Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Đáp án tự luận modun 4 môn tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.5 KB, 36 trang )

Câu hỏi: Mục tiêu của việc xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường là gì?

Trả lời


Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường bảo đảm yêu cầu thực hiện CTGDPT linh hoạt, phù
hợp với điều kiện của địa phương và cơ sở giáo dục.



Phát huy tính chủ động, sáng tạo của tổ chun mơn và GV trong việc thực hiện chương trình; khai thác, sử dụng hiệu
quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện các PPDH và đánh giá theo yêu cầu phát triển phẩm chất,
năng lực HS.



Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản trị hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường; bảo đảm tính dân chủ, thống nhất
giữa các tổ chun mơn và các tổ chức đoàn thể, phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ HS và các cơ quan, tổ chức có liên quan
tại địa phương trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà

Câu hỏi :Phân tích và lấy ví dụ minh họa cụ thể việc thực hiện yêu cầu: “Đảm bảo khai thác hiệu quả, phù hợp cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường; phù hợp năng lực nhận thức của học sinh và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên nhà trường” trong xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường?
Trả lời


Đảm bảo khai thác hiệu quả, phù hợp cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường; phù hợp năng lực nhận thức của
HS và đội ngũ cán bộ quản lý, GV nhà trường: Kế hoạch giáo dục của nhà trường cần được xây dựng phù hợp đặc điểm tâm
sinh lí và nhận thức của HS, bối cảnh cụ thể của từng địa phương. Nhà trường cần lựa chọn nội dung, hình thức tổ chức hoạt
động giáo dục phù hợp, đảm bảo mục tiêu phát triển năng lực HS, phù hợp với đặc điểm HS. Đồng thời khai thác hiệu quả
cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường trong tổ chức các hoạt động giáo dục.




Ví dụ: Địa bàn trường tơi dạy là vùng ven: Học sinh thuần nông, nên khi xây dựng kế hoạch giáo dục cần căn cứ vào điều
kiện của địa phương, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục chủ yếu là trên lớp kết hợp với xem video giới thiệu , chưa có
điều kiện tham quan thực tế, tuy nhiên nhà trường cũng đã trang bị đầy đủ ti vi, máy chiếu

Câu hỏi: Lấy ví dụ về phân phối thời gian thực hiện chương trình một mơn học cụ thể phù hợp với đặc điểm, điều
kiện nhà trường nơi thầy cơ cơng tác?
Trả lời
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN GDCD LỚP 6
NĂM HỌC 2021-2022

Cả năm: 35 tiết
Kì 1: 18 tiết. 18 tuần x 1 tiết/tuần
Kì 2: 17 tiết. 17 tuần x 1 tiết/tuần

HỌC KÌ I

Tuần

Tiết

Tên bài


1

1

Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ


2

2

Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ (tiếp theo)

3

3

Bài 2: Yêu thương con người

4

4

Bài 2: Yêu thương con người (tiếp theo)

5

5

Bài 3: Siêng năng kiên trì

6

6

Bài 3: Siêng năng kiên trì (tiếp theo)


7

7

Bài 4: Tơn trọng sự thật

8

8

Bài 4: Tơn trọng sự thật (tiếp theo)

9

9

Ơn tập

10

10

Kiểm tra giữa ky

11

11

Bài 5: Tự lập


12

12

Bài 5: Tự lập (tiếp theo)

13

13

Bài 5: Tự lập (tiếp theo)

14

14

Bài 6: Tự nhận thức bản thân

15

15

Bài 6: Tự nhận thức bản thân (tiếp theo)

16

16

Bài 6: Tự nhận thức bản thân (tiếp theo)


17

17

Ôn tập

18

18

Kiểm tra cuối ky 1


Phân phối thời gian thực hiện chương trình của mơn GDCD tại đơn vị tôi: Do học sinh vùng ven, thuần nông nên việc xây
dựng phân phối cần kết hợp các tiết ôn tập trước khi kiểm tra đánh giá để học sinh nắm được kiến thức.

Câu hỏi: Tính mở của chương trình giáo dục phở thơng 2018 đã gây ra khó khăn/lúng túng gì cho tở bộ mơn trong
xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn?
Trả lời
- Chỉ quy định số tiết/ năm học nên việc sắp xếp bố trí giáo viên dạy dạy cuốn chiếu hay dạy song song đều gặp khó khăn.
- Trong chương trình khơng có thời lượng cho tiết ơn tập trước khi kiểm tra. Với học sinh lớp 6, lại ở khu vực trung du miền
núi nếu không ôn tập để tổng hợp kiến thức thì các em khó có thể hồn thành tốt bài kiểm tra.
Câu hỏi Giáo viên có vai trò như thế nào trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn học?


Trả lời
Giáo viên tham gia thảo luận đóng góp ý kiến cho việc xây dựng KH tổ chuyên môn- Gv là người trực tiếp thực hiện các kế
hoạch của tổ sau khi đã được ban giám hiệu phê duyệt
Câu hỏi : Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn cần thể hiện được các nội dung chính nào? Đâu là nội dung quan trọng

nhất?
Trả lời
Gồm: +Đặc điểm tình hình về đội ngũ giáo viên, số lượng học sinh, phòng học bộ môn
+ Kế hoạch dạy học gồm phân phối chương trình, kiểm tra định ky
+ Nội dung khác
Trong đó phần: Kế hoạch dạy học gồm phân phối chương trình, kiểm tra định ky là quan trọng nhất
Câu hỏi: Các công việc cần thực hiện trong bước Xây dựng phân phối chương trình các khối lớp là gì? Cơng việc nào
là khó khăn nhất với tổ chuyên môn? Tại sao?
- Bước 1: Phân tích chương trình để xác định các mạch nội dung theo khối lớp trong chương trình và thời lượng của từng
mạch nội dung/ tổng số tiết của chương trình để xác định số tiết cho từng mạnh nội dung.
- Bước 2: Phân tích các mạch nội dung để xác định chủ đề, yêu cầu cần đạt của từng chủ đề và phân chia thời lượng cho
từng chủ đề.
- Bước 3. Xác định thiết bị dạy học
- Bước 4. Xác định nội dung kiểm tra, đánh giá định kì
- Bước 5. Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục
- Bước 6. Xây dựng kế hoạch cho các nội dung khác (nếu có)
Khó khăn nhất là bước 1: Do đặc thù từng bộ môn, tổ chuyên môn khó tổng hợp. Phụ thuốc vào sự chỉ đạo của phòng giáo
dục sở tại


Câu hỏi: Mời quý thầy/cô nộp kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn để phục vụ thảo luận khi bồi dưỡng trực tiếp.
Gồm 2 sản phẩm: kế hoạch dạy học môn học và kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục
PHỤ LỤC I
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ……..

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỔ ….


,ngày …/8/2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 4 ; Số học sinh: 141 ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 35
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02 ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0. Đại học: 02.; Trên đại học:0


Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt: 01 ; Khá: 01 Đạt:. 0; Chưa đạt: 0
3.Thiết bị dạy học:
ST
T

Thiết bị dạy học/
Dụng cụ

1

- Máy tính/Tivi

Số lượng
(Bộ)
01

- Tranh thể hiện
truyền thống của
gia đình, dòng họ

Các bài thí
nghiệm/thực hành

Bài 1: Tự hào về
truyền thống gia
đình ,dòng họ

Ghi chú

- Máy tính cá nhân

- Giấy A0/ bút
lơng
2

- Máy tính/Tivi
- Giấy A0/ bút
lơng
- Tranh thể hiện
sự yêu thương,
quan tâm, giúp
đỡ lẫn nhau
trong cuộc sống,
học tập và sinh

01

Bài 2: Yêu thương
con người

- Máy tính cá nhân



hoạt.
3

- Máy tính/Tivi

01

Bài 3: Siêng năng
kiên trì

- Máy tính cá nhân

01

Bài 4: Tơn trọng
sự thật

- Máy tính cá nhân

- Giấy A0/ bút
lông
- Bộ tranh về
những việc làm
thể hiện sự chăm
chỉ siêng năng,
kiên trì trong học
tập, sinh hoạt
hàng ngày.
4


- Máy tính/Tivi
- Giấy A0/ bút
lơng

-Video/clip về
tình huống trung
thực


5

- Máy tính/Tivi

01

Bài 5: Tự lập

01

Bài 6: Tự nhận
thức bản thân.

01

Bài 7: Ứng phó
với tình huống
nguy hiểm.

- Máy tính cá nhân


- Giấy A0/ bút
lơng
-Video/clip về
tình huống tự lập
6

- Máy tính/Tivi
- Giấy A0/ bút
lơng
- Video tình
huống về việc tự
giác làm việc nhà
- Bộ dụng cụ
thực hành tự
nhận thức bản
thân

7
- Bộ tranh hướng
dẫn các bước
phòng tránh và
ứng phó với tình

- Máy tính cá nhân


huống nguy
hiểm.
- Bộ dụng cụ cho
học sinh thực

hành ứng phó với
các tình huống
nguy hiểm
8

- Máy tính/Tivi
- Giấy A0/ bút
lơng
- Video/clip tình
huống về tiết
kiệm
- Bộ tranh thể
hiện những hành
vi tiết kiệm điện,
nước
- Bộ dụng cụ,
thực hành tiết
kiệm

01

Bài 8: Tiết kiệm

- Máy tính cá nhân


9

- Máy tính/Tivi


01

Bài 9: Cơng dân
nước cộng hòa
XHCN Việt Nam

- Máy tính cá nhân

01

Bài 11: Quyền cơ
bản của trẻ em.

- Máy tính cá nhân

- Giấy A0/ bút
lơng
- Bộ tranh thể
hiện mô phỏng
mối quan hệ giữa
nhà nước và
công dân
- Video hướng
dẫn về quy trình
khai sinh cho trẻ
em
10

- Máy tính/Tivi
- Giấy A0/ bút

lơng
- Bộ tranh về các
nhóm quyền của
trẻ em

4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bài tập :


ST
T

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử
dụng

Ghi chú

1

- Sân thể dục

01

-Lớp học

03


Bài 7: Ứng phó với tình
huống nguy hiểm.

- Học sinh biết
thực hiện một số
bước đơn giản và
phù hợp để
phòng, tránh và
ứng phó với các
tình huống nguy
hiểm.


II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
STT

Bài học/Chủ đề

Số tiết

Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.
- Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình,
dòng họ.

1

Bài 1: TỰ HÀO

VỀ TRUYỀN
THỐNG GIA
ĐÌNH, DỊNG HỌ

3

- Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ bằng những việc
làm cụ thể phù hợp.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, cần cù, nhân ái.

2

BÀI 2: YÊU
THƯƠNG CON
NGƯỜI

2

1. Kiến thức:
- HS nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người.


- Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người.
- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người.
- Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người.

2. Năng lực:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu,
tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, cần cù, nhân ái.
3

BÀI 3: SIÊNG
NĂNG, KIÊN TRÌ

2

1. Kiến thức:
- HS nêu được khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì trong học
tập, lao động.
- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác


trong học tập, lao động.
- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì; góp ý cho những bạn có
biểu hiện lười biếng, nản lòng để khắc phục hạn chế này.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, cần cù.
4


ÔN TẬP GIỮA
HỌC KỲ I

1

1. Kiến thức:
- Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức.
- Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển
của cá nhân và xã hội.
- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 3.
2. Năng lực:
- Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với


chuẩn mực đạo đức xã hội.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực.
1. Kiến thức:
- Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.

5

KIỂM TRA GIỮA
HỌC KỲ I

- Yêu thương con người.
1


- Siêng năng, kiên trì.
2. Kỹ năng:
Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống để xử lý những
tình huống cụ thể, gần gũi với sinh hoạt, học tâp của các em.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

6

BÀI 4: TÔN
TRỌNG SỰ THẬT

2

1. Kiến thức:
- HS biết sự thật là gì và biểu hiện của tơn trọng sự thật.
- Hiểu vì sao phải tơn trọng sự thật.
- Ln nói thật với người thân, thầy cơ, bạn bè và người có trách nhiệm.


- Khơng đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm.
7

BÀI 5: TỰ LẬP

2


1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm tự lập.
- Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập.
- Hiểu vì sao phải tự lập.
- Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác.
- Tự thực hiện nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng
ngày, hoạt động tập thể ở nhà trường và trong sinh hoạt cộng đồng;
không dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.


- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân; biết được ý nghĩa của tự
nhận thức bản thân.
- Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các
mối quan hệ bản thân.

8

BÀI 6: TỰ NHẬN
THỨC BẢN
THÂN

3


- Biết tôn trọng bản thân; xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh
và khắc phục điểm yếu của bản thân.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, cần cù, nhân ái.


1. Kiến thức:
- Tôn trọng sự thật.
- Tự lập.
9

KIỂM TRA HỌC
KỲ I

1

- Tự nhận thức bản thân.
2. Kỹ năng:
Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống để xử lý những
tình huống cụ thể, gần gũi với sinh hoạt, học tâp của các em.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

10

TRẢ BÀI KIỂM

TRA HỌC KỲ I

1

1. Kiến thức:
- Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức.
- Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển
của cá nhân và xã hội.
- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 4 đến bài 6.
2. Năng lực:


- Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với
chuẩn mực đạo đức xã hội.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực.

11

BÀI 7: ỨNG PHĨ
VỚI TÌNH
HUỐNG NGUY
HIỂM

3

1. Kiến thức:
- Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của các tình
huống nguy hiểm đối với trẻ em.

- Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm.
- Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để
đảm bảo an toàn.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.


3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm tiết kiệm và những biểu hiện của tiết kiệm.
- Giải thích được vì sao phải tiết kiệm.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện tiết kiệm của bản thân và
người xung quanh.

12

BÀI 8: TIẾT
KIỆM

- Phê phán những biểu hiện của lãng phí trong cuộc sống và trong học
tập.
2

- Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống và trong học tập.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực

tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm.


1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm công dân.
- Nêu được căn cứ xác định công dân nước CHXHCNVN.

13

BÀI 9: CƠNG
DÂN NƯỚC
CỘNG HỊA
XHCN VIỆT NAM

2. Năng lực:
2

- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: yêu nước, cần cù, trách nhiệm.

14

KIỂM TRA GIỮA
HỌC KỲ II


1

1. Kiến thức:
- Ứng phó với các tình huống nguy hiểm.
- Tiết kiệm.
- Công dân nước CHXHCNVN.
2. Kỹ năng:
Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống để xử lý những
tình huống cụ thể, gần gũi với sinh hoạt, học tâp của các em.


3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

1. Kiến thức:
- Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức.
- Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển
của cá nhân và xã hội.

15

TRẢ BÀI KIỂM
TRA GIỮA HỌC
KỲ II

- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 9.
1

2. Năng lực:
- Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với

chuẩn mực đạo đức xã hội.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực.

16

BÀI 10: QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ
CƠ BẢN CỦA
CÔNG DÂN

2

1.Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được quy định của Hiến Pháp nước CHXHCNVN về quyền và
nghĩa vụ của công dân.


- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân phù hợp với lứa tuổi.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm.
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.
- Nêu được ý nghĩa quyền trẻ em và thực hiện quyền trẻ em.
17

BÀI 11: QUYỀN

CƠ BẢN CỦA
TRẺ EM

2

2. Năng lực:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Phẩm chất: nhân ái, cần cù, trung thực, trách nhiệm.

18

BÀI 12: THỰC
HIỆN QUYỀN

2

1.Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội trong thực


hiện quyền trẻ em.
- Phân biệt được hành vi thực hiện và hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của gia đình, nhà
trường và xã hội; bày tỏ được nhu cầu thực hiện tốt quyền trẻ em.
TRẺ EM

2. Năng lực:

- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Phẩm chất: nhân ái, cần cù, trung thực, trách nhiệm.

19

KIỂM TRA HỌC
KỲ II

1

1. Kiến thức:
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Quyền cơ bản của trẻ em.
- Thực hiện quyền trẻ em.


×