Tải bản đầy đủ (.pdf) (337 trang)

IELTS WRITING CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.87 MB, 337 trang )




IELTS WRITING
TASK 1

1


CHƯƠNG I
NỀN TẢNG

2


A. Giới thiệu chung về IELTS Writing Task 1
IELTS Writing Task 1 là một trong 2 bài thi mà thí sinh phải hoàn thành trong phần thi Writing. Trong Task 1, thí sinh sẽ
phải viết một bản báo cáo để miêu tả và chỉ ra những đặc điểm nổi bật của biểu đồ đó.
Ví dụ đề thi:
You should spend about 20 minutes on this task.

The chart below gives data about the percentages of Internet users, categorized by age groups. Summarize the
information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words.

Percentage of Internet users
60%

50%


40%

30%

20%

10%

0%
1998

1999
Less than 15

16-30

x

Thời gian: 20 phút

x

Số từ tối thiểu: 150 từ

x

Cách tính điểm: chiếm 1/3 số điểm bài thi Writing

2000
31-50


3

50 or more


7 dạng biểu đồ trong bài thi Task 1
Biểu đồ đường

Biểu đồ kết hợp

Biểu đồ cột

Biểu đồ trịn

Bản đồ

Bảng

Quy trình

4


Lưu ý chung
1.

Chỉ nên dành tối đa 20 phút cho phần Task 1. Thí sinh có 1 tiếng để hồn thành cả 2 phần Task 1 và Task 2
của phần thi Writing. Phần Task 1 chỉ chiếm 1/3 số điểm và cần tối thiểu 150 từ (so với số từ tối thiểu 250 và
chiếm 2/3 số điểm của Task 2), vì vậy thời gian dành cho phần này chỉ nên giới hạn trong 20 phút.


2.

Đảm bảo viết được ít nhất 150 từ. Khơng có giới hạn tối đa về số từ, tuy nhiên không nên viết quá 200 từ
(dài, tốn nhiều thời gian)

3.

Không nên đặt bút viết ngay mà cần lên kế hoạch để viết. Trình tự 4 bước làm bài sẽ
được giới thiệu cụ thể trong các Chương sau.

4.

Không cho ý kiến cá nhân hoặc những thông tin không được đề cập đến trong biểu đồ vào bài viết.

5.

Lựa chọn thông tin nổi bật, đáng chú { để mô tả. Đề bài yêu cầu thí sinh “Summarise the information by
selecting and reporting the main features” – tóm tắt, lựa chọn các thơng tin chính chứ khơng phải liệt kê tất
cả các thông tin được đề cập đến trong biểu đồ.

6.

Chú { đến việc sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu linh hoạt, đa dạng. Đây sẽ là 2 trong 4 tiêu chí giám khảo sẽ sử
dụng để đánh giá bài viết của thí sinh.

5


B.NỀN TẢNG TỪ VỰNG NGỮ PHÁP

1. Ngôn ngữ miêu tả xu hướng
Bảng 1: Các từ vựng miêu tả xu hướng thường dùng
Xu hướng

Verb

(Xu hướng tăng)

(Xu hướng giảm)

( Xu hướng duy trì ổn định ở mức nào đó)

Noun

x

increase

x

increase

x

rise

x

rise


x

grow

x

growth

x

go up

x

upward trend

x

climb

x

decrease

x

decrease

x


decline

x

decline

x

fall

x

fall

x

drop

x

drop

x

downward trend

x

stability


x

fluctuation

x

remain/stay stable

x

remain/stay
unchanged

(Xu hướng dao động)

6

x

stabilize

x

fluctuate


(Đạt mức cao nhất)

(Giảm xuống mức thấp nhất)


x

hit the highest point

x

reach a peak

x

hit the lowest point

x

hit a low

Bảng 2: Từ vựng miêu tả tốc độ/mức độ của sự thay đổi

Adjectives
Thay đổi nhỏ

Adverbs

x

slight

x

slightly


x

marginal

x

marginally

x

moderate

x

moderately

Thay đổi nhỏ qua

x

gradual

x

gradually

một thời gian dài

x


slow

x

slowly

x

steady

x

steadily

x

considerable

x

considerably

x

significant

x

significantly


x

substantial

x

substantially

Thay đổi lớn

7


Exercise 1: Nối các đường với miêu tả phù hợp

1. A-C

a.

remained stable

2. C-D

b.

increased substantially

3. D-E


c.

fell slowly

4. E-G

d.

reached a peak

5. G

e.

dropped significantly

6. G-L

f.

rose gradually

7. J

g.

hit the lowest point

8. L-N


h.

fluctuated

8


2. Cấu trúc mơ tả sự thay đổi
Ví dụ:
Số lượng học sinh ở WISE là 300 vào năm 2015 và con số này tăng lên mức 500 vào năm 2016.

Có thể miêu tả thông tin này theo 5 cấu trúc sau:

Cấu trúc

Cơng Thức

Ví Dụ

Cấu trúc 1

Subject + Verb + Adverb + Number+

The number of WISE students

Time period

increased significantly to 500 in
2016.


Cấu trúc 2

There+ be+ a/an + Adjective + noun +

There was a significant increase of

number + in + “what” + complement+

200 in the number of WISE studentsin

Time period
Cấu trúc 3

Cấu trúc 4

2016.

Subject + experienced/ saw/

The number of WISE students

witnessed + a/an + adj + noun +

witnessed a significant increase of

number+ time period

200 in 2016.

A/an + adj + noun + number + was


A significant increase of 200 was seen

seen + in subject + time period

in the number of WISE students in
2016.

Cấu trúc 5

Time period (khoảng thời gian) +

The year 2016 witnessed a significant

witnessed/saw + a/an + adj + noun +

increase of 200 in the number of WISE

in + noun phrase

students.

9


Exercise 2: Viết lại các câu sau, áp dụng các công thức trên
1. The number of cars fell gradually over the period from 1990 to 2000.
The number of cars .............................................................................................................................

2. The research investment decreased significantly in 2005.

The year ..............................................................................................................................................

3. There was a slight fall in the sales of mangos in 2006.
The sales .............................................................................................................................................

4. The quality of food in supermarkets has increased sharply.
There ...................................................................................................................................................

5. There was a quick drop of $3 million in sugar imports in 1988.
1988....................................................................................................................................................

6. The price of laptops dropped quickly over the period.
A quick drop .......................................................................................................................................

7. There was an upward trend in the number of visitors to the website.
The number of visitors ........................................................................................................................

8. The growth rate fluctuated wildly throughout the years.
There ...................................................................................................................................................

9. The number of students applying to the university stabilized over the decade.
A stability ............................................................................................................................................

10. The year 2000 saw a gradual growth in the house price in London.
The house price in London .................................................................................................................

10


Lưu ý về sử dụng giới từ khi miêu tả số liệu

Cách dùng các giới từ như at, to, by, of khi mơ tả số liệu:
Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

stand at + số liệu: đứng tại

The crime rate stood at 5% in 2000. (Tỉ lệ tội phạm đứng

mức (vào 1 mốc cố định)

ở mức 5% vào năm 2000)

remain

The figure for rice export in Vietnam remained stable at

stable/remained the

same at + số liệu: giữ nguyên

$15 million in 2015. (Số liệu xuất khẩu gạo giữ nguyên ở

tại mức

mức 15 triệu đô la vào năm 2015)

peak at + số liệu: đạt mức cao


The amount of electricity produced peaked at 10,000

nhất là bao nhiêu

units in 2000. (Lượng điện được sản xuất đạt mức cao

at

nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)
(verb) increase/decrease to +

- The number of students increased to 10,000 after 2

số liệu: tăng đến/giảm xuống

years. (Số lượng học sinh tăng đến mức 10,000 sau 2

mức

năm)

to

by

(noun)

an increase/decrease


- There was an increase to 10,000 in the number of

to +

số liệu: một sự tăng

students after 2 years. (Có một sự tăng đến mức 10,000

đến/giảm xuống mức

trong số lượng học sinh sau 2 năm.)

(verb) increase/decrease by +

- The number of students increased by 2,000 after 2

số liệu: tăng thêm/giảm đi bao

years (Số lượng học sinh tăng thêm 2,000 sau 2 năm)

nhiêu
(noun)

an increase/decrease

- There was an increase of 2,000 in the number of

of +

số liệu: một sự tăng


students after 2 years. (Có một sự tăng thêm 2,000 trong

of
thêm/giảm đi bao nhiêu

số lượng học sinh sau 2 năm.)

11


reach a peak/reach the highest

The amount of electricity produced reached a peak of

point of + số liệu: đạt lên mức

10,000 units in 2000. (Lượng điện được sản xuất đạt

cao nhất là bao nhiêu

mức cao nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)

hit a low/hit the lowest point

The amount of electricity produced hit the lowest point

of + số liệu: chạm mức thấp

of 5,000 units in 1980. (Lượng điện được sản xuất chạm


nhất là bao nhiêu

mức thấp nhất là 5,000 đơn vị vào năm 1980)

-

fluctuate/a

fluctuation

- The unemployment rate of Vietnam fluctuated around

around + số liệu: biến động

10% from 2007 to 2010. (Tỉ lệ thất nghiệp ở Việt Nam

trong khoảng

biến động trong khoảng 10% từ 2007 đến 2010)

around/

-

fluctuate/a

fluctuation

- The unemployment rate of Vietnam fluctuated between


between

between… and….: biến động ở

8% and 12% from 2007 to 2010. (Tỉ lệ thất nghiệp ở Việt

… and…

mức giữa…. và….

Nam biến động trong khoảng từ 8 đến 12% từ 2007 đến
2010)

12


3. Các cấu trúc so sánh
Trong phần đề bài có yêu cầu “Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make
comparisons where relevant”, vì vậy việc so sánh giữa các đối tượng, các số liệu là điều cần thiết.
Sau đây là một số cấu trúc so sánh số liệu thường dùng.
Ví dụ:

Tỉ lệ giáo viên nữ ở bậc Tiểu học là hơn 90%, tỉ lệ giáo viên nam ở bậc Tiểu học là gần 10%, số liệu vào năm 2010
Các cách để so sánh 2 số liệu này:

¾

Dùng câu đơn
x The percentage of female teachers at Primary school stood at over 90%, 10 times as much as that of

male teachers.
x

Females accounted for over 90% of the teaching staff at Primary school as opposed to/compared
to/in comparison with only 10% male counterparts.

x

At 90%, the figure for female teachers at Primary school was 10 times as much as that of their
counterparts.

¾

Dùng mệnh đề trạng ngữ
x

There were 90% female teachers at Primary school while the figure for males stood at only 10%.

x

Females accounted for over 90% of the teaching staff at Primary school while their counterparts
made up only under 10%

¾

Dùng mệnh đề quan hệ
x

The percentage of female teachers at Primary school, which stood at over 90%, was over 10 times as
much as that of males.


x

Standing at over 90%, the percentage of female teachers was 10 times as much as that of males.

13


Exercise 3: So sánh các số liệu sau theo ít nhất 3 cách:
1. Số lượng người học tiếng Anh là 5,000 vào năm 2015 – Số lượng người học tiếng Trung Quốc là 2,500
vào năm 2015.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Tỉ lệ thất nghiệp của thanh niên Việt Nam là 10%. Tỉ lệ thất nghiệp của thanh niên Mỹ là 12%. (Vào
năm 2015)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3

3. Lượng nước tiêu thụ trên đầu người ở thành phố là 750 m . Lượng nước tiêu thụ trên đầu người ở
3


nông thông là 1,250 m (Vào năm 2015)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

14


CHƯƠNG II
BỐ CỤC BÀI VIẾT

CÁC BƯỚC LÀM BÀI

15


A. Bố cục
Ví dụ:
The chart shows the annual GDP growth rates in 3 countries from 2007 to 2010.

GDP Growth (annual %)
7.00%
6.00%
5.00%
4.00%
3.00%
2.00%

1.00%
0.00%
2007

2008
Tunisia

2009
Japan

2010

Ecuador

Bài viết mẫu
The chart gives data about the yearly rate of GDP growth in Tunisia, Japan and Ecuador

Introduction

from 2007 to 2010
It can be seen that the rate of GDP growth in Japan increased steadily while the figures
for the other two nations experienced a decline over the period.

Overview

Looking at the chart in more detail, the Japanese yearly rate of growth in GDP
experienced a gradual upturn, from 2% in the year 2007 to just under 7% in 2010.
Meanwhile, there was a non-stop decrease in Tunisia’s figures through the years, from
approximately 6% to only 3%, which was much lower than that of Japan.
Starting at 3% during the first year of the period, the percentage of GDP growth in


Detail paragraph 1

Ecuador rose to over 4% in the next year, followed by a significant drop to only 1% in
2009. This figure soon recovered to roughly 2% in 2010, which was the lowest among the
three countries.

Detail paragraph 2

16


Một bài viết Task 1 thường được chia ra thành 4 phần (4 đoạn):

Introduction

Overview

Detail 1

Detail 2

• 1 câu - Viết lại đề bài theo cách khác

• 1-2 câu - Tóm tắt một hay hai điểm đáng chú ý
nhất của biểu đồ

• 3-4 câu - Mơ tả nhóm thơng tin 1

• 3-4 câu - Mơ tả nhóm thơng tin 2


17


B. Phương pháp 4 STEPS
Một bài viết Task 1 nên được hoàn thành trong khoảng 20 phút, một khoảng thời gian khơng dài. Tuy nhiên khơng vì
thế mà thí sinh nên vội vàng viết ngay. Để viết được 1 bài Task 1 hồn chỉnh nhất, thí sinh nên áp dụng phương pháp 4 STEPS 4 bước để viết một bài Task 1:

Bước 4
Bước 3
Bước 2
•Paraphrase
đề bài - viết

•Xác định ý
và viết
Overview
(5 phút)

phút)

Bước 1Introductio

• Phân tích

•Lựa chọn,
nhóm
thơng tin
và viết 2
đoạn

Detail (10

n (2 phút)

đề (1-2
phút)
Bước 1: Phân tích đề
Đây là bước rất quan trọng trước khi bắt tay vào viết bài mà nhiều học sinh hay bỏ qua, dẫn đến những lỗi sai “hệ thống” cho cả
bài, ví dụ về đối tượng của bài, về thì của động từ,…
Thí sinh nên dành 1-2 phút để phân tích đề bằng cách trả lời những câu hỏi sau:




 Đối tượng (chủ ngữ) của biểu đồ là gì?
 Đơn vị là gì?
 Có mốc hay khoảng thời gian khơng? Thì của động từ?

18


Ví dụ:
The chart below shows male and female fitness membership between 1970 and 2000.

Fitness Membership
6000

5000

4000


3000

2000

1000

0
1970

1975

1980

1985
Women

1990

1995

2000

Men

¾ Phân tích đề:
9

Đối tượng (chủ ngữ) là gì?


Để xác định đúng đối tượng ứng với số liệu, căn cứ đầu tiên có thể thấy ngay ở đề bài là “male and
female fitness membership”. Bản thân từ “membership” mang nghĩa “số lượng thành viên” nên ta có
thể viết: “Female fitness membership was 1000 in 1970”
Ngồi ra khi muốn đề cập đến số lượng của một danh từ đếm được, ta có thể dùng “the number of”, vì vậy, cũng có thể viết
“The number of females involved in fitness activities was 1000 in 1970.”
9

Đơn vị là gì?

Đơn vị ở đây là người
 Có mốc hay khoảng thời gian khơng? Thì của động từ?
Số liệu của biểu đồ này được ghi lại trong giai đoạn 1970-2000 => chia thì quá khứ.

19


Chú ý:
Phân biệt cách dùng các chủ ngữ thường gặp trong biểu đồ: The number of…, the amount of…, The proportion of…

Chủ ngữ

Ví dụ sử dụng

The number of + Countable noun (plural) + V

The number of students of WISE

(singular): Số lượng (danh từ đếm được)

increases by about 1000 students every year.


The amount of + Uncountable noun + V

The amount of electricity produced from nuclear

(singular): Lượng (danh từ không đếm được)

power increased gradually to 2 million KWh.

The percentage of + Noun (countable or

The percentage of electricity produced from

uncountable) + V (singular): Tỉ lệ của (danh từ

nuclear power increased by 10% in 2010.

đếm được hoặc không đếm được)

The proportion of + Noun (countable or

The proportion of boys joining Math classes is

uncountable) + V (singular): Tỷ trọng của

10% higher than that of girls.

(danh từ đếm được hoặc không đếm được)
The figure(s) for + Noun (countable or


- The figure for visitors to Vietnam was 20 million

uncountable) + V (singular/plural): Số liệu

in 2015.

cho (danh từ đếm được hoặc không đếm

- The figure for unemployment in Vietnam was

được)
over 15 thousand people in 2010.

20


LUYỆN TẬP:
Exercise 1: Thực hiện Bước 1 - Phân tích đề cho các biểu đồ sau:
1. The line graph shows the information for internet users as percentage of population in three countries from
1999 and 2009

Internet Users as Percentage of Population
100%
90%
80%
70%

%

60%


USA

50%

Canada

40%

Mexico

30%
20%
10%
0%
1999

2001

2003

2005

2007

2009

 Đối tượng (chủ ngữ) là gì?

.................................................................................................................................................................


.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................
 Đơn vị là gì?

.................................................................................................................................................................
 Có mốc hay khoảng thời gian khơng? Thì của động từ?

.................................................................................................................................................................

21


2.

The graph below shows the number of Asian elephants between 1997 and 2004.

Estimated maximum population of Asian elephants
12000

10000

8000

6000

4000

2000


0
Vietnam

India

Malaysia

Sri Lanka

Cambodia
1997

Laos

Myanmar

Thailan

2004

 Đối tượng (chủ ngữ) là gì?

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................
 Đơn vị là gì?


.................................................................................................................................................................
 Có mốc hay khoảng thời gian khơng? Thì của động từ?

.................................................................................................................................................................

22

China


×