Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

CHUYÊN ĐỀ THỰC VẬT, DƯỢC LIỆU VÀ DƯỢC CỔ TRUYỀN THUỐC LÝ KHÍ, LÝ HUYẾT, BỔ DƯỠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 47 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC VẬT, DƯỢC LIỆU VÀ DƯỢC CỔ TRUYỀN

THUỐC LÝ KHÍ, LÝ HUYẾT, BỔ DƯỠNG

LỚP

: 19DDUA1
GVHD : ThS. Trương Đỗ Quyên


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU CHÍNH
1. Phạm Xuân Sinh (2002), Dược Học Cổ Truyền, NXB Y Học, Hà Nội
2. Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam

NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO KHÁC
1. thaythuoccuaban.com
2.
3. www.thaythuocvietnam.vn
4. www.thuocdantoc.org
5. Wiki dược liệu dân tộc , thuốc dân tộc VN


A. TỔNG QUAN

B. DƯỢC LIỆU THUỘC NHÓM THUỐC LÝ
HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG


TỔNG QUAN


I. TỔNG QUAN THUỐC PHẦN KHÍ (THUỐC CHỮA BỆNH VỀ KHÍ)
Thuốc phần khí là những thuốc có tác dụng chữa bệnh về khí, thường dùng trong các bệnh can khí uất kết, tỳ vị khí
trệ, phế khí thượng nghịch, sán thống sán khí, khí hư, sức đề kháng giảm; thể hiện: kinh nguyệt khơng đều, có kinh
đau bụng, đau dạ dày, ho đàm, thốt vị, mệt mỏi, vơ lực.
Thuốc phần khí chia làm 2 loại:Thuốc hành khí và thuốc bổ khí
Trong thuốc hành khí lại được chia làm 2 loại nhỏ đó là thuốc hành khí giải uất và thuốc phá khí giáng nghịch.


TỔNG QUAN

II. TỔNG QUAN THUỐC PHẦN HUYẾT (THUỐC CHỮA BỆNH VỀ HUYẾT)
Thuốc chữa bệnh về huyết chia làm 3 loại:



Thuốc hoạt huyết, dùng trong các trường huyết ứ, huyết lưu thơng khó khăn, gây đau đớn thần kinh
cơ nhục



Thuốc chỉ huyết, dùng trong các trường hợp xuất huyết, xuất huyết phù tạng (tỳ, thận, phế, đại
tràng…) hoặc xuất huyết ở những bộ phận phía ngồi như chảy máu chân răng, bị thương chảy máu,




Thuốc bổ huyết còn gọi là thuốc bổ dưỡng dùng trong trường hợp huyết hư, huyết thiếu, biểu hiện
da xanh xao, sắc mặt nhợt nhạt,…



TỔNG QUAN

III. TỔNG QUAN THUỐC BỔ DƯỠNG
Thuốc bổ dưỡng trong y học cổ truyền bao gồm 4 loại: bổ khí, bổ huyết, bổ âm và bổ dương.




Thuốc bổ khí và bổ huyết đã giới thiệu ở phần thuốc về khí và huyết ở trên
Thuốc bổ âm còn gọi là thuốc dưỡng âm hay tư âm có tác dụng sinh tân dịch, dùng thích hợp với chứng âm hư để bổ chân
âm



Thuốc bổ dương có tác dụng bổ thận tráng dương, mạnh gân cốt, dùng chủ yếu với chứng thận hư( chức nắng thận
dương kém,..)



Bốn loại trên có liên quan tương hỗ và hiệp đồng tác dụng với nhau, chúng bổ sung cho nhau.


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

1. NHÂN SÂM

Tên gọi khác: viên sâm, dã nhân sâm
Tên khoa học: Panax ginseng C.A. Mey. (P. schinseng Nees.)
Họ Ngũ gia bì (Araliaceae)
Bộ phận dùng: Rễ chế biến rồi phơi hay sấy khô của cây nhân sâm trồng hoặc mọc hoang-Radix

ginseng sylvestris

Phân loại:
-Nhân sâm mọc hoang: Panax ginseng C. A. Mey. forma sylvestre Chao et Shih
-Nhân sâm trồng: Panax ginseng C. A. Mey. forma sativum. Chao et Shih


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

1. NHÂN SÂM
Thành phần hóa học
Saponin steroic,hỗn hợp saponin tên là panaxozit
Glucozit hoặc hỗn hợp Glucozit mang tên panaxin

Tính vị, qui kinh
Tính vị: Vị ngọt, hơi đắng, tính ơn
Qui kinh: Tâm,can,tỳ, phế, thận. Quy vào 2 kinh chính là tỳ và phế, đồng thời thông hành 12
kinh
Công năng, chủ trị, liều dùng
Cơng dụng: đại bổ ngun khí, ích huyết sinh tân, định thần, ích trí
Dùng chữa phế hư sinh ho suyễn, tỳ hư sinh tiết tả, vị hư sinh nôn mửa, bệnh lâu ngày
khí hư, sợ hãi, tiêu khát. Những người bệnh có thực tà khơng dùng được


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

1. NHÂN SÂM

Tên chế phẩm: Viên bổ tổng hợp nhân sâm hồng sâm
Sản xuất tại:

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quốc tế STP
Địa chỉ: Lô đất số N2-9, khu công nghiệp Đồng Văn II, phường Đồng Văn, Thị xã
Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam

Công dụng: Bổ sung các vitamin và dưỡng chất cho cơ thể, giúp tăng
cường sức khỏe, hỗ trợ nâng cao sức đề kháng


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

1. NHÂN SÂM
Trong mỗi viên nang mềm có chứa:
• Retinol (Vitamin A).................................1000UI
• Fish oil....................................................150mg
(tương đương DHA 12%, EPA 18%, Omega 3 33%)
• Nhân sâm (Panax ginseng).....................50 mg
• Men bia tươi.............................................50mg
• Linh chi (Ganoderma lucidum).................20mg
• Magnesium oxyde....................................20mg
• Hồng sâm (Panax ginseng).....................15mg
• Canxi gluconate.......................................15mg
• DL-Alpha tocopheryl acetate (Vitamin E)..15UI
• Tảo Spirulina (Arthrospira platensis)........10mg
• Prodiet Hydrolysate ................................10mg
(Đạm thủy phân từ sữa)


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

1. NHÂN SÂM

• Ferrous fumarate (Sắt fumarat).................9mg
• Thymomodulin...........................................5mg
• Grape seed extract (Chiết xuất hạt nho)...5mg
• Riboflavin (Vitamin B2).........................2,05mg
• Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6)......2mg
• Kẽm gluconate..........................................2mg
• Acid Pantothenic (Vitamin B5)..................2mg
• Manganese gluconate...............................2mg
• Thiamine nitrate (Vitamin B1).................1,5mg
• Copper gluconate (Đồng gluconat).........1,5mg
• Acid folic (Vitamin B9)..........................100mcg
• Selenium................................................25mcg
• Cholecalciferol (Vitamin D3).............. .....200UI
• Phụ liệu: Vỏ nang Gelatin, Glycerol, Dầu đậu nành, Sorbitol, Sáp ong trắng, Lecithin, Ethyl vanillin
vừa đủ. (Khối lượng tịnh/viên: 1300 mg ± 7,5%)  


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

2. CAM THẢO BẮC
Tên gọi khác: bắc cam thảo, cam thảo, sinh cam thảo, quốc lão
Tên khoa học: Glycyrrhiza uralensis Fish và Glycyrrhiza glabra L. (G. glandulifera Waldst et Kit)
Họ: Cánh bướm Fabaceae (Papilionaceae)

Bộ phận dùng: Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) là rễ và thân rễ phơi hay sấy khô của cam thảo
nguồn gốc vùng Uran (Glycyrrhiza uralensis Fish.) hay cam thảo châu Âu Glycyrrhiza glabra L.


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG


2. CAM THẢO BẮC
Trong cam thảo người ta đã phân tích thấy 3-8% glucoza, 2,4-6,5% sacaroza, 25-30% tinh bột, 0,30,35%tinh dầu,, 2-4% asparagin, 11-30mg% vitamin C, các chất anbuyminoit, gôm, nhựa v.v…
Nhưng hoạt chất chính trong cam thảo là chất glyxyridin (glycyrrhizin) với tỷ lệ 6-14%, có khi tới
23%

Mới đây các nhà nghiên cứu Nhật Bản còn chiếc xuất được từ cam thảo một sắc tố màu vàng dẫn
xuất flavon gọi là liquiritin


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

2. CAM THẢO BẮC
Tính vị, qui kinh
Tính vị: rễ vị ngọt, tính bình (sau khi nướng thì tính hơi ơn)
Qui kinh: 12 đường kinh. Chủ yếu vào tỳ vị, phế
Công dụng và liều dùng
Tác dụng
Bổ tỳ vị, nhuận phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị thuốc.
Muốn thanh hỏa thì dùng sống, muốn ơn trung thì nướng. Nướng lên chữa tỳ hư mà ỉa lỏng, vị hư mà khát
nước, phế hư mà ho. Dùng sống chữa đau họng, ung thư
Trong y học, ngồi cơng dụng làm cho thuốc ngọt dễ uống, làm tá dược chế thuốc viên, thuốc ho, thuốc giải
độc
Chủ trị
Chữa loét dạ dày và ruột. Ngày uống 3-4g, chia làm 3 lần uống trong ngày.
Chữa bệnh Ađidơn (Addison’s) vì trong cam thảo có axit glyxyretic cấu tạo như coctison


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

2. CAM THẢO BẮC


Tên chế phẩm: Cẩm xuyên hương
Nhà sản xuất: TPHARCO
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng của ‘Cảm Xuyên Hương’
Cảm Xuyên Hương là bài thuốc đông dược hỗ trợ điều trị các trường hợp cảm
cúm, cảm lạnh, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi do cảm lạnh.
Giảm nhanh các triệu chứng cảm cúm như: Nhức đầu, sổ mũi, hắt hơi, sốt...
Tăng cường sức đề kháng: Ngăn ngừa cảm cúm quay trở lại.
Giảm nhanh cảm cúm, tăng sức đề kháng.


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

2. CAM THẢO BẮC

Thành phần của ‘Cảm Xuyên Hương’
Tá dược: Ethanol 96% 0.1ml, PVP 6mg, bột Talc 10mg.
Xuyên khung (Rhizoma Ligustici Wallichii) 132mg
Bạch chỉ (Radix Angelicae Dahuricae) 165mg
Hương phụ (Rhizoma Cyperi) 132mg
Quế chi (Cortex Cinnamomi) 6 mg
Sinh Khương (Rhizoma Zingiberis) 15mg
Cam thảo bắc (Radix Glycyrrhizae) 5mg


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

3. KHƯƠNG HOÀNG
Tên gọi khác: Nghệ vàng

Tên khoa học: Curcuma longa L. (Curcuma domestica Lour.)
Họ: Gừng – Zingiberaceae
Bộ phận dùng: Khương hoàng là phần thân rễ của Nghệ vàng, hay còn gọi là củ Nghệ. Cần phân biệt với Uất kim, là vị thuốc từ rễ Nghệ, với tên khoa học là Radix Curcumae Longae. Hai vị thuốc này đều có
nguồn gốc từ cây Nghệ do đó rất dễ bị nhầm lẫn

Thành phần hóa học
Các thành phần chính được tìm thấy trong Khương hoàng bao gồm:
8 – 10% nước

6 – 8% chất vô cơ

40 – 50% tinh bột nhựa

0,3% Curcumin

1 – 5% tinh dầu màu vàng nhạt, thơm
Tinh bột
Canxi Oxalat

Chất béo


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

3. KHƯƠNG HỒNG

Tính vị: Tính ơn (ấm), vị đắng (khơ), cay (tân)
Qui kinh: Tỳ và Can
Công năng chủ trị, liều dùng
Khương hồng có thể sử dụng dưới dạng thuốc sắc, dạng viên hồn, dạng bột hoặc dùng

thoa ngồi da. Có thể sử dụng độc vị hoặc kết hợp với các vị thuốc khác.
Liều lượng khuyến cáo: 3 – 10 g mỗi ngày dưới dạng uống trong, chia làm 2 – 3 lần
uống trong ngày. Dùng ngồi khơng kể liều lượng, phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng và bài
thuốc.


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

3. KHƯƠNG HOÀNG
Tên sản phẩm: Tinh bột nghệ vàng cao cấp Khương Hồng
Cơng ty: Cơng ty cổ phần HOTDEAL
Địa chỉ: Tầng 2, Lữ Gia Plaza, phường 15, quận 11, tp Hồ Chí Minh
Thành phần: Ngun ngun liệu là nghệ vàng
 Cơng dụng:
. Hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng
. Dùng bồi bổ phụ nữ sau sinh, người già giúp nhanh chóng hồi phục sức khỏe
. Làm đẹp da, trị thâm nám.
. Hỗ trợ chức năng gan, giải độc gan, phòng ngừa xơ gan, viêm gan
. Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư hiệu quả, đặc biệt không gây tác dụng phụ
. Giúp giảm cân, lưu thông và lọc máu
. Tinh bột nghệ giúp cơ thể chống lại các vi khuẩn sống ký sinh trong ruột, đặc biệt tốt cho hệ tiêu hoá.


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

4. CỎ MỰC
Tên thường gọi: Cỏ nhọ nồi, Hạn liên thảo.
Tên khoa học: Eclipta alba Hassk
Họ khoa học: Thuộc họ Cúc Asteraceae.
Bộ phận dùng: Dùng tồn cây

Thành phần hóa học
Theo các nhà nghiên cứu trong nhọ nồi có một ít tinh dầu, tamin, chất đắng, caroten và
chất ancaloit gọi là ecliptin.
Có tài liệu nói trong cỏ mực có chứa chất wedelolacton là một chất curmarin lacton và
tách được chất demetylwedelacton và một flavonozit.


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

4. CỎ MỰC
Tính vị: Vị ngọt, chua, tinh lương
Qui kinh: can và thận
 
Công năng chủ trị, liều dùng
Dùng chữa can thận âm kém, lỵ và ỉa ra máu, làm đen râu tóc
Nhân dân vẫn dùng cây nhọ nồi giã vắt nước uống để cầm máu trong rong kinh, Trĩ ra máu, bị
thương chảy máu. Còn dùng Chữa ho hen, ho lao, viêm cổ họng. Những người thợ nề dùng cỏ nhọ
nồi xoa tau chữa bỏng rát do vơi. Có người dùng chữa bệnh nấm ngồi da, làm thuốc mọc tóc,
nhuộm tóc, bơi lên những chỗ trổ ở da thịt để có màu tím đen
Liều dùng: Ngày dùng từ 6-12g, dạng sắc uống hoặc làm thành viên.


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG

4. CỎ MỰC

Tên sản phẩm: Dầu gội Cỏ Mực Mộc Nhu.
Cơng ty: Cơng ty Mộc Nhu
Địa chỉ: 255 Bình Lợi, phường 13, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Thành phần: Cỏ mực, Mè đen, Mã đề, than hoạt tính.

Cơng dụng: Biến tóc bạc thành tóc đen sau một thời gian ngắn sử dụng, tái tạo
mái tóc lão hóa và hư tổn.


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG
5. DẦU GẤC
Tên thường gọi: Gấc còn gọi là Mộc Miết, Hạt gấc còn gọi là
Phiên mộc miết, Mộc tất tử, Thổ mộc miết, Mộc biệt tử, Mộc
miết tử (con ba ba gỗ) vì nó dẹt, hình gần như trịn, vỏ cứng,
mép có răng cưa, hai mặt có những đường vân lõm xuống,
trông tựa như con ba ba nhỏ. Quả gấc gọi là Mộc miết quả.
Tên khoa học: Semen Momordicae.
Họ khoa học: họ Bầu bí (Cucurbitaceae).


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG
5. DẦU GẤC
Thành phần hoá học

Dầu gấc là chế phẩm nguồn gốc từ màng đỏ của quả gấc, chứa lượng lớn
DHA - dưỡng chất quan trọng trong sự phát triển trí não và chức năng mắt.
Ngồi ra, dầu gấc cịn chứa nhiều Vitamin E, Lycopen, Beta Caroten, các
chất béo thực vật như Stearic, Linoleic, Oleic, Palmitic,… 


DƯỢC LIỆU THUỘC NHĨM THUỐC LÝ HUYẾT, LÝ KHÍ, BỔ DƯỠNG
5. DẦU GẤC
Tính vị: nhân hạt gấc vị đắng hơi ngọt , tính ấm , có độc
Qui kinh: vào can, tỳ
Công năng chữa trị, liều dùng

Tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Giúp khắc phục các bệnh về mắt như khô mắt, mờ mắt.
Phòng ngừa bệnh tiểu đường, tim mạch.
Ngăn ngừa lão hóa, dấu hiệu tuổi già.
Giúp các vết thương hở nhanh lành.
Giúp cơ thể hấp thu Vitamin tốt hơn, ngăn ngừa tình trạng suy dinh dưỡng, kém phát triển
cân nặng, sức khỏe lẫn trí não cho trẻ.
Phịng lao và các bệnh đường hơ hấp khác.
Hạn chế tình trạng rụng tóc, khơ tóc, giúp tóc mềm mại đầy sức khỏe.


×