NGHIỆM TÀ VẸT BẢN KHỔ NHỎ
TẠI NHÀ GA (KHỔ 1000MM)
ĐỂ GIẢM CHI PHÍ DUY TU
MÃ SỐ DT 163052

CƠ QUAN CHỦ QUẢN:
CƠ QUAN CHỦ TRÌ:

BỘ GIAO THƠNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

CƠ QUAN THỰC HIỆN: CƠNG TY CP ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH HÀ NỘI
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI:

NGUYỄN VĂN THÔNG

Hà Nội 2016


THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
I.

Thông tin chung về đề tài:



1 Tên đề tài
2 Mã số
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và lắp đặt thử nghiệm tà vẹt bản
DT163052
khổ nhỏ tại nhà ga (khổ 1000mm) để giảm chi phí duy tu
3 Thời gian thực hiện: 18 tháng
4 Cấp quản lý
(Từ tháng 6/2016 đến tháng 11/2017)
Nhà nước
Bộ
Cơ sở
5

Kinh phí 834,3 triệu đồng, trong đó:
Nguồn

Tổng số (triệu đồng)

- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học

390

- Từ nguồn tự có của cơ quan

444,3

- Từ nguồn khác
6


0

Thuộc Chương trình (ghi rõ tên chương trình, nếu có)
Thuộc Dự án KH&CN (ghi rõ tên dự án KH&CN, nếu có)
Đề tài độc lập

7

Lĩnh vực khoa học
Xây dựng cơ bản;
Chính sách, kinh tế;

8

Cơ khí chế tạo, tự động hóa, điện tử, tin học;
Vật liệu mới, tiết kiệm năng lương.
Khác

Chủ nhiệm đề tài
Họ và tên: Nguyễn Văn Thông
Năm sinh: 1962
Nam/Nữ: Nam
Học hàm:
Năm được phong học hàm:
Học vị: Kỹ sư
Năm đạt học vị: 1994
Chức danh khoa học
Chức vụ: Tổng giám đốc
Tên cơ quan đang cơng tác: Cơng ty cổ phần Đầu tư cơng trình Hà Nội
Mobile: 0913212782

Fax: 04.36411459
E-mail:
Địa chỉ cơ quan: Số 19 ngõ 2, phố Đại Từ, phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội

9

Cơ quan chủ trì đề tài

9.1. Cơ quan thực hiện đề tài: Công ty Cổ phần Đầu tư cơng trình Hà Nội
Điện thoại: 04.36414434
Fax: 04.36411459
Địa chỉ: số 19 ngõ 2, phố Đại Từ, phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội
2


Họ và tên thủ trưởng cơ quan: Nguyễn Văn Thông – Tổng giám đốc Công ty
Số tài khoản: 2131 000000 1396
Ngân hàng: TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội
9.2. Cơ quan chủ trì đề tài: Cục Đường sắt Việt Nam
Điện thoại : 04.39427545
Fax : 3.9427551
Địa chỉ : 80 Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Đại diện cơ quan : Ông Vũ Quang Khôi - Cục trưởng
Số tài khoản: 9527.1.1017638
Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội
9.3. Cơ quan quản lý đề tài: Bộ Giao thông Vận tải
II. NỘI DUNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA ĐỀ TÀI
10

Mục tiêu của đề tài


Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và lắp đặt thử nghiệm tà vẹt bản bê tông dự ứng lực dùng cho đường
sắt khổ nhỏ (khổ 1000mm) tại các đường ga; xây dựng quy trình thí nghiệm, sản xuất, nghiệm thu
tà vẹt; sản xuất lắp đặt thử nghiệm tà vẹt tại các tuyến đường sắt đang khai thác. Đề xuất đưa sản
phẩm đề tài vào sử dụng trong thực tế xây dựng, bảo trì kết cấu hạ tầng ĐS.
11 Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài
11.1. Tình trạng đề tài
Mới

Kế tiếp

11.2. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
Ngoài nước
Trên thế giới, tà vẹt bản đã được một số nước nghiên cứu, sản xuất và sử dụng:
Nhật Bản:
Đường sắt Nhật bản là quốc gia phát triển tà vẹt bản tương đối sớm và nhanh. Năm 1923,
Nhật Bản đã từng đặt đệm đường liền khối bê tơng trong hầm Y- cu-bia trên chính tuyến U- lan.
Từ giữa những năm 60 trở lại đây, Nhật Bản đã nghiên cứu, phát triển thành công đường
kiểu tà vẹt bản. Đường tà vẹt bản kiểu A gồm ray, phụ kiện giữ ray tà vẹt bản đường, lớp đệm vữa
cát xi măng nhựa đường, đệm đường bê tông và ụ lồi bê tông hợp thành
Đức:
Năm 1959, Đức lần đầu tiên đặt đường tà vẹt bản ở hầm Xi-ân-stan và hầm Han-stơ-bao.
Tà vẹt bản đường có rãnh vng, mục đích là đặt vào đó các khối đỡ bê tơng cốt thép chế tạo sẵn.
Đợi sau khi vị trí ray đã được điều chỉnh chuẩn xác đổ vữa xi măng cát vào xung quanh các khối
đỡ bê tông.
Vào 1967 lại đặt thử hai loại đường kiểu tà vẹt bản ở giữa Pan- pao-Fu-hai. Tà vẹt bản
đường loại thứ nhất dài 5,17m, rộng 2,4m, dày 0,18m nặng khoảng 5t thuộc loại bản bê tông cốt
thép ứng suất trước một hướng. Tà vẹt bản đường loại thứ hai có chiều dài, rộng, dày vẫn giống
như loại thứ nhất. Nhưng thuộc loại tấm bản bê tông cốt thép ứng suất trước hai hướng.
Năm 1972 đường sắt Tây Đức cũ đã đặt thử đường kiểu tà vẹt bản ở ga Rheda. Tà vẹt bản

kiểu Rheda gồm tà vẹt bê tông liền khối dài 2,6m và tấm đệm đường bê tông đổ tại chỗ.
Anh:
Bắt đầu từ năm 1960 đường sắt Anh tiến hành nghiên cứu đường tà vẹt bản. Năm 1966 đặt
thử các loại đường kiểu tà vẹt bản. Loại đường này được gọi là đường kiểu PACT
Trung Quốc:
Năm 1934 và năm 1939 trong hầm Bắc Lão Tùng Lĩnh của tuyến Mẫu Đồ và hầm Phúc
Phổ Lĩnh của tuyến Thẩm Đơn ở vùng Đông bắc Trung Quốc đã từng đặt đường tà vẹt bản đệm
đường bê tông liền khối kiểu tà vẹt dài và tà vẹt ngắn.
Bước vào những năm 90 để đáp ứng nhu cầu chạy tàu cao tốc, phát triển đường sắt cao tốc
3


ở Trung Quốc. Qua nghiên cứu, triển khai đã đưa ra đường tà vẹt bản kiểu khối đỡ đàn hồi, kiểu
chơn tà vẹt dài có thể sử dụng trong các hầm, cầu cao, ga lớn.v.v...
Trong nước
Tà vẹt gỗ
Là loại tà vẹt được sử dụng có ưu điểm hơn hẳn các loại tà vẹt khác vì: Độ đàn hồi lớn, dễ
chế tạo, dùng được cho nhiều loại ray, độ cách điện tốt, phụ kiện nối giữ ray kiểu đơn giản. Tuy
nhiên loại này tuổi thọ kém, dễ mục nát, khả năng chống xê dịch 2 chiều kém hơn so với các loại
khác.
Ở Việt Nam loại này được liên kết bằng tia phông và đinh cămpông chủ yếu dùng cho các
tuyến ở phía Bắc. Khi sử dụng tà vẹt gỗ, nguồn gỗ phụ thuộc vào thiên nhiên, gỗ khai thác ngày
càng hiếm do rừng bị cạn kiệt nên giá thành tà vẹt gỗ ngày càng cao. Hiện nay tà vẹt gỗ đang
được thay thế dần bằng tà vẹt BTCT và tà vẹt gỗ chủ yếu dùng cho ghi và tà vẹt trên cầu.
Tà vẹt sắt
Dùng chủ yếu ở một số nước như Pháp, Đức, Ấn Độ, Mỹ. Trước chiến tranh thế giới thứ
2, Đức đặt 50% tổng số tà vẹt trên tuyến đường sắt. Hình dáng tà vẹt sắt có kiểu dáng lịng mo,
ơm được nhiều đá ba lát cho nên có khả năng chống xê dịch tốt theo hai chiều. Tà vẹt sắt được sản
xuất cho công nghiệp, vận chuyển dễ dàng, tuổi thọ cao hơn tà vẹt gỗ. Tuy nhiên có nhược điểm:
- Hay bị nứt vỡ tại vị trí dưới đế ray, độ cách điện không tốt.

- Khi đặt đường cũng như duy tu bảo dưỡng khó khăn.
- Xuất hiện tiếng ồn gây khó chịu cho hành khách.
- Khi tàu trật bánh thì có biến dạng dư.
Số lượng tà vẹt trên 1 km so với tà vẹt BTCT nhiều hơn và trọng lượng nhẹ hơn tà vẹt
BTCT.
Ở Việt Nam tà vẹt sắt được dùng phổ biến ỏ các tuyến đường sắt phía Nam và sử dụng
phối kiện cóc cứng cho ray P30, P27, P25. Sau này sử dụng cóc A-C có đệm sắt, cóc K cứng, cóc
U, cóc mềm Ômêga để sử dụng cho ray P43 và ray P50.
Tà vẹt BTCT
Loại liền khối:
Qua thí nghiệm và q trình sử dụng thấy rằng loại tà vẹt BTCT liền khối có tính chống
nứt kém, cho nên hiện tượng nứt thường xảy ra và đứt cốt thép làm hỏng tà vẹt. Để khắc phục
hiện tượng này bằng cách sau:
- Tạo thành một rãnh trên nền đá dọc tim đường dưới chỗ tà vẹt.
- Tránh khơng cho đoạn giữa tà vẹt tì vào đá bằng cách nâng cao phần giữa tà vẹt.
- Làm giảm phản lực của nền đá lên chỗ giữa tà vẹt bằng cách giảm chiều rộng tà vẹt.
Hiện nay tà vẹt BT liền khối được dùng rất phổ biến. Qua những thí nghiệm cũng như
thực tế thấy nó phù hợp với điều kiện chạy tàu và sản xuất hàng loạt trong xưởng vì nó có hình
dạng đơn giản ít thay đổi đồng thời có khả năng làm giảm mơmen âm và mômen dương.
Loại hai khối
Tà vẹt BTCT loại hai khối được coi là bước phát triển của tà vẹt vì nó làm giảm mơ men
âm và mơ men dương đáng kể. Nếu làm đoạn giữa bằng bê tơng thì khơng thể nào đạt được độ
mảnh và độ bền cần thiết, nhưng ở tà vẹt hai khối đoạn giữa do sử dụng đạng thép hình cho nên
khắc phục được nhược điểm trên.
Loại tà vẹt hai khối được sử dụng rộng rãi ở đường sắt Pháp với liên kết Nablla, loại này
được sử dụng trên tuyến Pari - Lion và đạt tốc độ chạy tàu 260 Km/h với lưu lượng vận tải đạt
75.000 tấn/ngày. Ở Hy Lạp được sử dụng từ năm 1974.
Ở Pakistan sử dụng từ năm 1979. Ở Mỹ năm 1977 được sử dụng trên các tuyến Boston,
Aflanta, Philađenphia…Ngoài ra còn được sử dụng ở các nước Châu Á và các nước Mỹ la tinh
khác.

Ở Việt Nam dùng loại TVBTCT thường và TVBTCT dự ứng lực gồm:
- TVBT K1 có hai khối bê tông, dùng loại phụ kiên liên kết là cóc cứng, dễ tháo lắp, dễ
điều chỉnh cự ly, gia khoan.
Tuy nhiên phụ kiện K1 cũng có nhiều nhược điểm:
- Phần bê tơng phía sau gót cóc thường hay bị vỡ, gây nên hiện tượng cự ly đường bị đạp
4


rộng, ảnh hưởng đến tốc độ và an toàn chạy tàu.
- TVBT K2, K2A dùng phụ kiện đàn hồi Ômêga.
- TVBT loại K3, K3A dùng phụ kiện cóc cứng, cóc đàn hồi ω.
- TVBTCT đường lồng: trên đường lồng hiện đang sử dụng loại TVBTCT lồng thường do
Việt nam thiết kế và chế tạo, dùng phụ kiện đàn hồi ω và phụ kiện cóc cứng hiện đang đặt trên
tuyến Yên Viên- Lạng Sơn và Yên Viên - Thái Nguyên.
Loại khối rời
Tà vẹt khối rời là những khối đỡ riêng biệt đặt từng đôi một ở mỗi bên ray. Để giữ cự ly
lịng đường và độ nghiêng ray, khi đó đặt xen kẽ tà vẹt khối rời với tà vẹt liền khối. Loại tà vẹt
khối rời là một trong những biện pháp tránh được chỗ yếu ở giữa tà vẹt và tiết kiệm bê tông.
Ưu điểm của tà vẹt khối rời là chỉ chịu mơ men dương và do đó cấu tạo rất đơn giản.
Nhược điểm cơ bản là thiếu tính ổn định và khơng giữ chắc được cự ly, khó chèn, làm cho
đường dễ bị sai lệch về thuỷ bình và phương hướng, đồng thời mất rất nhiều thời gian để cho nền
đường ổn định.
11.3. Liệt kê danh mục các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã nêu trong
phần tổng quan
- Tà vẹt bê tông DƯL TN1 dùng cho đường sắt khổ 1000mm.
- Tà vẹt bê tông DƯL TN1.P dùng cho đường sắt khổ 1000mm.
- Tà vẹt ngắn sử dụng cho dự án tuyến đường sắt đô thị Cát Linh – Hà Đông
- Tà vẹt bê tông dự ứng lực “TN1-C”
- Tà vẹt bê tông dự ứng lực “TN1-B”
- Tà vẹt bê tông liền khối cốt thép thường dùng cho đường sắt lắp ray thứ 3 “TLK-R3”:

- Tà vẹt bê tông DƯL S2 dùng cho đường sắt khổ lồng;
- Tà vẹt bê tông DƯL LW dùng cho đường sắt khổ lồng;
- Tà vẹt bê tông DƯL S2.PM-CTB đặt ray chống trật bánh ray chung nằm ở phía bụng
đường cong.
- Tà vẹt bê tơng cốt thép thường TLK-R3 đặt ray phòng mòn, chống trật bánh cho đường
sắt khổ 1000mm.
11.4. Phân tích, đánh giá cụ thể những vấn đề KH&CN cịn tồn tại, hạn chế của sản
phẩm, cơng nghệ nghiên cứu trong nước và các yếu tố, các nội dung cần đặt ra nghiên cứu,
giải quyết ở đề tài này (nêu rõ, nếu thành cơng thì đạt được những vần đề gì)
Kết cấu tầng trên đường sắt là bộ phận chủ yếu của mỗi tuyến đường sắt, là yếu tố quyết
định đến vấn đề an toàn chạy tàu, êm thuận trong quá trình khai thác sử dụng. Nhằm mục đích
nâng cao vị thế của ngành đường sắt, nâng cao khả năng vận chuyển hành khách và hàng hóa cả
khối lượng và chất luợng phục vụ.
Hiện nay, trên đường sắt Việt Nam với khổ đường 1000mm chủ yếu vẫn sử dụng vẹt bê
tông hai khối và liền khối, khổ đường 1435mm chủ yếu vẫn dùng tà vẹt gỗ, tà vẹt BTCT thường
và dùng phụ kiện liên kết đàn hồi hoặc cóc cứng. Trong những năm gần đây với sự phát triển của
nền kinh tế thị trường và sự hội nhập mạnh mẽ khoa học từ các nước phát triển, Đường sắt Việt
Nam dần dần hiện đại hóa và nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng.
Do nhu cầu nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng và việc thay thế những tà vẹt đã bị hư
hỏng nên tà vẹt bê tông đang được quan tâm, nghiên cứu, chế tạo sản xuất và đưa vào sử dụng
trên đường sắt Việt Nam. Nhà nước, do vậy, sẽ phải đầu tư lớn trong vài năm tới cho việc này.
Việc phân tích bản chất cơ học của tà vẹt và khả năng làm việc của tà vẹt trong quá trình
khai thác sử dụng trên cơ sở xác định nội lực trong thanh tà vẹt, ngoại lực tác dụng, phân tích
đánh giá tác dụng làm hư hỏng tà vẹt ảnh hưởng đến an toàn chạy tàu, kết cấu tầng trên đường sắt
và chất lượng phục vụ của ngành đường sắt Việt Nam là cần thiết để từ đó lựa chọn một tiêu
chuẩn tính tốn thiết kế tà vẹt phù hợp với điều kiện nước ta hiện nay là mục tiêu của đề tài
nghiên cứu.
Để đảm bảo kéo dài thời gian duy tu bảo dưỡng, vệ sinh môi trường trong ga khách khi
mật độ các đoàn tàu lớn, nhất là trên các tuyến du lịch, việc nghiên cứu kết cấu tầng trên mới của
tà vẹt bản bê tông dự ứng lực rộng để thay thế kết cấu tà vẹt đang sử dụng hiện nay là sự cần thiết

5


để đáp ứng nhu cầu khai thác của ngành đường sắt.
Đề tài thành cơng nó sẽ đạt được vấn đề chủ yếu sau:
+) Tạo ra sản phẩm là tà vẹt bản bê tông dự ứng lực khổ nhỏ tại nhà ga (khổ 1000mm) để
giảm chi phí duy tu.
+) Đạt được hiệu quả cao về kinh tế do sử dụng sản phẩm này của đề tài thì kinh phí duy
tu, bào trì giảm đáng kể.
+) Kết quả của đề tài là tạo ra sản phẩm tà vẹt bê tông dự ứng lực bản mới thay thế cho tà
vẹt K1, K2, K3A đang dùng cho các đường ga hiện tại.
Để hoàn thành đề tài đưa tà vẹt bản bê tông dự ứng lực vào sử dụng trong thực tế cần thực
hiện hoàn thành các nội dung chính sau:
+) Hồ sơ thiết kế tà vẹt gồm phần tính tốn và phần bản vẽ thiết kế
+) Hồ sơ quản lý chất lượng tà vẹt gồm tiêu chuẩn thí nghiệm tà vẹt và quy trình sản xuất
tà vẹt.
+) Sản xuất sản phẩm để thí nghiệm: Chế tạo khn, sản xuất tà vẹt và thí nghiệm tà vẹt
trong phịng thí nghiệm.
+) Sản xuất tà vẹt mang lắp đặt thử nghiệm tại hiện trường: Hiệu chỉnh hoàn thiện khuôn,
sản xuất tà vẹt để mang lắp đặt tại hiện trường.
+) Khảo sát, chọn lựa vị trí đặt tà vẹt thử nghiệm. Lập phương án thi công và thi công lắp
đặt thử nghiệm tà vẹt.
+) Theo dõi tà vẹt hoạt động trong khoảng thời gian 06 tháng, báo cáo kết quả theo dõi và
Báo cáo kết quả đề tài.
+) Kích thước tà vẹt dự kiến:
- Chiều dài tà vẹt: 2000mm
- Chiều rộng tà vẹt: 600mm
- Chiều cao tà vẹt: 200mm
+ Các tiêu chuẩn áp dụng:
- Quy định hiện hành về thiết kế mỏi bê tông đường sắt [2005] số 157 của Trung Quốc

- Quy phạm thiết kế kết cấu bê tông GB 50010-2002 của Trung Quốc
- Tiêu chuẩn Châu Âu EN13481: Các yêu cầu đối với phối kiện kẹp ray
- Tiêu chuẩn Châu Âu EN13146:Các phương pháp thử nghiệm phối kiện kẹp ray
- Tiêu chuẩn Châu Âu EN13230: Đường ray-Tà vẹt bê tông
- Tiêu chuẩn của Tổ chức Đường sắt Quốc tế UIC: “Thiêt kế tà vẹt bê tông liền khối”
(UIC CODE 713R), và các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) liên quan.
12 Cách tiếp cận
Tiếp cận với các vấn đề cần giải quyết của để tài theo từng phần công việc, từng giai đoạn khác
nhau để lựa chọn được phương pháp tính, thiết kế đưa ra kết cấu và kích thước hình học của tà vẹt
phù hợp. Lựa chọn đối tác có dây chuyền cơng nghệ sản xuất phù hợp để đảm bảo có được sản
phẩm thử nghiệm đạt chất lượng, phối hợp cùng đơn vị đủ năng lực để thí nghiệm tà vẹt theo tiêu
chuẩn hiện hành và yêu cầu nghiên cứu của đề tài. Kết hợp cùng đơn vị quản lý đường sắt khảo sát,
lập phương án lắp đặt thử nghiệm và đo đạc, kiểm tra theo dõi sản phẩm trong quá trình hoạt động.
13

Nội dung nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm
Đề tài được thực hiện theo các nội dung sau đây:
1. Xây dựng đề cương nghiên cứu và trình duyệt
2. Phần 1: Nghiên cứu lập hồ sơ thiết kế; xây dựng quy trình sản xuất, nghiệm thu TV
2.1. Thu thập tài liệu liên quan
2.2. Lập hồ sơ thiết kế tà vẹt
2.3. Xây dựng quy trình sản xuất, thử nghiệm tà vẹt
2.4. Nghiên cứu tính tương thích giữa tà vẹt bản với lớp đệm đá phía dưới
2.5. Thuê đơn vị độc lập thẩm tra thiết kế tà vẹt
3. Phần 2: Sản xuất thử nghiệm và thí nghiệm tà vẹt
6


3.1. Lập bản vẽ thiết kế khuôn tà vẹt
3.2. Gia công khuôn tà vẹt

3.3. Sản xuất tà vẹt mẫu để thử nghiệm
3.3. Thuê đơn vị độc lập thí nghiệm tà vẹt.
4. Phần 3: Sản xuất tà vẹt, Lắp đặt thử nghiệm trên đường và kiểm tra theo dõi
4.1. Khảo sát vị trí đặt thử nghiệm tà vẹt tại hiện trường
4.2. Sản xuất tà vẹt để lắp đặt thử nghiệm tại hiện trường
4.3. Lập hồ sơ phương án kỹ thuật thi công lắp đặt thử nghiệm tà vẹt
4.4. Thi công lắp đặt thử nghiệm tà vẹt tại hiện trường
4.5. Đo đạc số liệu kiểm tra, theo dõi tà vẹt làm việc trong 06 tháng
5. Xây dựng báo cáo khoa học tổng kết đề tài.
14 Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
- Đối với phần thực hiện hồ sơ thiết kế và xây dựng tiêu chuẩn thí nghiệm và quy trình sản
xuất tà vẹt dùng phương pháp thu thập tài liệu, phân tích tài liệu trên cơ sở đó xây dựng bảng tính,
thiết kế, tiêu chuẩn thí nghiệm và quy trình sản xuất đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành và phù hợp
với thực tế, thuận lợi cho công tác thi cơng và bảo trì sau này.
- Đối với phần sản xuất thử nghiệm: lựa chọn cơ quan phối hợp có dây chuyền sản xuất
phù hợp, đảm bảo chất lượng sản phẩm và đáp ứng giá thành sản phẩm khi sản xuất đưa vào sử
dụng thấp, cạnh tranh.
- Thí nghiệm tà vẹt trong phòng: Lựa chọn đơn vị đủ năng lực để thí nghiệm, kiểm tra các
yếu tố kỹ thuật của tà vẹt trước khi sản xuất tà vẹt để lắp đặt tại hiện trường theo đúng tiêu chuẩn
hiện hành và yêu cầu của đề tài.
- Đối với phần Lắp đặt thử nghiệm: Khảo sát thực tế, tìm vị trí hiện trường phù hợp. Lập
phương án kỹ thuật thi công lắp đặt thử nghiệm.
- Đối với phần theo dõi hoạt động của sản phẩm: dùng phương pháp đo đạc, thống kê các
chỉ số kỹ thuật của sản phẩm và của đường sắt nhằm cung cấp số liệu để tổng hợp đánh giá sản
phầm của đề tài.
15
16
TT
(1)
1

2

2.1

2.2

Hợp tác quốc tế
Tiến độ thực hiện (phù hợp với những nội dung đã nêu tại mục 13)
Sản phẩm
phải đạt

Thời gian
(bắt đầu,
kết thúc)

Người,
cơ quan
thực hiện

(3)
Đề cương chi tiết
của đề tài

(4)
Từ 0115/6/2016

(5)
Chủ nhiệm và thành
viên chính 1


Thu thập tài liệu liên quan

BC chuyên đề (Hồ
sơ các loại tà vẹt,
quy trình quy phạm
liên quan)

Từ 1530/6/2016

Chủ nhiệm, thành
viên chính 5, thành
viên chính 6

Lập hồ sơ thiết kế tà vẹt

Từ tháng
Hồ sơ thiết kế tà vẹt 7 đến tháng
9/2016

Các nội dung, công việc
chủ yếu cần được thực hiện
(các mốc đánh giá chủ yếu)
(2)
Xây dựng đề cương nghiên
cứu và trình duyệt
Phần 1: Nghiên cứu lập hồ
sơ TK; xây dựng quy trình
sản xuất, nghiệm thu TV

Phân tích, đánh giá các loại tà

vẹt, phụ kiện tà vẹt hiện đang
2.2.1 sử dụng trong ĐSVN và tình
hình sử dụng đường sắt tấm
bản trên thế giới

BC chuyên đề

7

Từ tháng
7 đến tháng
9/2016

Công ty TNHH
Khảo sát thiết kế
công trình GT


Nghiên cứu cơ sở khoa học,
lựa chọn thiết kế kích thước
2.2.2
hình học của tà vẹt; loại hình
phối kiện liên kết tà vẹt và ray

BC chuyên đề

2.2.3

Nghiên cứu lựa chọn tải trọng
tính tốn, lập bản tính


BC chun đề

2.2.4

Kiểm tốn kết quả tính tốn
bảng tính

BC chun đề

2.2.5

Thuyết minh hồ sơ thiết kế tà
vẹt

2.2.6 Lập bản vẽ thiết kế tà vẹt
2.3

BC chuyên đề (Hồ
sơ thiết kế tà vẹt)
Hồ sơ thiết kế tà vẹt

Xây dựng quy trình sản xuất,
thử nghiệm tà vẹt

Tổng quan về vật liệu đúc tà
2.3.1
vẹt
Xây dựng chỉ tiêu kỹ thuật,
2.3.2

quy trình sản xuất tà vẹt
Xây dựng chỉ tiêu kỹ thuật,
2.3.3
quy trình nghiệm thu tà vẹt

BC chuyên đề
BC chuyên để (Chỉ
tiêu kỹ thuật và quy
trình sản xuất tà
vẹt)
BC chuyên đề (Chỉ
tiêu kỹ thuật và quy
trình nghiệm thu tà
vẹt)

Từ tháng
7 đến
tháng
9/2016
Từ tháng 7
đến tháng
9/2016
Từ tháng 7
đến tháng
9/2016
Từ tháng 7
đến tháng
9/2016
Từ tháng 7
đến tháng

9/2016
Tháng
10/2016
Tháng
10/2016

Chủ nhiệm, thành
viên chính 1, thành
viên chính 2

Tháng
10/2016

Chủ nhiệm, thành
viên chính 3, thành
viên chính 4

Tháng
10/2016

Chủ nhiệm, thành
viên chính 1 thành
viên chính 7

2.4

Nghiên cứu tính tương thích
giữa tà vẹt bản và lớp đệm đá
phía dưới


BC chuyên đề

Tháng
10/2016

2.5

Thẩm tra thiết kế tà vẹt, bản
tính

Báo cáo thẩm tra

Tháng
11/2016
Tháng
11/2016
Tháng
11/2016

2.5.1 Thẩm tra tính tốn tà vẹt
2.5.2 Thẩm tra bản vẽ thiết kế
3

Chủ nhiệm, thành
viên chính 5, thành
viên chính 6
Cơng ty CP tư vấn
và xây dựng Cầu
Giấy


Phần 2: Sản xuất thử nghiệm
và thí nghiệm tà vẹt

3.1

Lập bản vẽ thiết kế khuôn tà
vẹt

Bản vẽ thiết kế
khuôn

Tháng
12/2016

3.2

Gia công khuôn tà vẹt

Khuôn sản xuất tà
vẹt

Tháng
12/2016

3.3

Sản xuất 08 tà vẹt để thí
nghiệm

Tà vẹt thí nghiệm


Tháng
01/2017

3.4

Thí nghiệm tà vẹt

Báo cáo kết quả thí
nghiệm

Tháng
01/2017

8

Chủ nhiệm, thành
viên chính 1, thành
viên chính 2
Chủ nhiệm, thành
viên chính 1, thành
viên chính 4
Chủ nhiệm, thành
viên chính 1, thành
viên chính 4
Trung tâm Khoa học
cơng nghệ GTVT


4


- Thí nghiệm kiểm tra tải trọng
phá hủy(Thí nghiệm tải trọng
lặp - Thí nghiệm mỏi(
- Thí nghiệm mơ men uốn
dương tại đế ray
- Thí nghiệm mơ men uốn âm
tại tâm tà vẹt
- Thí nghiệm nhổ lõi xoắn gắn
trong tà vẹt
- Thí nghiệm xác định lực giữ
dọc ray
-Thí nghiệm lực kẹp của phụ
kiện
Phần 3: Sản xuất tà vẹt, Lắp
đặt thử nghiệm trên đường
và kiểm tra theo dõi

Tháng
01/2017

Trung tâm Khoa học
công nghệ GTVT

Tháng
01/2017
Tháng
01/2017
Tháng
01/2017

Tháng
01/2017
Tháng
01/2017

Viện KHCN Giao
thông vận tải
Viện KHCN Giao
thông vận tải
Viện KHCN Giao
thông vận tải
Viện KHCN Giao
thông vận tải
Viện KHCN Giao
thông vận tải

Từ tháng 2
đến tháng
3/2017
Từ tháng 2
đến tháng
3/2017

Chủ nhiệm, thành
viên chính 1, thành
viên chính 2
Chủ nhiệm, thành
viên chính 1, thành
viên chính 4


4.1

Khảo sát vị trí đặt thử nghiệm
tà vẹt tại hiện trường

Báo cáo kết quả
khảo sát

4.2

Sản xuất tà vẹt để lắp đặt thử
nghiệm tại hiện trường

Tà vẹt lắp đặt thử
nghiệm

4.3

Lập hồ sơ phương án kỹ thuật
thi công lắp đặt thử nghiệm tà
vẹt

Hồ sơ phương án
kỹ thuật thi công
lắp đặt thử nghiệm
tà vẹt

Từ tháng 2
đến tháng
3/2017


Chủ nhiệm, thành
viên chính 2, thành
viên chính 6

4.4

Thi công lắp đặt thử nghiệm tà
vẹt tại hiện trường

Một đoạn đường
trong ga tương ứng
chiều dài 38m được
lắp đặt tà vẹt bản
khổ nhỏ

Tháng
4/2017

Công ty CP Đường
sắt Hà Hải

4.5

Đo đạc số liệu kiểm tra, theo
dõi tà vẹt làm việc trong 06
tháng

Báo cáo, thống kê
số liệu đo đạc trong

06 tháng

Từ tháng 4
đến 9/2017

Công ty CP Đường
sắt Hà Hải

5

Xây dựng báo cáo khoa học
tổng kết đề tài

Báo cáo khoa học

Chủ nhiệm, thành
viên chính 5, thành
viên chính 8

6

Hội thảo

Từ tháng 9
đến
10/2017
Tháng
10/2017

7


8

Đánh giá cấp cơ sở

Được Hội đồng
KHCN cấp cơ sở
đánh giá đạt yêu
cầu

Tháng
10/2017

Cục ĐSVN

Nghiệm thu cấp Bộ

Được Hội đồng
KHCN cấp Bộ đánh
giá đạt yêu cầu

Tháng
11/2017

Bộ GTVT

9


III. DỰ KIẾN KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI:

17

Dạng kết quả dự kiến của đề tài
Dạng kết quả I

Dạng kết quả II

Mẫu (model,
maket)

Nguyên lý ứng dụng

Sản phẩm (có thể
trở thành hàng hố,
để thương mại hố)

Phương pháp

Vật liệu

Tiêu chuẩn

Thiết bị, máy móc

Quy phạm

Dây chuyền công
nghệ
Giống cây trồng


Giống vật nuôi
Khác

18

Sơ đồ, bản đồ
Số liệu, Cơ sở dữ
liệu
Báo cáo phân tích
Tài liệu dự báo
(phương pháp, quy
trình, mơ hình,...)

Phần mềm máy tính
Bản vẽ thiết kế

Dạng kết quả III

Dạng kết quả IV
Bài báo
Sách chuyên khảo

Kết quả tham gia
đào tạo sau đại học
Sản phẩm đăng
ký sở hữu trí tuệ

Đề án, qui hoạch
Luận chứng kinh
tế-kỹ thuật, báo cáo

nghiên cứu khả thi

Quy trình cơng
nghệ
Khác

Khác

Khác

u cầu chất lượng và số lượng về kết quả, sản phẩm KH&CN dự kiến tạo ra
(Kê khai đầy đủ, phù hợp với những dạng kết quả đã nêu tại mục 17)

18.1

Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả I)
Mức chất lượng
Dự kiến
Mẫu tương tự
Tên sản phẩm cụ thể và
số lượng,
Đơn
Thế
chỉ tiêu chất lượng chủ
quy mô
vị đo
Cần đạt
Trong
giới
yếu của sản phẩm

sản phẩm
nước
(UTSP
tạo ra
-0102)

1
Tà vẹt bản bê tông dự ứng
lực dùng cho đường sắt
khổ nhỏ (khổ 1000mm) tại
các đường ga

thanh

Đạt yêu cầu về
thiết kế. thỏa mãn
các tiêu chuẩn xây
dựng; lắp đặt đạt
được tiêu chuẩn
duy tu, bảo dưỡng

70

18.2 Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả II, III)
Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học dự kiến đạt được
10

Ghi chú



1

- Bộ hồ sơ thiết kế,
- Tiêu chuẩn thí nghiệm,
- Quy trình sản xuất tà vẹt
- Quy trình nghiệm thu
- Quy trình bảo dưỡng tà vẹt bản

Tuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành;
đảm bảo thuận lợi cho đơn vị sản xuất

18.3 Dự kiến công bố kết quả tạo ra (dạng kết quả IV)
Tên sản phẩm

Tạp chí, Nhà xuất bản

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1


Nghiên cứu thiết kế tà vẹt bản bê tông dự ứng
lực dùng cho đường sắt khổ nhỏ (khổ 1000mm)
tại các đường ga

Báo cáo tại Hội nghị
khoa học hoặc đăng
trên Tạp chí khoa học
công nghệ.

18.4. Đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ nghiên cứu, đặc
biệt là của sản phẩm, công nghệ chủ yếu dự kiến tạo ra của đề tài so với các sản phẩm tương
tự trong và ngoài nước; so sánh với các phương án nhập công nghệ hoặc mua sản phẩm
tương tự để đánh giá hiệu quả của đề tài (trình độ KH&CN, tính phù hợp, hiệu quả kinh tế, ...)
- So với các loại tà vẹt truyền thống đang sử dụng trong ga thì tà vẹt bê tơng dự ứng lực bản khổ
nhỏ đảm bảo kéo dài thời gian duy tu bảo dưỡng
- Sử dụng tà vẹt bê tông dự ứng lực bản khổ nhỏ đảm bảo vệ sinh môi trường trong ga, đặc biệt đối
với ga có hành khách.
19

Khả năng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu

19.1. Khả năng về thị trường
Kết quả nghiên cứu được áp dụng ngay vào thực tế. Sản phẩm sẽ được lắp đặt cho các đường ga
đường sắt khổ 1000mm. Hiện nay, các Công ty QLKCHT ĐS sử dụng các loại TVBT K1, K2,
K3A dùng cho các đường ga, nếu tà vẹt đề tài được đưa vào sử dụng thì các Cơng ty quản lý sẽ là
đơn vị sử dụng sản phẩm ngay sau khi sản phẩm được chấp thuận, đặc biệt đối với các ga lớn, ga
có lượng hành khách đơng.
19.2. Khả năng về kinh tế (khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng của sản phẩm)
Việc sử dụng tà vẹt này làm cho trạng thái kỹ thuật của đường sắt ổn định hơn nhiều so với các
loại tà vẹt cũ, kéo dài thời gian duy tu, bảo dưỡng.

19.3. Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp ngay trong quá trình nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu Ban chủ nhiệm đề tài chủ động sản xuất tà vẹt khi thực hiện đề tài
cũng như sản xuất thương mại sau này.
19.4. Mơ tả phương thức chuyển giao
Đề tài hồn thành được chuyển giao cho Công ty thực hiện đề tài theo đúng quy định để sản
xuất đưa vào sử dụng.
20

Các lợi ích mang lại và các tác động của kết quả nghiên cứu

20.1. Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan
Đề tài nghiên cứu tạo ra loại tà vẹt phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo thông số kỹ thuật và
giữ trạng thái kỹ thuật của đường sắt tốt hơn so với sản phẩm đang sử dụng. Quy trình sản xuất và
nghiệm thu với loại tà vẹt bê tơng của đề tài có giá trị tham khảo để xây dựng các quy trình tương
tự khác.
20.2. Đối với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu
11


Đối với nơi ứng dụng kết quả để tài có lợi ích rất lớn. Lắp đặt loại tà vẹt này tại đường ga đảm bảo
trạng thái kỹ thuật của đường, kéo dài thời gian duy tu, bảo dưỡng, giảm chi phí, vệ sinh mơi trường.
20.3. Đối với kinh tế – xã hội và môi trường
Về kinh tế, sản phẩm của đề tài tạo ra đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và giá thành hợp lý. Chi phí cho
duy tu bảo dưỡng đường cũng giảm nhiều so với tà vẹt đang dùng cho các đường ga hiện tại.
Về môi trường, sản phẩm của đề tài thay thế cho việc sử dụng tà vẹt các đường ga hiện tại nên
góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường.
IV. CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
21

TT


1

Hoạt động của các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài
Tên tổ chức,
thủ trưởng của tổ chức
Công ty CP đầu tư cơng
trình Hà Nội

Địa chỉ

Nhiệm vụ được giao

Dự kiến

thực hiện trong đề tài

kinh phí

Số 19 ngõ 2, phố Đại Từ,
phường Thịnh Liệt, quận
Hồng Mai, Tp. Hà Nội

Chủ trì thực hiện đề tài

Cơng ty TNHH Khảo
sát thiết kế cơng trình
giao thông
Trung tâm Khoa học
công nghệ GTVT


Nhà N1 Trường Đại học
Giao thơng vận tải

Lập bản tính – Thiết kế
và XD đề cương thử
nghiệm

Nhà A10 Trường Đại học
Giao thơng vận tải

Thí nghiệm TV

4

Viện KHCN Giao thông
vận tải

Số 1252 đường Láng,
quận Cầu Giấy, Tp. HN

Thí nghiệm TV

5

Cơng ty CP tư vấn và
xây dựng Cầu Giấy

6


Công ty CP Đường sắt
Hà Hải

2
3

22

Số 85 ngõ 358, đường Bùi
Xương Trạch, phường
Khương Đình, quận
Thanh Xuân, Tp. HN
Yên Viên, quận Long
Biên, Tp. Hà Nội

Thẩm định TK
Thi công lắp đặt TV

Cán bộ thực hiện đề tài
Vị trí đảm

TT

Họ và tên

Cơ quan công tác

nhận thực
hiện đề tài


công theo
ngày

Thời gian làm
việc cho đề tài
Ngày (Số tháng
quy đổi)

Chủ nhiệm
đề tài

0,55

37 (1,23)

Nguyễn Văn Bính

Thành viên 1

0,34

17 (0,57)

Trịnh Ngọc Tú

Thành viên 2

0,34

7 (0,23)


1

Nguyễn Văn Thông

2
3

Công ty CP đầu tư
cơng trình Hà Nội

Hệ số tiền

12


4

Ngô Anh Tuấn

Thành viên 3

0,34

5 (0,17)

5

Nguyễn Xuân Tới


Thành viên 4

0,34

5 (0,17)

6

Nguyễn Hồng Phong

Thành viên 5

0,34

12 (0,4)

7

Trần Anh Dũng

Thành viên 6

0,34

8 (0,27)

8

Phạm Thị Loan


Thành viên 7

0,34

5 (0,17)

9

Đặng Thuỳ Linh

Thành viên 8

0,34

5 (0,17)

Giảng viên Bộ mơn
Đường sắt - Trường
ĐH GTVT
Chun viên văn
phịng Bộ GTVT

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị: VNĐ
23 Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi
Trong đó
Nguồn kinh phí

Tổng số


2

3

Cơng lao
động
(khoa học,
phổ
thơng)
4

834.300.000

379.000.000

257.300.000

86.000.000

-

78.000.000

390.000.000

219.500.000

92.500.000


-

-

78.000.000

300.000.000

179.500.000

85.000.000

-

-

35.500.000

90.000.000

40.000.000

7.500.000

444.300.000

193.500.000

164.800.000


1

Tổng kinh phí

Ngun,vật
liệu, năng
lượng

Thiết bị,
máy móc

5

6

Xây
dựng,
sửa
chữa
nhỏ
7

Chi khác

8

Trong đó:
1

2


Ngân sách SNKH:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
Các nguồn vốn khác
- Vốn tự có của cơ sở

42.500.000
86.000.000

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2016.

CƠ QUAN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

Nguyễn Văn Thông

13


CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐỀ TÀI
PHÊ DUYỆT CỦA BỘ GTVT
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHCN

CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI

Hồng Hà


14


18



×