Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Bài giảng kỹ thuật cầm máu tạm thời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.27 KB, 24 trang )

Kỹ thuật cầm máu
tạm thời


MỤC
Sau khi họcTIÊU
xong bài này sinh viên có

thể:
1.
Trình bày được các dấu hiệu chảy máu
nhiều và cách phân loại chảy máu.
2.
Phân biệt được vết thương động mạch,
tĩnh
mạch và mao mạch.
tạm
3.
Nêu được nguyên tắc đặt và nới ga rô.
thời
4.
Thực hiện được các biện pháp cầm
máu


CÁC DÁU
MẤT
HIỆUMÁU
NHIỀU
PHÂN LOẠI
CHẢY MÁU


CẦM MÁU
TẠM
THỜI

PHÂN LOẠI
VẾT THƯƠNG
MẠCH MÁU

???
4
Chảy máu
trong
Chảy máu
ngoài
VT Động
mạch
VT Tĩnh mạch
VT Mao mạch
KT Băng ép

SƠ CỨU
NẠN
CHẢY
MÁU
NHÂN
NGOÀI
???

KT Nhét
mèche

KT Gấp chi tối
đa
KT Ga rô


1. DẤU HIỆU MẤT MÁU
NHIỀU
- Có thể quan sát thấy có
một
khối lượng máu chảy
ra bên
ngồi.
- Da xanh tím, niêm mạc
nhợt,
mất cảm giác, sờ vào
thấy
lạnh.
- Mạch nhanh nhỏ,
huyết áp
hạ, nhịp thở nhanh


2. PHÂN LOẠI CHẢY
MÁU
Chảy máu ngoài: là máu chảy ra từ
các cơ
quan, tổ chức bên ngồi cơ thể hoặc
nhìn thấy
máu chảy ra từ vết thương bên ngoài
cơ thể.

-


2. PHÂN LOẠI CHẢY
MÁU
 Chảy máu trong: là máu chảy ra từ vết
thương ở các
cơ quan, bộ phận bên trong cơ thể. Có
thể nhìn thấy
hoặc khơng nhìn thấy máu chảy ra từ vết
thương.


3. PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG MẠCH
MÁU
 3.1. Vết thương động mạch
- Máu chảy nhiều, phụt thành tia,
mạnh lên khi
mạch đập.
- Máu đỏ tươi (trừ máu động mạch
phổi).
 3.2. Vết thương tĩnh mạch
- Tốc độ chảy máu chậm hơn so với
vết thương
động mạch, máu chảy tràn ra.
- Máu có màu đỏ sẩm (trừ máu tĩnh


4. SƠ CỨU NẠN NHÂN CHẢY MÁU
NGOÀI

 Sau

khi tai nạn
-xảy
Nhanh
ra: chóng đưa nạn nhân ra khỏi
nơi bị nạn.
- Đặt nạn nhân tư thế thuận lợi cho sơ
cứu.
- Đánh giá nhanh tình trạng vết thương,
tùy theo
tình hình cụ thể của vết thương để sử
dụng một
trong các biện pháp sau để cầm máu.


4.1. Phương pháp
băng
ép
- Áp dụng: các vết thương mao mạch,
tĩnh mạch
và động mạch nhỏ.
- Dụng cụ: băng cuộn hoặc mảnh vải to
bản, gạc
sạch ( tốt nhất là gạc vô trùng).
- Tiến hành:
 Xếp gạc dày đặt lên miệng vết
thương.
 Quấn băng nhiều vịng cho đến khí



Kỹ thuật băng
ép


4.2. Phương pháp nhét mèche
- Áp dụng: các vết thương sâu ( khơng cịn dị vật),
vết thương ở
các xoang.
- Dụng cụ: mảnh vải hoặc mảnh gạc ( sợi mèche),
kềm, miếng
gạc, băng cuộn.
- Tiến hành:
 Làm sạch vết thương (làm sạch dị vật nếu có)
 Đặt đầu sợi mèche vào miệng vết thương
 Dùng kềm đẩy dần sợi mèche vào sâu trong đáy
vết thương
 Dùng băng thun băng ép
theo
chặt
lại.kiểu đàn xếp đến khi đầy vết thương.
 Chừa đuôi sợi mèche ra ngồi miệng vết thương
2cm.
 Đắp gạc che kín vết thương.



4.3. Phương pháp gấp chi tối đa
- Áp dụng: vết thương mạch máu ở chi
( chi đó

khơng bị gãy).
- Dụng cụ; con chèn bằng gỗ, cuộn
băng.
- Tiến hành:
 Đặt con chèn vào các khớp tùy theo
vị trí vết
thương sau đó gấp chi lại (gấp cẳng
tay vào
cánh tay, gấp cánh tay vào thân


Gấp chi tối
đa


4.4. Phương pháp
ga rô
 4.4.1.

Áp dụng
- Vết thương động mạch.
- Trong phẩu thuật hoặc cắt
cụt chi.


4.4.2. Nguyên tắc đặt ga rô
- Không đặt ga rô trực tiếp lên da thịt của bệnh
nhân, phải
có vịng đệm
- Đặt ga rô trên mép vết thương 2cm đối với chi

trên, 5cm
đối với chi dưới.
- Sau 1 giờ phải nới ga rô 1 lần, thời gian mỗi
lần nới ga rô
là 1 phút.
- Tổng số giờ đặt ga rô không quá 6 giờ.
- Sau khi đặt ga rơ phải có phiếu ga rơ đặt nơi
dễ nhìn thấy
nhất. Viết chữ phiếu ga rô màu đỏ, ghi phiếu
ga rô đúng,



4.4.3. Tiến
 Ấn động mạch để cầm máu tạm thời.
hành
- Trước khi tiến hành ga rơ cho nạn
nhân, trong
q trình chuẩn bị dụng cụ phải có
người làm
nhiệm vụ ấn động mạch phía trên
- Những
trí ấn động
(đối vớivịvết
mạch:
thương đầu mặt cổ ấn phía dưới)
 Dụng
vùng tổn
cụ: Băng cao su to bản hoặc dây vải,
thương để cầm máu tạm thời.

que nhỏ
dài 20cm, phiếu ga rô, bút đỏ, kim


Ấn động
mạch


Ga rô


 Kỹ thuật ga rô:
 Ga rô bằng cao
-su:
Quấn mảnh gạc hoặc mảnh vải vịng quanh nơi
định đặt ga rơ
để lót.
- Đặt băng cao su lên và băng vịng: vịng 1 băng
vừa phải, vòng
2 chặt hơn, vòng 3 chặt nhất, quan sát không thấy
máu chảy ra
từ vết thương là được.
- Đặt ngón tay cái lên vịng cao su.
- Đặt gạc vào vết thương rồi băng lại trước khi
- Quấn tiếp vịng thứ 4.
vận chuyển.
- Nâng ngón tay cái lên, dắt phần cịn lại của cuộn
băng vào vị
trí đó để cố định ga rô.



 Ga rô bằng dây vải:
- Quấn mảnh gạc hoặc mảnh vải vịng quanh nơi
định đặt ga rơ
để lót.
- Buộc sợi dây vải hơi lỏng (đút lọt 2 ngón tay) lên
trên vịng
gạc vị trí định đặt ga rơ.
- Một tay luồn que vào vòng dây, một tay đỡ phần
dưới của chi
kéo căng da.
- Tay cầm que bắt đầu xoắn từ từ cho dây chặt lại.
- Đặt gạc vào vết thương rồi băng lại trước khi
- Quan sát vết thương thấy máu ngừng chảy là được.
vận chuyển.
- Dùng dây vải nhỏ buộc cố định que vào chi
(tránh que bung
ra).


 Viết phiếu ga rô: dùng mực đỏ, ghi
phiếu ga
rô đúng, đủ, rõ ràng các nội dung
trong phiếu
theo quy định. Cài cố định phiếu ga
rơ đó vào
trước ngực nạn nhân.
 Nhanh chóng vận chuyển nạn nhân
lên bệnh
viện. Vận chuyển ưu tiên số 1.





Nới ga rơ:
- Rút phần cịn lại của cuộn băng cao
su hoặc
mở dây buộc que ra.
- Luồn 2 ngón tay vào vịng cuối cùng
nâng lên,
rút cuộn ga rơ vừa cuộn lại vừa nới
hết vòng
thứ 3 từ từ. Đối với ga rơ dây vải thì
tháo, xoay
- Ghi phiếu ga rơ cho nạn
que từ từ cho ga rô lỏng dần.
nhân.
- Quan sát vùng dưới vết thương thấy


PHIẾU GA RƠ CẤP CỨU SỐ
1
Họ tên nạn nhân:………………………..Tuổi:……………………
Vị trí vết thương:…………………………………………………..
Tên người đặt ga rô:………………………………………….........
Thời gian đặt ga rô lục:
…….giờ…..Ngày…..tháng…...năm…….
Nới ga rô lần thứ nhất lúc: ……………………giờ
………………
Nới ga rô lần thứ hai lúc: ……………………..giờ

………………
Nới ga rô lần thứ ba lúc: ……………………...giờ
………………
Nới ga rô lần thứ bốn lúc: …………………….giờ
………………
Nới ga rô lần thứ năm lúc: ……………………giờ
………………




×