Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.02 KB, 18 trang )

Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Bài

3

THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Nội dung

Mục tiêu

Trong bài này người học sẽ nắm được các
nội dung sau:
 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế
tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
 Đối tượng chịu thuế, đối tượng không
chịu thuế và người nộp thuế TTĐB.
 Cách xác định số thuế TTĐB phải nộp.

Phân tích được khái niệm, bản chất của thuế tiêu
thụ đặc biệt.
 Phân biệt được các trường hợp phải nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt và chủ thể phải nộp các loại
thuế này.
 Xác định được số thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp theo các quy định hiện hành.
 Giảm thuế, hoàn thuế, kê khai, nộp  Chỉ ra được cách sử dụng hóa đơn chứng từ
và các trường hợp được miễn, giảm, hồn
thuế, quyết tốn thuế TTĐB.
thuế, kê khai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.


HỆ THỐNG VĂN BẢN HIỆN HÀNH
Các văn bản pháp luật hiện hành quy định về thuế
TTĐB bao gồm:
 Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12;
 Luật thuế TTĐB sửa đổi số số 70/2014/QH13;
 Luật số 106/2016/QH13;
 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 và Luật
số 21/2012/QH13 ;
 Nghị định 108/2014/NĐ-CP.
 Nghị định 100/2016/NĐ-CP.
 Thông tư số 195/2015/TT- BTC.
 Thông tư số 156/2013/TT- BTC.
Hướng dẫn học

Để học tốt bài này sinh viên cần:
 Đọc kỹ nguồn tài liệu tham khảo để chọn ra
những tài liệu tham khảo hữu ích nhất.
 Xem các nguồn tài liệu và thứ tự tài liệu được
cung cấp cho môn học này để biết được trình
tự học tập.

39
ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

huế TTĐB được sử dụng phổ biến trên thế giới với các tên gọi khác nhau: thuế tiêu dùng
đặc biệt ở Pháp, thuế đặc biệt ở Thụy Điển, hay thuế hàng hóa ở các nước Đơng Nam Á.
Ngồi ý nghĩa là một sắc thuế thu vào các hàng hóa, dịch vụ "xa xỉ" thì thuế TTĐB cịn là

cơng cụ quan trọng để tạo nguồn thu mà không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động kinh tế, là công
cụ để bảo vệ môi trường và điều tiết thu nhập. Có hai nhóm hàng hóa được nhận thức như là các
mục tiêu thích hợp cho việc thu thuế TTĐB với lý do quá trình tiêu thụ chúng có tác hại đến mơi
trường. Các nhóm hàng hóa này đồng thời cũng là các hàng hóa kiểm sốt được, đó là các sản
phẩm thuốc lá, đồ uống có cồn, và các đầu vào của việc sử dụng xe máy bao gồm cả nhiên liệu
lẫn bản thân xe máy. Thuế TTĐB đối với hàng hóa này nhằm mục đích giảm thiểu các ảnh
hưởng đến môi trường của người sử dụng.

T
3.1.

Khái niệm, đặc điểm, vai trò thuế tiêu thụ đặc biệt

3.1.1.

Khái niệm

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là sắc thuế đánh vào một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt
nằm trong danh mục Nhà nước quy định.
Tính chất đặc biệt hay khơng đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ ở một quốc gia tuỳ thuộc
vào phong tục, tập quán, lối sống văn hóa và mức thu nhập bình qn đầu người của
quốc gia đó. Nhìn chung, các hàng hóa, dịch vụ được lựa chọn để thu thuế TTĐB có các
tính chất sau:
 Việc sản xuất, tiêu dùng các loại hàng hóa, dịch vụ này chưa thật cần thiết đối với
đời sống xã hội nên thường chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước.
 Lượng cầu của hàng hóa, dịch vụ này thường biến động theo thu nhập nhưng ít biến
động theo mức giá cả.
 Các loại hàng hóa này cần hạn chế tiêu dùng do khơng có lợi đối với nền kinh tế - xã
hội nói chung hoặc có hại cho sức khoẻ, mơi trường hay gây lãng phí cho xã hội.
3.1.2.


Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt

Là một sắc thuế thuộc loại thuế tiêu dùng, nhưng vì là thuế tiêu dùng nên ngồi tính chất
là thuế gián thu, thuế TTĐB cịn có những đặc điểm riêng biệt sau đây:
Một là, thuế TTĐB được thu một lần vào khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, hoặc kinh
doanh dịch vụ. Đây là loại thuế tiêu dùng một giai đoạn nên không gây nên sự trùng lắp
qua các khâu của quá trình ln chuyển hàng hóa. Vì vậy, có tác dụng giảm thiểu chi phí
hành thu song địi hỏi chế độ kiểm tra, giám sát thật chặt chẽ nhằm đảm bảo hạn chế tới
mức tối đa sự thất thu thuế TTĐB thơng qua việc gian lận về số lượng hàng hóa sản xuất
và tiêu thụ.
Hai là, thuế tiêu thụ đặc biệt thường có mức động viên cao. Thuế TTĐB có thể được xác
định trên cơ sở giá trị hoặc trên cơ sở đơn vị đo lường khác và thường được thu với mức
thuế suất cao hơn so với thuế tiêu dùng thông thường. Đặc điểm này thể hiện quan điểm
điều tiết của Nhà nước thơng qua thuế TTĐB. Xét ở khía cạnh quản lý, việc sản xuất và
cung cấp các loại hàng hóa, dịch vụ được coi là đặc biệt khơng chỉ liên quan đến các vấn
đề kinh tế, phân bổ nguồn lực mà còn liên quan đến các vấn đề xã hội. Vì vậy, để sản
xuất và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ này theo định hướng của Nhà nước, thì cần thiết

40
ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

phải sử dụng mức thuế cao thông qua thuế TTĐB để hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng
hợp lý. Xét ở khía cạnh phân phối thu nhập, đối tượng tiêu dùng phần lớn các hàng hóa,
dịch vụ đặc biệt này là những người có thu nhập cao. Vì vậy, thuế TTĐB cần xây dựng
mức động viên cao nhằm điều tiết thu nhập của những người có thu nhập cao, đảm bảo
cơng bằng xã hội.

Ba là, danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB không nhiều và thay đổi tuỳ thuộc
vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và mức sống của dân cư. Với diện thu thuế
TTĐB tương đối hẹp cho nên có thể có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định tiêu dùng và
phân phối nguồn thu nhập. Do đó, thuế TTĐB là cơng cụ rất có hiệu quả của các mục
tiêu chính sách khác ngồi mục tiêu nguồn thu.
Bốn là, bổ sung cho thuế tiêu dùng nhằm giảm tính chất lũy thóai của chúng. Hạn chế
lớn nhất của thuế tiêu dùng là có tính lũy thóai so với thu nhập, những người có mức thu
nhập càng cao thì tỷ lệ điều tiết về thuế so với thu nhập càng thấp. Để hạn chế tính lũy
thóai của thuế tiêu dùng có thể sử dụng nhiều cách khác nhau như: (i) Đánh thuế thu
nhập; (ii) Áp dụng thuế suất thấp với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu; (iii) Áp dụng thuế suất
cao với hàng hóa, dịch vụ cao cấp thơng qua thuế tiêu thụ đặc biệt; (iv) Phân biệt mức
thuế suất theo bao bì, mẫu mã của sản phẩm.
3.1.3.

Vai trị của thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế TTĐB là nguồn thu quan trọng của thuế tiêu dùng, tạo ra một tiềm năng rất lớn về
nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Do các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB có
khối lượng tiêu thụ lớn, ít người sản xuất, lượng cầu ít biến động, dễ xác định và ít có
khả năng thay thế. Trong khi đó, nó lại địi hỏi rất ít về nguồn lực quản lý. Vì vậy, thuế
TTĐB thường tạo ra số thu đáng kể cho ngân sách nhà nước.
Thuế TTĐB cịn được coi là cơng cụ quan trọng thực hiện mục đích hướng dẫn sản xuất
và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ được coi là đặc biệt. Trong việc thực hiện mục tiêu này,
tư tưởng chung là hạn chế những hàng hóa, dịch vụ mà việc sản xuất, tiêu dùng khơng
có lợi cho nền kinh tế quốc dân xét trên phương diện kinh tế, chính trị, xã hội.
Mặt khác, thuế TTĐB góp phần quan trọng trong việc tái phân phối thu nhập của người
có thu nhập cao, đảm bảo công bằng xã hội.
3.2.

Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế và đối tượng nộp thuế tiêu

thụ đặc biệt

3.2.1.

Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế TTĐB là các hàng hóa, dịch vụ sau đây:
 Hàng hóa bao gồm: Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để
hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; Rượu; Bia; Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi, kể cả xe ơ tơ vừa
chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố
định giữa khoang chở người và khoang chở hàng; Xe mơ tơ hai bánh, xe mơ tơ ba
bánh có dung tích xy lanh trên 125cm3 ; Tàu bay, du thuyền; Xăng các loại, náp ta,
chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng; Điều hòa nhiệt độ công
suất từ 90.000 BTU trở xuống; Bài lá; Vàng mã, hàng mã.

41
ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt



3.2.2.

Dịch vụ chịu thuế gồm: Kinh doanh vũ trường; Kinh doanh mát xa, karaoke; Kinh
doanh casino, trị chơi điện tử có thưởng bao gồm trị chơi bằng máy giắc pót, máy
sờlót và các loại máy tương tự; Kinh doanh đặt cược; Kinh doanh golf bao gồm bán
thẻ hội viên, vé chơi gôn; Kinh doanh xổ số.


Đối tượng khơng chịu thuế

Thuế TTĐB cũng có tính lãnh thổ giống như thuế GTGT, vì vậy, các hàng hóa, dịch vụ
khơng tiêu dùng ở Việt Nam sẽ khơng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Theo quy định hiện
hành, các trường hợp hàng hóa khơng thuộc diện chịu thuế TTĐB bao gồm:
1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở
kinh doanh khác để xuất khẩu bao gồm:
 Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia cơng trực tiếp xuất khẩu ra nước ngồi bao gồm
cả hàng hóa bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán
cho doanh nghiệp chế xuất.
 Cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập
khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu khơng phải nộp
thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở sản xuất bán hàng hóa này phải nộp thuế TTĐB.
 Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất
khẩu theo hợp đồng kinh tế.
 Hàng hóa mang ra nước ngồi để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngồi.
2. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau:
 Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại; q tặng, q biếu.
 Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa
chuyển khẩu.
 Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
 Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn
chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy định.
 Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo
quy định của pháp luật về miễn trừ ngoại giao.
 Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhân
người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam.
 Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tại các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định
của pháp luật.

3. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán
vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được mua
bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ hàng hóa được đưa vào khu được áp
dụng quy chế khu phi thuế quan có cư dân sinh sống, khơng có hàng rào cứng và xe
ơ tơ chở người dưới 24 chỗ ngồi.
4. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành
khách và kinh doanh du lịch.

42
ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Trường hợp tàu bay, du thuyền thuộc diện không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng
sau đó khơng sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách và
kinh doanh du lịch thì phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo giá trị còn lại sau khi trừ
giá trị đã khấu hao theo quy định.
Cơ sở kinh doanh có tàu bay, du thuyền chuyển đổi mục đích nêu trên phải kê khai
nộp thuế TTĐB cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
5. Xe ô tô không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB là các loại xe theo thiết kế của nhà sản
xuất được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ; xe thiết kế vừa có
chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui
chơi, giải trí, thể thao khơng đăng ký lưu hành và khơng tham gia giao thơng.
6. Điều hồ nhiệt độ có cơng suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất
chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.
3.2.3.

Người nộp thuế


Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh
doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, bao gồm:
 Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp,
Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp) và Luật Hợp tác xã.
 Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang
nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
 Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh
doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá
nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp
nhân tại Việt Nam.
 Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt
động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
 Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất
khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu
là người nộp thuế TTĐB. Khi bán hàng hóa, cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai
và nộp đủ thuế TTĐB.
Như vậy, khi xác định đối tượng nộp thuế TTĐB phải có đầy đủ 2 điều kiện: Đối tượng
đó hoặc là người sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ hoặc là người nhập khẩu hàng
hóa nằm trong danh mục chịu thuế TTĐB. Sở dĩ thuế TTĐB đánh cả vào hàng nhập
khẩu, một mặt nhằm đảm bảo công bằng giữa hàng sản xuất trong nước và hàng ngoại
nhập, mặt khác để bảo hộ sản xuất trong nước, phù hợp với thơng lệ quốc tế.
Ví dụ 1: Cơng ty thuốc lá Thăng Long sản xuất thuốc điếu bán cho công ty thương mại
Hà Nội để phân phối cho người tiêu dùng.
Công ty nào phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?
Đáp án: Cơng ty thuốc lá Thăng Long.
Ví dụ 2: Công ty rượu Hà Nội bán cho công ty Intimex để xuất khẩu theo hợp đồng đã
ký kết. Công ty Intimex chỉ xuất khẩu được một phần.
Trong trường hợp này công ty nào phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
43

ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Đáp án: Công ty Intimex nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho số rượu công ty Intimex bán
trong nước.
3.3.

Cách xác định thuế tiêu thụ đặc biệt

Cơng thức xác định:
Thuế TTĐB
phải nộp
3.3.1.

=

Giá tính thuế
TTĐB

×

Thuế suất thuế
TTĐB

-

Thuế TTĐB được
khấu trừ


Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Về nguyên tắc, giá tính thuế TTĐB được xác định trên cơ sở giá chưa có thuế TTĐB,
chưa có thuế giá trị gia tăng và chưa có thuế bảo vệ mơi trường. Quy định như vậy là để
đảm bảo sự nhất quán về phương pháp tính thuế giữa hàng sản xuất trong nưóc và hàng
nhập khẩu. Cụ thể là:
 Đối với hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra và hàng hóa sản
xuất trong nước, giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá tính thuế
TTĐB








=

Giá bán chưa
có thuế GTGT

-

Thuế bảo vệ mơi trường
(nếu có)

1 + Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo quy định của pháp
luật về thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường xác định theo quy định của pháp
luật về thuế bảo vệ mơi trường.
Ví dụ 3: Một cây thuốc lá điếu do công ty Thăng Long bán cho khách hàng là 55.000
đồng. Thuế GTGT là 5.000 đồng. Thuế suất thuế TTĐB là 65%.
Giá tính thuế TTĐB là bao nhiêu?
Đáp án:
Giá tính thuế TTĐB đối với một cây thuốc lá là:
(55.000 – 5.000)/(1 + 65% ) = 30.303 (VNĐ)
Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện
chịu thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
Trường hợp thuế nhập khẩu được miễn hoặc giảm thì giá tính thuế TTĐB tính theo
số thuế sau khi được miễn hoặc giảm.
Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế GTGT, thuế
bảo vệ mơi trường (nếu có), chưa có thuế TTĐB và khơng loại trừ giá trị vỏ bao bì.
Đối với hàng hóa gia cơng là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia
công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán
hàng chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ mơi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính thuế TTĐB là giá
bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ mơi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của
hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi
trả chậm.

44
ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt








Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến
mại là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
Đối với hàng hóa sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ
sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa, cơng nghệ sản xuất thì giá
làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ mơi trường
(nếu có) của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu hàng hóa, cơng nghệ sản xuất.
Ví dụ 4: Cơng ty A nhập khẩu 100 chiếc điều hịa cơng suất 18.000 BTU. Giá mua
trên hóa đơn thương mại là 200 USD/chiếc. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
là 5.000 USD. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hịa là 20%. Tỷ giá tính thuế 1
USD = 22.000 VNĐ.
Giá tính thuế TTĐB là bao nhiêu?
Đáp án:
Thuế nhập khẩu:
(100 × 200 + 5.000) × 20% × 22.000 = 110.000.000 (VNĐ)
Giá tính thuế TTĐB:
(100 × 200 + 5.000) × 22.000 + 110.000.000 = 660.000.000 (VNĐ)
Ví dụ 5: Cơng ty A chuyển 200 lít rượu trắng cho cơng ty để cơng ty B gia cơng đóng
chai thành rượu màu. Chi phí gia cơng là 8.000 chai. Định mức tiêu hao 1lít/chai. Hiện
tại cơng ty A đang bán rượu màu với giá chưa thuế GTGT là 32.000 đồng chai. Tháng
9 đã bàn giao 2.000 chai. Thuế suất thuế TTĐB đối với rượu là 45%.
Tính thuế TTĐB cơng ty phải nộp?
Đáp án:
Cơng ty B phải tính và nộp thuế TTĐB cho một chai là:

Giá tính thuế TTĐB: = 32.000 /(1 + 45%) = 22.069 VNĐ
Ví dụ 6: Thực hiện kế hoạch hội nghị khách hàng, công ty SAB chuyên sản xuất bia
và đã xuất 250 két bia dùng làm quà tặng cho khách hàng. Loại bia này công ty đang
bán là 330.000 đồng/két. Đã bao gồm thuế GTGT là 30.000 đồng.
Xác định giá tính thuế TTĐB?
Đáp án:
Giá tính thuế TTĐB của 250 két bia:
250 × (330.000 – 30.000)/(1 + 45%) = 51.724.135 VNĐ
Đối với dịch vụ, giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh
chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác định như sau:
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế
=
TTĐB
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB đối với một
số dịch vụ quy định như sau:
o Đối với kinh doanh gôn (bao gồm cả kinh doanh sân tập gơn) là doanh thu chưa
có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả tiền bán vé tập
gôn, tiền bảo dưỡng sân cỏ, hoạt động cho thuê xe (buggy) và thuê người giúp
45
ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

việc trong khi chơi gơn (caddy), tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác liên
quan đến chơi gôn do người chơi gôn, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn.
o Đối với kinh doanh ca-si-nơ, trị chơi điện tử có thưởng, giá làm căn cứ xác định
giá tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nơ, trị chơi điện tử có

thưởng đã trừ tiền trả thưởng cho khách
o Đối với kinh doanh đặt cược, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là
doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền trả thưởng cho khách hàng (giá chưa có
thuế GTGT), khơng bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí
gắn với hoạt động đặt cược.
o Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ơ-kê, giá làm căn cứ xác định giá
tính thuế TTĐB là doanh thu chưa có thuế GTGT của các hoạt động trong vũ
trường, cơ sở mát-xa và ka-ra-ô-kê, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và
các dịch vụ khác đi kèm.
o Đối với kinh doanh xổ số, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh
thu bán vé các loại hình xổ số được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật
(doanh thu chưa có thuế GTGT).
Ví dụ 7: Cơng ty xổ số miền Bắc trong tháng 9 đã bán được 12.000 vé thu về được
tổng số tiền là 4.200.000.000 đồng. Đã bao gồm thuế GTGT là 381.818.818 đồng.
Xác định giá tính thuế TTĐB của hoạt động kinh doanh xổ số của công ty miền Bắc?
Biết thuế suất thuế TTĐB của xổ số là 15%.
Đáp án:
Giá tính thuế TTĐB đối kinh doanh xổ số tháng 9 là:
(4.200.000.000 – 381.818.818)/(1 + 15%) = 3.320.157.550 VNĐ
o

3.3.2.

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ quy định từ Khoản 1 đến Khoản 9 Điều
này bao gồm cả khoản thu thêm tính ngồi giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ (nếu
có) mà cơ sở sản xuất kinh doanh được hưởng. Riêng đối với mặt hàng thuốc lá giá tính
thuế TTĐB bao gồm cả khoản đóng góp bắt buộc và kinh phí hỗ trợ quy định tại Luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá.
Thuế suất thuế TTĐB


Thuế suất thuế TTĐB khơng phân biệt hàng hóa nhập khẩu hay hàng hóa sản xuất
trong nước.
Đối với rượu thuốc: Phải có giấy phép sản xuất, giấy chứng nhận tên, mác, nhãn hiệu...
do cơ quan y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp. Đối với rượu thuốc nhập khẩu phải
được cơ quan y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền xác định, cấp giấy phép nhập khẩu.
Hàng mã thuộc diện chịu thuế TTĐB không bao gồm loại hàng mã là đồ chơi trẻ em và
các loại hàng mã dùng để trang trí.
Thuế suất thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế TTĐB
trong Luật thuế TTĐB hiện hành:
 Thuế suất thay đổi trong khung từ 7% - 150%.
 Mức thấp nhất là 7% (xăng các loại, điều hòa nhiệt độ).
 Thuế suất trung bình dịch vụ (27,5%), hàng hóa (33,4%.
46
ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt




Thuế suất phổ biến ở mức (30% - 40%).
Thuế suất cao nhất ở mức 150% (ơ tơ có dung tích xilanh lớn hơn 6000 cc)
Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất (%)


I

Hàng hóa

1

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

2

Rượu

75

- Rượu từ 20 độ trở lên

65

- Rượu dưới 20 độ

35

3

Bia

65

4


Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các
Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
3

- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm trở xuống

35

3

3

40

3

3

50

3

3

60

3


3

90

3

3

110

3

3

130

- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm đến 2.000 cm
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm đến 2.500 cm
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm đến 3.000 cm
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm đến 4.000 cm
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm đến 5.000 cm
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm đến 6.000 cm
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm

3

150

b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại
các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này


15

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại
các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

10

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại
các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20

- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25

đ) Xe ơ tơ chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng
sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng khơng q 70% số
năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp
dụng cho xe cùng loại quy định
tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của
Biểu thuế quy định tại Điều này.


e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp
dụng cho xe cùng loại quy định
tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của
Biểu thuế quy định tại Điều này.

g) Xe ô tô chạy bằng điện
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15

- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10

- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5

- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh

75

47

ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thời điểm xác định thuế TTĐB






3.3.3.

Đối với hàng hóa: Thời điểm phát sinh doanh thu đối với hàng hóa là thời điểm
chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân
biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với dịch vụ: Thời điểm phát sinh doanh thu là thời điểm hoàn thành việc cung
ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu
được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Thuế TTĐB được khấu trừ

Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng các nguyên
liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu
hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định
số thuế TTĐB phải nộp. Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của
nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra. Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ
hết trong kỳ thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.

Người nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu được khấu trừ số
thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong
nước. Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế
TTĐB nhập khẩu bán ra và chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế TTĐB tính
được ở khâu bán ra trong nước. Trường hợp đặc biệt đối với số thuế TTĐB không được
khấu trừ hết do nguyên nhân khách quan bất khả kháng, người nộp thuế được hạch tốn
vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
3.4.

Giảm thuế, hồn thuế, kê khai, nộp thuế TTĐB

3.4.1.

Giảm thuế, hoàn thuế TTĐB

Miễn, giảm thuế TTĐB
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khó khăn do thiên tai,
tai nạn bất ngờ được giảm thuế. Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế
do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra
thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).
Trong trường hợp bị thiệt hại nặng có thể được xét miễn thuế TTĐB.
Hồn thuế TTĐB
Người nộp thuế TTĐB được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau đây:
1. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu bao gồm:
a) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu
và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngồi.
b) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB để giao, bán hàng cho nước ngồi thơng
qua các đại lý tại Việt Nam; hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các
hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương
tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo quy định của Chính phủ.


48
ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

c) Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập
tái xuất khi tái xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số hàng
tái xuất khẩu.
d) Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng tái xuất khẩu ra nước ngoài được hoàn
lại số thuế TTĐB đã nộp đối với số hàng xuất trả lại nước ngoài.
đ) Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc để phục
vụ công việc khác trong thời hạn nhất định đã nộp thuế TTĐB, khi tái xuất khẩu
được hoàn thuế.
e) Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn
so với khai báo; hàng nhập khẩu trong quá trình nhập khẩu bị hư hỏng, mất có lý do
xác đáng, đã nộp thuế TTĐB.
g) Đối với hàng nhập khẩu chưa phù hợp về chất lượng, chủng loại theo hợp đồng,
giấy phép nhập khẩu được phép nhập khẩu thì cơ quan hải quan kiểm tra và xác nhận
lại số thuế TTĐB phải nộp, nếu có số thuế đã nộp thừa thì được hồn lại, nếu nộp
thiếu thì phải nộp đủ số phải nộp.
Trường hợp được phép xuất khẩu trả lại nước ngồi thì được hồn lại số thuế TTĐB
đã nộp đối với số hàng xuất trả lại nước ngoài.
Trường hợp trả lại hàng cho bên nước ngoài trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập
khẩu theo chế độ quy định thì cơ quan hải quan kiểm tra thủ tục và thực hiện việc
không thu thuế TTĐB phù hợp với số hàng nhập khẩu trả lại nước ngoài.
2. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng xuất khẩu được hồn
lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hóa
thực tế xuất khẩu.

3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá
sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khóan, cho thuê doanh nghiệp nhà nước
có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế
TTĐB nộp thừa.
4. Hoàn thuế TTĐB trong các trường hợp:




3.4.2.

Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
Hoàn thuế trong trường hợp có số tiền thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số tiền thuế TTĐB
phải nộp theo quy định.

Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TTĐB

Đăng ký thuế
 Cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB (kể cả chi nhánh, cơ
sở phụ thuộc) phải đăng ký thuế tại nơi sản xuất kinh doanh.
 Cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB có sử dụng nhãn hiệu hàng hóa phải đăng
ký mẫu nhãn hiệu với cơ quan thuế nơi sản xuất kinh doanh.
Kê khai thuế
49
ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt













Khai thuế TTĐB theo tháng áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB.
Cơ sở nhập khẩu hàng hóa phải kê khai và nộp tờ khai hàng hóa chịu thuế TTĐB
nhập khẩu theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan
thu thuế nhập khẩu.
Trường hợp nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhập khẩu ủy thác là đối tượng kê khai,
nộp thuế TTĐB.
Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng để xuất khẩu nhưng khơng xuất khẩu mà bán
trong nước thì phải kê khai và nộp đủ thuế TTĐB thay cho cơ sở sản xuất theo từng
lần phát sinh.
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa, gia cơng hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt; kinh doanh xuất khẩu mua hàng chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, sau
đó khơng xuất khẩu mà bán trong nước phải nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt với
cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp người nộp thuế sản xuất hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện bán
hàng qua chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc hoặc bán hàng thông qua đại lý bán
đúng giá hưởng hoa hồng, xuất hàng bán ký gửi, người nộp thuế phải khai thuế tiêu
thụ đặc biệt cho tồn bộ số hàng hóa này với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Các chi

nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi không phải khai
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng khi gửi Bảng kê bán hàng cho người nộp thuế thì đồng
gửi một bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán
hàng ký gửi để theo dõi.
Trường hợp người nộp thuế có cơ sở phụ thuộc sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành
phố nơi đóng trụ sở chính thì phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản
lý trực tiếp tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất.
Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt
o Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt tháng;
o Bảng kê hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
o Hồ sơ khai thuế TTĐB đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng để xuất
khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước là tờ khai thuế TTĐB và hóa
đơn, hợp đồng, và các chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy
định của pháp luật.

Nộp thuế TTĐB
 Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách nhà nước.


Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối
với trường hợp người nộp thuế tự tính thuế (ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng
phát sinh nghĩa vụ thuế) hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn
bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.

50
ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt


TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Thuế TTĐB chỉ phát sinh ở một phạm vi hẹp ở các cơ sở kinh doanh do sắc thuế này đánh vào
các hàng hóa, dịch vụ nằm trong danh mục Nhà nước quy định. Khi nghiên cứu sắc thuế này cần
chú ý những vấn đề sau:
Thứ nhất, theo quy định hiện hành chỉ có 10 nhóm hàng hóa và 6 nhóm dịch vụ chịu thuế. Trong
nhiều trường hợp các hàng hóa, dịch vụ trên là đối tượng không chịu thuế.
Thứ hai, chủ thể nộp thuế chỉ là các cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và cung ứng dịch vụ
chịu thuế. Các cơ sở kinh doanh hàng hóa khơng phải là đối tượng nộp thuế.
Thứ ba, giá tính thuế được quy định cụ thể trong nhiều trường hợp theo nguyên tắc chưa bao
gồm thuế TTĐB.
Thứ tư, khái niệm khấu trừ thuế TTĐB áp dụng trong trường hợp nguyên liệu mua vào chịu thuế
dùng cho sản xuất hàng hóa chịu thuế.

51
ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

BÀI TẬP THỰC HÀNH
CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Phân tích những lý do vì sao nhà nước lại sử dụng thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)?
2. Nêu khái niệm, đặc điểm và mục tiêu của thuế TTĐB.
3. Trình bày phạm vi áp dụng thuế TTĐB ở nước ta hiện nay?
4. Trình bày phương pháp xác định thuế TTĐB đối với hàng sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu?
5. Vì sao khi xác định số thuế TTĐB phải nộp ở khâu sản xuất lại được khấu trừ số thuế TTĐB
đã nộp ở khâu nguyên liệu? Việc khấu trừ được quy định như thế nào?

CÂU HỎI ĐÚNG/SAI

5. Thuế TTĐB là thuế gián thu, Đúng /sai?
6. Thuế TTĐB thường có mức thuế suất cao. Đúng/sai?
7. Các doanh nghiệp thương mại khi mua hàng chịu thuế TTĐB của donah nghiệp sản xuất, sau
đó bán trong nước vẫn phải tính thuế TTĐB đối với hàng bán ra. Đúng/sai?
8. Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB khi bán hàng trong nước khơng phải tính
thuế TTĐB. Đúng/sai?
9. Phạm vi áp dụng thuế TTĐB rộng. Đúng/Sai?

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Thuế TTĐB là sắc thuế thuộc loại thuế nào?
A. Thuế tiêu dùng.
B. Thuế thu nhập.
C. Thuế tài sản.
D. Thuế trực thu
2. Theo phương thức đánh thuế, thuế TTĐB thuộc loại nào?
A. Thuế tiêu dùng.
B. Thuế lũy thoái.
C. Thuế gián thu.
D. Thuế tỷ lệ.
3. Theo mối quan hệ giữa tỷ lệ điều tiết thực tế của thuế so với thu nhập của người chịu thuế,
thuế TTĐB thuộc loại:
A. thuế gián thu.
B. thuế lũy thối.
C. thuế tỷ lệ.
D. thuế tiêu dùng.
4. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định theo công thức:

52
ACC401_Bai3_v2.0018102202



Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

A. Giá chưa có thuế GTGT/(1+ thuế suất thuế TTĐB).
B. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (thực nộp).
C. Giá bán tại cửa khẩu xuất + thuế nhập khẩu (thực nộp).
D. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (thực nộp) + thuế GTGT.
5. Đối tượng chịu thuế TTĐB theo quy định hiện hành gồm:
A. 8 mặt hàng và 5 nhóm dịch vụ.
B. 10 mặt hàng và 6 nhóm dịch vụ.
C. 8 mặt hàng và 6 nhóm dịch vụ.
D. 10 mặt hàng và 5 nhóm dịch vụ.

BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1
Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong tháng tính thuế có các hoạt động sau:
Bán ra 1.000 kg thuốc lá sợi, giá bán chưa có thuế GTGT là 34.000 đồng/kg.
Sản xuất và tiêu thụ trong nước 8.000 cây thuốc lá, giá bán chưa có thuế GTGT trên hóa đơn
GTGT là 170.000 đồng/cây.
Trực tiếp xuất khẩu 2.000 cây thuốc lá, giá bán tại cửa khẩu xuất 200.000 đồng/cây.
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB phải nộp biết thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 70%.
Bài 2
Tại một doanh nghiệp sản xuất rượu trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Trực tiếp tiêu thụ trong nước 8.000 chai rượu Vodka. Giá bán chưa có thuế GTGT của rượu
là 75.000 đồng/chai Vodka.
Xuất giao đại lý bán đúng giá của doanh nghiệp 5.000 chai Vodka, giá giao chưa có thuế
GTGT là 75.000 đồng/chai. Đến hết kỳ, đại lý tiêu thụ được 4.000 chai.
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp biết thuế suất thuế TTĐB của rượu
là 50%.
Bài 3

Một doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu trong kỳ tính thuế mua 20.000 cây thuốc lá từ
một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá X để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với giá mua
chưa có thuế GTGT là 80.000 đồng/cây. Doanh nghiệp đã xuất khẩu được 15.000 cây với giá
FOB là 200.000 đồng/cây. Số cịn lại khơng xuất khẩu được phải tiêu thụ trong nước với giá
bán chưa thuế GTGT là 170.000 đồng/cây. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá 70%. Xác định
thuế TTĐB phải nộp.
Bài 4
Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kỳ tính thuế nhập khẩu 300 chiếc điều
hòa nhiệt độ loại National có cơng suất 12.000 BTU với giá tại cửa khẩu nhập là 200
USD/chiếc. Tổng chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho của donah nghiệp là
10.000.000 đồng. Trong kỳ doanh nghiệp đã tiêu thụ trong nước được 100 chiếc với giá bán
chưa có thuế GTGT là 11.000.000 đồng/chiếc. Thuế suất thuế TTĐB của điều hòa nhiệt độ là
10%. Tỷ giá ngoại tệ 1 USD = 22.000 VNĐ. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%.
53
ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Bài 5
Một doanh nghiệp sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong tháng tính thuế mua 4.000
kg nguyên liệu X từ một doanh nghiệp sản xuất khác để sản xuất 8.000 sản phẩm A. Giá mua
chưa thuế GTGT của nguyên liệu X 52.000 đồng/kg. Doanh nghiệp xuất đã tiêu thụ trong
nước được 2.000 sản phẩm A với giá bán chưa thuế GTGT là 150.000 đồng/1sản phẩm A.
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB mà doanh nghiệp và trên phải nộp trong kỳ liên quan đến tình hình
trên. Biết rằng: Thuế suất thuế TTĐB của nguyên liệu X là 30%. Thuế suất thuế TTĐB của sản
phẩm A là 50%.

54
ACC401_Bai3_v2.0018102202



Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

ĐÁP ÁN
CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
1. Đáp án đúng là: Đúng.
Vì: Người nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa.
Người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng.
2. Đáp án đúng là: Đúng.
Vì: Mức thuế suất cao nhằm mục đích hướng dẫn sản xuất, điều tiết tiêu dùng và tái phân
phối thu nhập góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội.
3. Đáp án đúng là: Sai.
Vì: Doanh nghiệp sản xuất bán hàng chịu thuế TTĐB thì phải nộp thuế TTĐB. Doanh nghiệp
kinh doanh thương mại không phải nộp thuế TTĐB trong trường hợp này.
4. Đáp án đúng là: Sai.
Vì: Khi doanh nghiệp bán hàng chịu thuế TTĐB trong nước vẫn phải nộp thuế TTĐB nhưng
được trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu.
5. Đáp án đúng là: Sai.
Vì: Phạm vi áp dụng thuế TTĐB hẹp, chỉ đánh vào các hàng hóa, dịch vụ ít có lợi, có hại đối
với sức khỏe, đối với mơi trường và gây lãng phí đối với xã hội.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Đáp án đúng là: A. Thuế tiêu dùng.
2. Đáp án đúng là: C. Thuế gián thu.
3. Đáp án đúng là: B. Thuế lũy thoái.
4. Đáp án đúng là: B. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (thực nộp).
5. Đáp án đúng là: B. 10 mặt hàng và 6 nhóm dịch vụ.

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1
Thuế TTĐB phải nộp
Đối với thuốc lá sợi bán ra:
(1.000 × 34.000 × 70%)/(1 + 70%) = 14.000.000 đồng
Đối với thuốc lá bao:
(8.000 × 170.000 × 70%)/(1 + 70%) = 560.000.000 đồng
Thuốc lá xuất khẩu không phải kê khai nộp thuế TTĐB.
Tổng số thuế TTĐB phải nộp:
14.000.000 + 560.000.000 = 574.000.000 đồng
Bài 2
Thuế TTĐB phải nộp:
55
ACC401_Bai3_v2.0018102202


Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Khi bán rượu trong nước:
(8.000 × 75.000 × 50%)/(1 + 50%) = 200 triệu đồng
Khi bán hàng qua đại lý:
(5.000 × 75.000 × 50%)/(1 + 50%) = 125 triệu đồng
Tổng thuế TTĐB phải nộp:
200 + 125 = 325 triệu đồng
Bài 3
Thuế TTĐB phải nộp đối với số thuốc lá tiêu thụ trong nước:
(5.000 × 170.000 × 70%)/(1 + 70%) = 350 triệu đồng
Bài 4
Thuế TTĐB khi nhập khẩu điều hịa nhiệt độ:
300 × 200 × (1 + 20%) × 10% × 22.000 = 158.400.000 đồng
Thuế TTĐB khi bán điều hòa nhiệt độ trong nước:

(100 × 11.000.000 × 10%)/(1 +10%) = 100.000.000 đồng
Thuế TTĐB được khấu trừ ở khâu nhập khẩu tương ứng với số điều hịa nhiệt độ tiêu thụ
trong nước:
(158.400.000 × 100)/300 = 52.800.000 đồng
Thuế TTĐB phải nộp khi bán điều hòa nhiệt độ trong nước:
100.000.000 – 52.800.000 = 47.200.000 (đ)
Bài 5
Thuế TTĐB khi bán sản phẩm A trong nước:
(2.000 × 150.000 × 50%)/(1 + 50%) = 100.000.000 đồng
Thuế TTĐB được khấu trừ ở khâu nguyên liệu:
(2.000 × 0,5) × (52.000 × 30%)/(1 + 30%) = 12.000.000 đồng
Thuế TTĐB phải nộp:
100.000.000 – 12.000.000 = 88.000.000 đồng

56
ACC401_Bai3_v2.0018102202



×