ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
ĐỒ ÁN CƠ SỞ 2
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG WEBSITE
BÁN ĐỒ ĐIỆN TỬ
Sinh viên thực hiện
HIẾU
: PHAN TRẦN TIẾN
ĐẶNG QUANG HIẾU
Giảng viên hướng dẫn : THS. DƯƠNG THỊ
MAI NGA
Lớp
: 19IT6
Đà nẵng, tháng 12 năm 2020
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ĐỒ ÁN CƠ SỞ 2
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐỒ ĐIỆN TỬ
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2020
MỞ ĐẦU
Những tiến bộ to lớn về công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin trong những
thập niên cuối của thế kỷ 20 đã tạo ra bước ngoặt mới cho sự phát triển kinh tế
xã hội tồn cầu. Chính trên nền tảng đó, một phương thức thương mại mới đã
xuất hiện và phát triển nhanh chóng, đó là thương mại điện tử. Thương mại điện
tử chính là một cơng cụ hiện đại sử dụng mạng Internet giúp cho các doanh
nghiệp có thể thâm nhập vào thị trường thế giới, thu thập thơng tin nhanh hơn,
nhiều hơn và chính xác hơn. Với thương mại điện tử, các doanh nghiệp cũng có
thể đưa các thơng tin về sản phẩm của mình đến các đối tượng khách hàng tiềm
năng khác nhau ở mọi nơi trên thế giới với chi phí thấp hơn nhiều so với các
phương pháp truyền thống.
Trong xu thế phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử trên thế giới, các doanh
nghiệp Việt Nam đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bộ phận chiếm tỷ lệ
lớn trong tổng số các doanh nghiệp Việt Nam, cũng đã bước đầu nhận thức được
ích lợi và tầm quan trọng của việc ứng dụng thương mại điện tử. Tuy nhiên, do
còn nhiều hạn chế trong nhận thức của bản thân các doanh nghiệp cũng như các
điều kiện cơ sở hạ tầng, việc ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam có thể nói mới ở mức độ sơ khởi. Vì thế, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ cần xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù
hợp với điều kiện thực tế hiện nay nhằm tiếp cận nhiều hơn nữa với thương mại
điện tử để có thể khai thác tối đa lợi ích mà phương thức kinh doanh này đem
lại.
Ngày nay, các cửa hàng trực tuyến xuất hiện càng nhiều. Cửa hàng trực tuyến sẽ
đem lại nhiều lợi ích về cho người sử dụng. Đối với doanh nghiệp, tiết kiệm
được không gian trưng bày sản phẩm, tiết kiệm nguồn nhân lực, tiết kiệm chi phí
mặt bằng…Đối với khách hàng, tiết kiệm được thời gian đi lại, lựa chon được
những sản phẩm ưa thích…Đây cũng là lý do để em chọn đề tài: “Xây dựng
website bán đồ điện tử” làm đề tài môn học “Đồ án cơ sở 2”.
LỜI CẢM ƠN
Với đề tài và mơn học này, nhóm xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Cơ
Dương Thị Mai Nga đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn nhóm em trong suốt
quá trình thực hiện học phần Đồ án. Trong thời gian làm việc, em không ngừng tiếp thu
thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ
nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho nhóm em
trong q trình học tập và cơng tác sau này
Nhóm xin chân thành cảm ơn!
1
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2
Mục lục
MỞ ĐẦU..............Error: Reference source not found
Chương 1: Giới thiệu.........................................................................................................
1.1 Tổng quan...................................................................................................................
1.2 Phương pháp, kết quả.................................................................................................
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống.............................................................................
2.1 Mơ hình tổng quan của hệ thống nghiên cứu..............................................................
2.1.1 Xác định Actor......................................................................................................
2.1.2 Xác định yêu cầu người sử dụng..........................................................................
2.2 Biểu đồ Use case........................................................................................................
2.2.1 Xây dựng biểu đồ Use case..................................................................................
2.3 Xây dựng biểu đồ lớp............................................ Error: Reference source not found
2.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu............................................ Error: Reference source not found
Chương 3: Thiết kế và xây dựng website........................................................................
3.1 Giao diện trang người dùng.....................................................................................
3.2 Giao diện trang quản trị...........................................................................................
Chương 4: Kết luận..........................................................................................................
4.1 Kết luận...................................................................................................................
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................
3
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Tổng quan
Hoạt động bán hàng của một cửa hàng linh kiện máy tính tóm tắt như sau:
Khách hàng vào trang chủ của website, tìm hiểu, tham khảo về các sản phẩm. Khi
khách hàng muốn mua hàng thì phải đăng nhập vào website. Nếu khách hàng
chưa có tài khoản thì sẽ phải đăng kí. Nếu đăng nhập thành cơng thì các thơng tin
của khách hàng sẽ được cập nhật vào mục thông tin của khách hàng. Để mua
hàng thì khách hàng phải thêm sản phẩm vào giỏ hàng. Khách hàng tìm kiếm các
mặt hàng cần thiết và bộ phận quản lý sẽ tổng hợp thông tin về các mặt hàng và
phản hồi lại với khách hàng. Các đơn hàng sẽ được tổng hợp vào mục order. Bộ
phận quản lý sẽ lấy thông tin từ mục order và phản hồi lại với khách hàng. Khi
khách hàng yêu cầu thống kê, báo cáo thì các báo cáo sẽ được gửi đến khách
hàng.
1.2 Phương pháp, kết quả
1.2.1
-
Phương pháp
Tìm hiểu kỹ thuật lập trình, cách thức hoạt động.
Hiểu được cách hoạt động của web Back-end.
Hiểu được cách lưu trữ dữ liệu của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.
Sử dụng ngôn ngữ lập trình như: HTML, Css, Jquery, Framework
Boostrap, Php, và Framework Laravel
Sử dụng các công cụ hỗ trợ như: Xampp, Navicat, Visual Studio Code.
StarUML
1.2.2 Kết quả
Xây dựng một hệ thống bán đồ điện tử trực tuyến với giao diện thân thiện, dễ sử
dụng. Cho phép khác hàng xem thông tin và đặt hàng qua web, người quản trị
quản lý các thông tin về sản phẩm cũng như người dùng.
Website được xây dựng phục vụ hai đối tượng chính là người quản trị hệ thống và
khách hàng với các chức năng sau:
Về phía người dùng
- Tìm kiếm các thiết bị điện tử mà khách hàng cần.
- Xem thông tin chi tiết của sản phẩm.
- Chức năng đặt mua và hình thức thanh toán.
- Khách hàng chọn sản phẩm thêm vào giỏ hàng và xem giá tiền.
- Giúp khách hàng có lựa chọn thuận tiện, nhanh chóng để mua được sản
phẩm mình cần nhanh nhất.
Về phía người quản trị hệ thống
- Phải có cơ chế đăng nhập để xác định người có quyền hạn mới có thể đăng
nhập vào hệ thống quản trị của website.
- Quản lí thơng tin của khách hàng, thông tin sản phẩm.
- Thêm các thông tin dữ liệu cập nhật lên cơ sở dữ liệu.
- Dễ dàng quản lý sản phẩm, danh mục sản phẩm.
4
-
Tùy chọn chỉnh sửa, xóa các dữ liệu từ trang web thông qua trang của
người quản trị
Các module của webiste
Module sản phẩm:
- Hiển thị thông tin và phân loại sản phẩm trong gian hàng. Sản phẩm hiển
thị lên website sẽ được hiển thị đầy đủ thông tin về sản phẩm đó như: hình
ảnh, tên sản phẩm, đặc điểm nổi bật của sản phẩm, giá tiền.
Module tìm kiếm, liên hệ, giới thiệu:
- Khách hàng sẽ được cung cấp chức năng tìm kiếm trên website: thanh tìm
kiếm. Trả về các kết quả tìm kiếm tại trang tìm kiếm khi khác hàng muốn
tìm nhanh qua từ khóa như sản phẩm, danh mục hoặc theo giá tiền.
- Trang giới thiệu: Giới thiệu các thông tin về về cửa hàng, danh mục sản
phẩm, chương trình khuyến mãi.
- Trang liên hệ: Khách hàng có thể liên hệ với nhân viên bán hàng về các
thắc mắc, ý kiến của mình.
Module quản lý sản phẩm, đơn hàng
- Người quản trị có thể cập nhật thơng tin các mặt hàng, loại hàng
- Quản lý đơn hàng của khách hàng
Module giỏ hàng
- Khi tham khảo đầy đủ thơng tin về sản phẩm khách hàng có thể đặt mua
sản phẩm ngay tại website thông qua chức năng giỏ hàng mà không cần
phải đến địa điểm giao dịch, giỏ hàng được làm mô phỏng như giỏ hàng
trong thực tế có thể thêm, bớt, thanh tốn tiền các sản phẩm đã mua. Khi
chọn thanh toán giỏ hàng khách hàng phải ghi đầy đủ các thông tin cá
nhân, thông tin này được hệ thống lưu trữ và xử lý.
Module đăng ký thành viên, đăng nhập hệ thống
- Mỗi khách hàng giao dịch tại website sẽ được quyền đăng ký môt tài
khoản riêng. Tài khoản này sẽ được sử dụng khi hệ thống yêu cầu. Một tài
khoản do khách hàng đăng ký sẽ lưu trữ các thông tin cá nhân của khách
hàng.
5
Chương 2
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Khảo sát và đặc tả yêu cầu
2.1.1
-
Xác định Actor
Khách hàng
Admin (người quản trị hệ thống)
User (bao gồm cả khách hàng và admin)
2.1.2
-
Xác định yêu cầu người sử dụng
Đối với khách hàng
Dễ hiểu, dễ dùng, dễ tìm kiếm thơng tin hàng hóa.
Đảm bảo an tồn tuyệt đối thơng tin khách hàng.
Đối với người quản trị
Thêm, sửa, xóa thơng tin sản phẩm, kiểm tra dữ liệu nhập vào.
Theo dõi, xử lý việc đặt hàng, quá trình mua bán.
Xem, tra cứu, tìm kiếm thơng tin sản phẩm.
Xem, theo dõi hàng hóa, đơn đặt hàng và khách hàng.
2.2 Biểu đồ Use case
2.2.1 Xây dựng biểu đồ Use case
6
-
BIỂU ĐỒ USE CASE TỔNG QUÁT
Hình 2.1. Biểu đồ Use case tổng quát
7
-
KHÁCH HÀNG
Hình 2.2. Biểu đồ Use case khách hàng
Hình 2.3. Biểu đồ Use case quản lý giỏ hàng của khách hàng
8
-
ADMIN
Hình 2.4. Biểu đồ Use case của Admin
Hình 2.5. Biểu đồ Use case quản lý danh mục của Admin
Hình 2.6. Biểu đồ Use case quản lý sản phẩm của Admin
9
Hình 2.7. Biểu đồ Use case quản lý đơn hàng của Admin
Hình 2.8. Biểu đồ Use case quản lý người dùng của Admin
-
User
Hình 2.9. Biểu đồ Use case người dùng truy cập hệ thống
10
2.2.2 Xây dựng lớp biểu đồ lớp
Hình 2.11. Biểu đồ lớp
2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.3.1 Danh sách các bảng
STT Tên thực thể
Mô tả
1
tbl_admin
Lưu thông tin tài khoản của admin
2
tbl_brand
Lưu danh sách các thương hiệu
3
tbl_cart
Lưu thông tin sản phẩm trong giỏ hàng
4
tbl_category
Lưu danh mục sản phẩm
5
tbl_customer
Lưu thông tin khách hàng
6
tbl_order
Lưu sản phẩm đã đặt hàng
7
tbl_product
Lưu thông tin sản phẩm
8
tbl_warehouse
Lưu kho hàng
9
tbl_wishlist
Lưu sản phẩm yêu thích
Bảng 1. Danh sách các bảng
11
2.3.2
STT
1
2
3
4
5
6
Bảng tbl_admin
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu Ràng buộc
adminId
int(11)
Khóa chính
adminName
varchar(255) Not null
adminEmail
varchar(150) Not null
adminUser
varchar(255) Not null
adminPass
varchar(255) Not null
level
int(30)
Not null
Bảng 2. Bảng tbl_admin
2.3.3
STT
1
2
Bảng tbl_brand
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mơ tả
brandId
int(11)
Khóa chính Khóa chính của bảng
brandName
varchar(255) Not null
Tên thương hiệu
Bảng 3. Bảng tbl_brand
2.3.4
STT
1
2
3
4
5
6
7
Bảng tbl_cart
Tên thực thể
cartdId
productId
sId
productName
price
quantity
image
2.3.5
STT
1
2
Bảng tbl_category
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mơ tả
catId
int(11)
Khóa chính Khóa chính của bảng
catName
varchar(255) Not null
Tên danh mục
Bảng 5. Bảng tbl_category
Kiểu dữ liệu Ràng buộc
int(11)
Khóa chính
int(11)
Not null
varchar(255) Not null
varchar(255) Not null
varchar(255) Not null
int(11)
Not null
varchar(255) Not null
Bảng 4. Bảng tbl_cart
Mơ tả
Khóa chính của bảng
Tên của admin
Email của admin
Tên dùng để đăng nhập
Mật khẩu
Phân quyền
Mơ tả
Khóa chính của bảng
Id của sản phẩm
Phiên làm việc của session
Tên sản phẩm
Giá sản phẩm
Số lượng
Hình ảnh
12
2.3.6
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Bảng tbl_customer
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mơ tả
id
int(11)
Khóa chính Khóa chính của bảng
name
varchar(255) Not null
Tên
address
varchar(255) Not null
Địa chỉ
city
varchar(30)
Not null
Thành phố
country
varchar(30)
Not null
Quốc tịch
zipcode
varchar(30)
Not null
Mã bưu điện
phone
varchar(30)
Not null
Số điện thoại
email
varchar(50)
Not null
Email
password
varchar(255) Not null
Mật khẩu
Bảng 6. Bảng tbl_customer
2.3.7
STT
1
2
3
4
Bảng tbl_order
Tên thực thể
id
productId
productName
customer_id
Kiểu dữ liệu
int(11)
varchar(255)
varchar(255)
varchar(30)
Ràng buộc
Khóa chính
Not null
Not null
Not null
Mơ tả
Khóa chính của bảng
Id sản phẩm
Tên sản phẩm
Id của người đặt hàng
5
6
7
8
9
quantity
price
image
status
date_order
varchar(30)
varchar(30)
varchar(30)
varchar(50)
varchar(255)
Not null
Not null
Not null
Not null
Not null
Số lượng
Giá
Hình ảnh
Trạng thái đơn hàng
Ngày đặt hàng
Bảng 7. Bảng tbl_order
13
2.3.8
STT
1
2
3
Bảng tbl_product
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
productId
int(11)
productName
tinytext
product_code
varchar(200)
Ràng buộc
Khóa chính
Not null
Not null
Mơ tả
Khóa chính của bảng
Tên sản phẩm
Mã sản phẩm
4
productQuantity varchar(50)
Not null
Số lượng sản phẩm
5
product_soldout varchar(50)
Not null
Số lượng đã bán
6
product_remain
varchar(50)
Not null
Số lượng còn lại
7
8
9
catId
brandId
product_desc
int(11)
int(11)
text
Not null
Not null
Not null
Id sản phẩm
Id thương hiệu
Chi tiết sản phẩm
10
type
int(11)
Not null
Thể loại
11
price
varchar(255)
Not null
Giá
12
image
varchar(255)
Not null
Hình ảnh
Bảng 8. Bảng tbl_product
2.3.9
STT
1
2
Bảng tbl_warehouse
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
id_warehouse
int(11)
id_sanpham
int(11)
Ràng buộc
Khóa chính
Not null
Mơ tả
Khóa chính của bảng
Id sản phẩm
3
sl_nhap
varchar(255)
Not null
Số lượng nhập
4
sl_ngaynhap
timestamp
Not null
Ngày nhập
Bảng 9. Bảng tbl_warehouse
2.3.10 Bảng tbl_wishlist
STT Tên thực thể
Kiểu dữ liệu Ràng buộc
1
id
int(11)
Khóa chính
2
customer_id
int(11)
Not null
3
productId
int(11)
Not null
4
productName
varchar(255) Not null
5
price
varchar(255) Not null
6
image
varchar(255) Not null
Bảng 10. Bảng tbl_wishlist
Mơ tả
Khóa chính của bảng
Id người dùng
Id sản phẩm
Tên sản phẩm
Giá sản phẩm
Hình ảnh
14
Chương 3
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG WEBSITE
3.1 Giao diện trang người dùng
Hình 3.1. Giao diện trang chủ
Mơ tả: Giao diện trang chủ hiển thị các sản phẩm của website. Tại giao diện này
khách hàng có thể chọn sản phẩm mình cần mua cho vào giỏ hàng hoặc xem chi
tiết thêm về sản phẩm
15
Hình 3.2. Giao diện trang đăng nhập, đăng kí
Mơ tả: Giao diện giúp cho khách hàng đăng nhập vào hệ thống. Giao diện đăng
ký giúp cho khách hàng tạo cho mình tài khoản thành viên trên hệ thống website.
Khi là thành viên thì khách hàng có thể sử dụng được các chức năng trên hệ
thống.
Hình 3.3. Giao diện trang chi tiết sản phẩm
Mô tả: Hiển thị thông tin chi tiết về sản phẩm.
16
Hình 3.4. Giao diện trang giỏ hàng
Mơ tả: Giao diện này hiển thị những sản phẩm đã được khách hàng chọn mua.
Tại giao diện này, khách hàng có thêm các chức năng như sửa số lượng sản
phẩm, xóa sản phẩm đã chọn, tiếp tục mua sản phẩm khác hay là đặt hàng các sản
phẩm có trong giỏ hàng.
Hình 3.5. Giao diện trang thanh tốn
Mơ tả: Sau khi khách hàng đã chọn được sản phẩm cần mua, khách hàng chọn đặt
hàng để vào giao diện này. Tại giao diện này, khách hàng có thể đăng nhập để
hiển thị các thơng tin của mình. Nếu là khách hàng viếng thăm chưa có tài khoản
thì cần điền đẩy đủ thơng tin ở phần cá nhân. Khách hàng có thể xem lại giỏ hàng
của mình phía trên. Khách hàng chọn hình thức thanh tốn xong nhấn nút “Đặt
Hàng” để hồn thành q trình đặt hàng của mình.
17
Hình 3.6. Giao diện trang đơn hàng
Mơ tả: Giao diện này giúp khách hàng có thể xem trạng thái đơn hàng mà mình
đã đặt
Hình 3.7. Giao diện trang thơng tin khách hàng
Mô tả: Giao diện này hiển thị những thông tin khách hàng đã đăng ký. Khách
hàng có thể sửa thơng tin của mình.
18
3.2 Giao diện trang quản trị
Hình 3.8. Giao diện trang thêm danh mục sản phẩm
Mô tả: Giao diện này cho phép admin thực hiện thao tác cập nhật danh mục sản
phẩm trong hệ thống website.
Hình 3.9. Giao diện trang danh sách danh mục
Mô tả: Giao diện này hiển thị danh sách các danh mục sản phẩm của website. Tại
giao diện này cịn có một số chức năng như xóa, sửa danh mục sản phẩm.
19
Hình 3.10. Giao diện trang thêm thương hiệu sản phẩm
Mơ tả: Giao diện này cho phép admin thực hiện thao tác cập nhật thương hiệu sản
phẩm trong hệ thống website.
Hình 3.11. Giao diện trang danh sách thương hiệu
Mô tả: Giao diện này hiển thị danh sách các thương hiệu sản phẩm của website.
Tại giao diện này cịn có một số chức năng như xóa, sửa thương hiệu sản phẩm.
20
Hình 3.12. Giao diện trang thêm sản phẩm
Mơ tả: Giao diện này cho phép admin thực hiện thao tác thêm sản phẩm trong hệ
thống website.
Hình 3.13. Giao diện trang danh sách sản phẩm
Mô tả: Giao diện này hiển thị danh sách sản phẩm đã thêm. Giao diện này cịn có
các chức năng sửa và xóa sản phẩm
21