Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu Đề trắc nghiệm hóa 7 (Ôn thi ĐH)_Hướng dẫn giải ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.82 KB, 6 trang )

Hướng dẫn giải đề số 7
Câu 1: Kim loại kiềm: Li, Na, K Rb, Cs… thuộc phân nhóm IA.
⇒ Đáp án : a
Câu 2
: Đáp án hợp lí: d
Câu 3:
Cấu hình e của Na(Z =11): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

Na – 1e → Na
+

⇒ Cấu hình e của Na
+
: 1s
2
2s
2
2p
6

Đáp án: c ⇒
Câu 4: Phenolphtalein: không màu và chỉ đổi màu trong moi6 trường bazơ
Dễ thấy dd sau điện phân có MT bazơ
⇒ Đáp án: a


Câu 5: Khi nhúng thanh nhôm vào dd muối săt và muối đồng thi khối lượng thanh nhôm
luôn tăng, do đó n > m là hiển nhiên.
Theo qui luật taọ sản phẩm Đáp án: d ⇒
Câu 6: Công thức tính chỉ số axit:
Chỉ số axit
3
KOH ( trung )
n5
m
××
=
pứ hoà
Chất béo
610

⇒ Đáp án: b
Câu 7:
Dễ thấy đáp án hợp lí:d
Câu 8: Tính chất chung của kim loại: Tính khư û(dễ bò oxi hoá)
⇒ Đáp án: b
Câu 9
: phương án hợp lí: b
Câu 10: K dễ bò oxi hoá nhất, Au
3+
dễ bò khử nhất
⇒ Đáp án: d
Câu 11
:Dễ dang nhận biết ddBa(NO
3
)

2
( không đổi màu q tím)
Dùng dd Ba(NO
3
)
2
nhận biết được 2 chất trong nhóm làm q tím hoá xanh.
Dùng hh: Ba(NO
3
)
2
và ddNaOH nhận biết được 2 dd còn lại.
⇒ Đáp án
: d

Câu 12:
Nhóm (_NH
2
) là nhóm đẩy e, nên làm tăng mật độ e trên nhân benzen
⇒ Đáp án: a
Câu 13
:Theo đề ta có sơ đồ hợp thức:
2 MOH M
2
CO
3

⇒ M:K
0,24 mol 0,12 mol
⇒ Đáp án

: b
Câu 14: Dễ thấy axit có nhiệt độ sôi cao nhất
⇒ Đáp án
: d
Câu 15:
H
2
N – CH
2
– CH
3
COOH: có MT trung tính ; CH
3
COOH: có tính axit; C
2
H
5
– NH
2
: bazơ
⇒ Đáp án: d
Câu 16: Điều kiện để có pứ trùng hợp:
Hợp chất hữu cơ phải có C có nôí đôi hay nối ba hoặc có vòng chứa lk kém bền
Vậy b, c trung hợp được.
⇒ Đáp án: a
Câu 17: Chất béo lỏng do các axit béo khong không no tạo thành
⇒ Đáp án : b
Câu 18
: Ta dễ dàng tính được M
A

như sau:

A
10,68
M8
15,06 10,68
36,5
=

9= ⇒ Đáp án : b
Câu 19:
Cần nhớ :
Với các quá trình: AB
H
1
⎯→

,…;
H
2
BD⎯⎯→
H
n
XY

⎯→

Hiệu suất chung A→Y : H= H
1
.H

2
…H
n

Theo đề ta có sơ đồ hợp thức:
90% 75% 60% 80% 95%
32244410
11
CaCO CaO C H C H C H C H
22
⎯⎯⎯→⎯⎯⎯→⎯⎯⎯→⎯⎯⎯→⎯⎯⎯→
38
1
2
(*)
Theo (*) trên ta suy được :
38 3
C H CaCO
1
n n 0,9 0,75 0,6 0,8 0,95
2
=×××××
= 1,539 mol
38
CH
V =
1,539 . 22,4 = 34,47 Lit
⇒ ĐS : a
Câu 20:
Pứ: H

2
N – R – (COOH)
2
+ HCl

⎯→
NH
3
Cl – R – (COOH)
2
(1)
(A) (B)
(1)
⇒ M
A
=
1, 835
36,5 147
0, 01
−=
⇒ Đáp án: b
Câu 21:

NH
3
Cl – R – (COOH)
2
+ 3NaOH

⎯→

NH
2
– R – (COONa)
2
+ NaCl + 2H
2
O (2)
(1), (2)
⇒ n
NaOH
= 0,03 mol

⇒ Đáp án: b
Câu 22
:
Trong các phương án trả lời chỉ có oxit glutamit là thoả điều kiện đề bài
Đáp án
⇒ : c
Câu 23
:
Từ phản ứng cháy ta nhẫm thấy:

4
3
24
2
2
xy
n
O

nx
CO
+
==
⇒ y=2x
A: C
x
H
2x


Vì A không có đồng phân

⇒ A: CH
2
= CH
2


⇒ Đáp án: d
Câu 24:

Từ CH
2
= CH
2
có thể điều chế P.V.C nhờ 2 phản ứng
CH
2
= CH

2
+ Cl
2


⎯→
o
t
CH
2
= CHCl + HCl
CH
2
= CHCl

⎯⎯→
o
t,p
x
t
( - CH
2
– CHCl - )
n

Đáp án
⇒ : a
Câu 25
:
Trong môi trường axit; môi trường trung tính thì phenol phatalein không đổi màu

Trong môi trường bazơ; môi trường trung tính thì phenol phatalein từ không màu hoá thành
đỏ
Đáp án
⇒ : d
Câu 26
:
Chỉ số axit được xác đònh bằng số mg KOH
Cần trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chát béo


3
56 10××n
KOH pư trung hoà
Chỉ số axit =
m
Chất béo


30,1
3
56 10
1000
4
×
××
⇒= Chỉ số axit =
4,2

Đáp án
⇒ : b

Câu 27
:
Chỉ số xà phòng bằng số m KOH
Cần xà phòng 1 gam chất béo

3
56 10××

n
KOH pư xa ø phòng
Chỉ số xa ø phòng =
m
Chất béo


90 0,1
3
56 10
1000
200
×
××
⇒= Chỉ số xa ø phòng =
2,52

Đáp án:
⇒ a
Câu 28
: Ống CuO giảm là mO
2

pứ => ĐLBTKL 1,2 + 1,28 = m H
2
O + 1,76
Ư mH
2
O = 0,72g. ⇒ Đáp án: a
Câu 2 9:

45 90
2
AB
AB
MM
MMM
+
==⇒ + =
CH
3
OH và C
3
H
5
OH.

⇒ Đáp án: d
M
37
41,33 CHOH=<
Câu 30:
CH

3
OH < .

⇒ Đáp án: d
Câu 31:
Rượu là CH
3
OH → andehitHCHO. ⇒ Đáp án: d
Câu 32:
Chọn c
Câu 33:
HCOOH + NaOH → HCOONa + ROH
0,14 →0,14 mol => ROH =
8, 4
60
0,14
=
C
3
H
7
OH. Đáp án: d
Câu 34:
mol A =
3, 52
0, 04
88
mol=

mol NaOH dư = 0,02 => 0,04 (RCOONa) + 0,02 x 40 = 4,08

RCOONa = 82 CH
3
COONa
=> A là CH
3
COOC
2
H
5


Đáp án: d
Câu 35 :
A: CH
3
COOCH
3
và B CH
3
COOH ⇒
Câu 36 :
mol Al =
0,54
0, 02
27
=

mol H
+
= 0,08 ta có Al + 3H

+
→ Al
3+
+
3
2
H
2

0,02 0,06 0,02
Dd Y (H
+
dư 0,02; Al
3+
0,02)
H
+

+ OH
-
→ H
2
O
0,02 0,02
Al
3+
+ 3OH
-
→ Al(OH)
3


mol OH
-
= 0,08mol => V=
0, 08
2
= 0,04 (l) ⇒ Đáp án: a
Câu 37:
pH = 12 => pOH = 2 => [OH]
-
=10
-2

mol OH
-
= 10
-2
v
1

pH = 2 => [H
+
] =10
-2
=> mol H
+
= v
2
. 10
-2

=> v
1
= v
2
⇒ Đáp án: a
Câu 38:
Kim loại là Cu ⇒ Đáp án: b
Câu 39:
Dd Br
2
làm mất , màu SO
2
⇒ Đáp án: c
Câu 40
: Kết quả c

GV. Nguyễn Tấn Trung
TT luyện thi đại học CLC Vónh Viễn

×