Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 65 trang )

BÀI TẬP LỚN
Mơn học: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN


Mục lục
CASE STUDY 1. XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN TRỰC TUYẾN
4
MODULE 1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG − MƠ HÌNH
HĨA U CẦU CHỨC NĂNG BẰNG SƠ ĐỒ USE CASE

5

Xác định yêu cầu chức năng của hệ thống
Mơ hình hóa u cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case
Yêu cầu phi chức năng
Quy tắc nghiệp vụ
Quy trình nghiệp vụ

5
6
8
9
9

1.
2.
3.
4.
5.

MODULE 2. VIẾT ĐẶC TẢ USE CASE – MƠ HÌNH HĨA BẰNG ACTIVITY


1.
2.
3.
4.

Đặc tả use case “Đăng nhập”
Đặc tả use case “Tạo tài khoản”
Đặc tả use case “Xem điểm”
Đặc tả use case “Thay đổi lớp học phần”

10
10
12
13
15

MODULE 3. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC HỆ THỐNG – MƠ HÌNH HỐ BẰNG
DOMAIN
1.
2.
3.

17

Xác định các lớp khái niệm, tìm các thuộc tính cho mỗi lớp
17
Xác định loại mối quan hệ giữa các lớp, ứng với mỗi quan hệ, xác định lượng số. 19
Vẽ sơ đồ Domain
20


MODULE 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG – SỬ DỤNG SƠ ĐỒ SEQUENCE – HIỆU
CHỈNH SƠ ĐỒ DOMAIN THÀNH SƠ ĐỒ CLASS
1.
2.

Use case “Đăng ký học phần”
Use case “Xem điểm”

MODULE 5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

20
20
24
28

CASE STUDY 2. XÂY DỰNG WEBSITE ĐẶT TOUR DU LỊCH TRỰC TUYẾN 30
MODULE 1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG - MƠ HÌNH
HĨA U CẦU CHỨC NĂNG BẰNG SƠ ĐỒ USE CASE.

32

u cầu chức năng
Mơ hình hóa yêu cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case.
Yêu cầu phi chức năng
Quy tắc nghiệp vụ
Quy trình nghiệp vụ

32
33
35

35
36

1.
2.
3.
4.
5.

MODULE 2. VIẾT ĐẶC TẢ USE CASE – MƠ HÌNH HÓA BẰNG ACTIVITY
1.
2.

Đặc tả use case “Đặt tour trực tuyến”
Đặc tả use case “Tìm kiếm tour”

36
36
39

MODULE 3. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC HỆ THỐNG - MƠ HÌNH HĨA BẰNG
DOMAIN

42


1.
2.
3.


Xác định các lớp khái niệm, tìm các thuộc tính cho mỗi lớp.
Mối quan hệ giữa các lớp
Sơ đồ Domain

42
43
44

MODULE 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG - SỬ DỤNG SƠ ĐỒ SEQUENCE – HIỆU
CHỈNH SƠ ĐỒ DOMAIN THÀNH SƠ ĐỒ CLASS
1.
2.

Phân tích Use case “Đặt tour du lịch”
Sơ đồ tuần tự cho use case “Đặt tour du lịch”

MODULE 5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

45
45
46
48

CASE STUDY 3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN CỦA MỘT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC

50

MODULE 1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG - MÔ HÌNH
HĨA U CẦU CHỨC NĂNG BẰNG SƠ ĐỒ USE CASE.


52

u cầu chức năng
Mơ hình hóa u cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case.
Yêu cầu phi chức năng
Quy tắc nghiệp vụ
Quy trình nghiệp vụ

52
53
54
54
55

1.
2.
3.
4.
5.

MODULE 2. VIẾT ĐẶC TẢ USE CASE – MƠ HÌNH HĨA BẰNG ACTIVITY
1.
2.

Đặc tả use case “Đăng ký mượn sách”
Đặc tả use case “Thống kê việc mượn sách”

55
55

57

MODULE 3. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC HỆ THỐNG - MƠ HÌNH HĨA BẰNG
DOMAIN
1.
2.
3.

Xác định các lớp khái niệm, tìm các thuộc tính cho mỗi lớp.
Mối quan hệ giữa các lớp
Sơ đồ Domain

59
59
60
62

MODULE 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG - SỬ DỤNG SƠ ĐỒ SEQUENCE – HIỆU
CHỈNH SƠ ĐỒ DOMAIN THÀNH SƠ ĐỒ CLASS
1.
2.

Phân tích Use case “Đăng ký mượn sách”
Sơ đồ tuần tự cho use case “Đăng ký mượn sách”

MODULE 5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

62
62
63

65


CASE STUDY 1. XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN
TRỰC TUYẾN
Việc đăng ký học phần tại trường đại học ABC hiện đang được thực hiện bằng tay.
Sinh viên đến trường điền vào các biểu mẫu gồm các thông tin cá nhân và chọn khóa
học của họ sau đó nộp lại biểu mẫu cho nhà đăng ký. Thư ký sau đó nhập các lựa chọn
vào cơ sở dữ liệu và một quy trình được thực hiện để tạo lịch học cho sinh viên. Quá
trình đăng ký mất từ một đến hai tuần để hoàn thành.
Trường đại học quyết định xây dựng một hệ thống Đăng ký học phần trực tuyến. Hệ
thống này sẽ giúp các giảng viên xem các lớp học mà họ sẽ dạy, các sinh viên chọn
các học phần để đăng ký trực tuyến và hoàn tất quá trình đăng ký trong khoảng thời
gian ngắn nhất.
Hệ thống đăng ký học phần trực tuyến được đặc tả như sau:
Mỗi năm học bao gồm các học kỳ, mỗi học kỳ được xác định bằng mã học kỳ, năm
học. Vào đầu mỗi học kỳ, hệ thống hiển thị danh sách các học phần được mở trong học
kỳ đó. Sinh viên chọn hình thức đăng ký: kế hoạch, cải thiện, học lại; xem thông tin
chi tiết của mỗi học phần, bằng cách chọn học phần muốn xem, hệ thống hiển thị
thông tin chi tiết của học phần được chọn, bao gồm: học phần tiên quyết, số tín chỉ,
danh sách các lớp học phần, ứng với mỗi lớp hệ thống hiển thị thông tin về mã lớp, tên
lớp, sỉ số, ngày học, giờ học, ngày thi, giờ thi, giảng viên phụ trách để giúp sinh viên
đưa ra quyết định đúng nhất khi chọn học phần để đăng ký.
Sinh viên có thể chuyển sang lớp học phần khác hoặc hủy lớp học phần đã đăng ký
trong thời hạn đăng ký tín chỉ và lớp học phần khác chưa đủ sỉ số. Ngoài ra, mỗi sinh
viên phải chọn ra hai học phần thay thế trong trường hợp một học phần bị hủy.
Một lớp học phần có từ 25 đến 50 sinh viên , nếu hết thời gian đăng ký mà lớp học
phần ít hơn 25 sinh viên thì lớp học phần đó sẽ bị hủy, những sinh viên trong lớp bị
hủy sẽ phải chuyển sang học phần thay thế. Hệ thống chỉ hiển thị những lớp chưa đủ sỉ
số.

Sau khi sinh viên hoàn tất quá trình đăng ký một học phần thì Hệ thống đăng ký học
phần sẽ gửi thông tin đến Hệ thống thanh toán, sinh viên thực hiện thanh toán và


nhận hóa đơn thanh tốn học phí sau đó sinh viên có thể xem lịch học của học phần
vừa đăng ký.
Mỗi người dùng có trong hệ thống và sử dụng các chức năng của hệ thống sẽ có các
thơng tin cá nhân như: họ tên, ngày sinh, quê quán, địa chỉ, giới tính, số điện thoại,
email.
Các giảng viên có thể truy cập vào hệ thống để, xem danh sách các lớp mà họ giảng
dạy, xem danh sách sinh viên của mỗi lớp do họ phụ trách. Cuối mỗi học kỳ, các giảng
viên có thể đăng nhập vào hệ thống để nhập điểm cho lớp mà họ phụ trách. Thông tin
về giảng viên bao gồm: Mã giảng viên, khoa trực thuộc, lớp giảng dạy.
Sinh viên có thể đăng nhập vào hệ thống để xem điểm của mình vào cuối mỗi học kỳ.
Hệ thống lưu trữ thông tin của sinh viên bao gồm: Mã sinh viên, lớp chuyên ngành,
ngành học, khoá học, chương trình đào tạo.
Đối với mỗi học kỳ, sẽ có một khoảng thời gian cho phép sinh viên có thể thay đổi lịch
học. Sinh viên truy cập hệ thống trực tuyến trong thời gian này để thêm hoặc hủy các
học phần đã đăng ký.
Hệ thống thanh toán sẽ thiết lập trạng thái ghi có cho các sinh viên có học phần bị hủy
trong khoảng thời gian này.
MODULE 1. XÁC ĐỊNH U CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG − MƠ
HÌNH HĨA YÊU CẦU CHỨC NĂNG BẰNG SƠ ĐỒ USE CASE
1. Xác định yêu cầu chức năng của hệ thống
Sinh viên
− Sinh viên chọn hình thức đăng ký: kế hoạch, cải thiện, học lại
− Sinh viên xem thông tin chi tiết của các học phần trước khi đăng ký
− Sinh viên đăng ký học phần
− Sinh viên chọn học phần thay thế
− Sinh viên chuyển sang lớp học phần khác

− Sinh viên hủy học phần đã đăng ký


− Sinh viên thanh tốn học phí
− Sinh viên xem lịch học
− Sinh viên xem điểm
Giảng viên
− Giảng viên xem danh sách các lớp học phần
− Giảng viên chọn lớp học phần để giảng dạy
− Giảng viên xem danh sách các lớp giảng dạy
− Giảng viên xem danh sách sinh viên từng lớp
− Giảng viên nhập điểm của lớp giảng dạy
Nhân viên
− Nhân viên quản lý chương trình giảng dạy
− Nhân viên quản lý thông tin giảng viên
− Nhân viên quản lý thông tin sinh viên
− Nhân viên thiết lập các lớp học phần trước thời gian đăng ký
− Nhân viên cập nhật thông tin các lớp học phần trong thời gian đăng ký
− Nhân viên hồn tất thơng tin đăng kí của sinh viên sau thời gian đăng ký
Hệ thống
− Hệ thống thanh tốn thực hiện in hóa đơn khi sinh viên đóng học phí cho học phần
đã đăng ký
2. Mơ hình hóa u cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case
• Xác định các actor
− Sinh viên: đối tượng đăng ký các khóa học tại trường đại học.
− Giảng viên: đối tượng tham gia giảng dạy tại trường đại học.
− Nhân viên: đối tượng chịu trách nhiệm duy trì hệ thống đăng ký học phần.


− Hệ thống thanh tốn: hệ thống bên ngồi tương tác với hệ thống Đăng ký học phần,

thực hiện in hóa đơn cho sinh viên khi sinh viên hồn thành học phí các học phần đã
đăng kí.
• Xác định các use case: mỗi use case đại diện cho một chức năng của hệ thống. Để
tìm use case trong phần đặc tả hệ thống ta tìm các động từ mà nó đại diện cho một
chuỗi các hành động tương tác giữa actor và hệ thống để đạt được mục tiêu của actor.
Dựa vào đặc tả Hệ thống đăng ký học phần, ta xác định các use case theo từng actor.
Sinh viên
+ Đăng nhập: sinh viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống để thực hiện các chức
năng trên.
+ Chọn hình thức đăng ký học phần (kế hoạch, cải thiện, học lại)
+ Xem thông tin chi tiết học phần
+ Đăng ký học phần
+ Chọn học phần thay thế
+ Chuyển sang lớp học phần khác
+ Hủy học phần đã đăng ký
+ Thanh tốn học phí
+ Xem lịch học
+ Xem điểm
Giảng viên
+ Đăng nhập: giảng viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống để thực hiện các
chức năng
+ Xem danh sách các lớp học phần
+ Chọn các lớp học phần để giảng dạy
+ Xem danh sách các lớp giảng dạy
+ Xem danh sách sinh viên của mỗi lớp


+ Nhập điểm của lớp giảng dạy
Nhân viên
+ Tạo danh mục các lớp học phần

+ Cập nhật thông tin các lớp học phần
+ Hồn tất thơng tin đăng kí của sinh viên
+ Quản lý chương trình giảng dạy
+ Quản lý thơng tin giảng viên
+ Quản lý thơng tin sinh viên
• Sơ đồ use case biểu diễn các chức năng của hệ thống

3. Yêu cầu phi chức năng
− Hệ thống phải có giao diện thân thiện, dễ sử dụng
− Có tính bảo mật
− Có tính khả dụng
− Có tính đúng đắn
− Có tính tồn vẹn
− Có tính sẵn sàng


− Khả năng sao lưu và phục hồi
− Khả năng bảo trì
− Khả năng lưu trữ cơ sở dữ liệu lớn
− Độ tin cậy cao
− Tốc độ phản hồi và cập nhật nhanh
4. Quy tắc nghiệp vụ
− Sinh viên không thể đăng ký học phần nếu:
+ Lớp học phần đã đủ sỉ số
+ Chưa đăng kí mơn học tiên quyết của học phần sẽ đăng ký
+ Trùng lịch học, lịch thi với các lớp học phần đã đăng ký trước
− Đảm bảo sỉ số mỗi lớp học phần có từ 25 đến 50 sinh viên, nếu hết thời gian đăng ký
mà sỉ số lớp nhỏ hơn 25 sinh viên, hệ thống tự động hủy lớp, các sinh viên thuộc lớp bị
hủy sẽ được chuyển sang các lớp học phần thay thế đã chọn.
− Sinh viên có thể hủy hoặc thay đổi học phần đã đăng ký trong thời gian cho phép.

5. Quy trình nghiệp vụ
− Đầu học kỳ, hệ thống sẽ hiển thị những học phần sẽ mở trong học kỳ đó, ứng với
mỗi học phần, hệ thống hiển thị danh sách các lớp dự kiến sẽ mở.
− Sinh viên cần phải đăng nhập thành công vào hệ thống, sau đó chọn hình thức đăng
ký học phần (kế hoạch, cải thiện, học lại), chọn học phần và chọn lớp phù hợp, hệ
thống sẽ kiểm tra môn tiên quyết, nếu thỏa điều kiện thì cho phép sinh viên đăng ký.
− Nếu lớp đăng ký đã đủ sỉ số, thì hệ thống sẽ thông báo lớp đầy, sinh viên phải chọn
lớp khác, nếu lớp cịn chỗ thì cho phép đăng ký và thông báo đăng ký thành công.
− Khi lớp học phần muốn đăng ký trùng lịch học hoặc lịch thi với các lớp học phần đã
đăng ký trước, hệ thống sẽ thơng báo trùng lịch và khơng cho đăng kí.
− Khi sinh viên đăng ký thành cơng thì lớp học phần sẽ cập nhật sỉ số và tài khoản sinh
viên sẽ cập nhật lịch học, lịch thi.


− Nếu khơng thỏa các điều kiện thì sinh viên khơng thể đăng ký học phần trong học kỳ
đó và phải chờ đến học kỳ tiếp theo.
MODULE 2. VIẾT ĐẶC TẢ USE CASE – MƠ HÌNH HĨA BẰNG ACTIVITY
1. Đặc tả use case “Đăng nhập”
− Tên use case: Đăng nhập
− Mô tả sơ lược: Chức năng Đăng nhập giúp sinh viên truy cập vào hệ thống trường
học bằng tài khoản cá nhân và thực hiện những chức năng có trong tài khoản.
− Actor chính: Sinh viên
− Actor phụ: Khơng
− Tiền điều kiện: Tạo tài khoản thành công
− Hậu điều kiện: Khơng
− Luồng sự kiện chính:
Hệ thống

Sinh viên
1. Sinh viên chọn chức năng Đăng nhập


2. Hệ thống hiển thị trang Đăng nhập

3. Sinh viên nhập thông tin đăng nhập
gồm tên chức vụ, tên đăng nhập, mật khẩu 4. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập
và chọn đăng nhập
5. Hệ thống hiện trang chủ tài khoản sinh
viên
− Luồng sự kiện thay thế:
3.1. Sinh viên chọn “Quên mật khẩu”

3.3. Sinh viên nhập tên tài khoản

3.2. Hệ thống hiển thị trang nhập tên tài
khoản
3.4. Hệ thống gửi xác nhận vào email sinh
viên


3.5. Sinh viên xác nhận

3.6 Hệ thống hiển thị trang đặt lại mật
khẩu

3.7 Sinh viên đặt mật khẩu mới và bấm

3.8. Hệ thống thông báo thay đổi mật

Xác nhận


khẩu thành công
3.9. Hệ thống quay lại bước 2
4.1. Hệ thống thông báo sai tên tài khoản
hoặc mật khẩu
4.2. Hệ thống quay lại bước 2

Sơ đồ activity biểu diễn đặc tả use case “Đăng nhập”


2. Đặc tả use case “Tạo tài khoản”
− Tên use case: Tạo tài khoản
− Mô tả sơ lược: Chức năng Tạo tài khoản giúp sinh viên có thể tạo tài khoản để
truy cập vào tài khoản và thực hiện những chức năng có trong tài khoản
− Actor chính: Sinh viên
− Actor phụ: Khơng
− Tiền điều kiện: Sinh viên phải có mã số sinh viên làm tên tài khoản
− Hậu điều kiện: Sau khi tạo tài khoản thành công, sinh viên có thể đăng nhập vào
tài khoản
− Luồng sự kiện chính:
Sinh viên

Hệ thống

1. Sinh viên chọn chức năng Đăng ký tài

2. Hệ thống hiển thị trang Đăng ký tài

khoản

khoản


3. Sinh viên nhập đầy đủ thông tin được
yêu cầu

4. Hệ thống kiểm tra thông tin
5. Hệ thống gửi mã xác nhận vào email
sinh viên
6. Hệ thống chuyển đến trang nhập mã
xác nhận

7. Sinh viên nhập mã xác nhận

8. Hệ thống kiểm tra mã xác nhận
9. Hệ thống thông báo đăng ký tài khoản
thành công

− Luồng sự kiện thay thế:
4.1. Hệ thống thông báo tên tài khoản đã
tồn tại/ không hợp lệ


4.2. Hệ thống quay lại bước 2
6.1 Sinh viên yêu cầu gửi lại mã xác
nhận

6.2 Hệ thống lặp lại bước số 5
8.1 Hệ thống thông báo mã xác nhận
không đúng
8.2 Hệ thống quay lại bước 6


Sơ đồ activity biểu diễn đặc tả use case “Tạo tài khoản”

3. Đặc tả use case “Xem điểm”
− Tên use case: Xem điểm
− Mô tả sơ lược: Chức năng Xem điểm giúp sinh viên có thể xem điểm số sau mỗi
học kỳ


− Actor chính: Sinh viên
− Actor phụ: Khơng
− Tiền điều kiện: Đăng nhập thành công
− Hậu điều kiện: Không
− Luồng sự kiện chính:
Hệ thống

Sinh viên
1. Sinh viên chọn chức năng Xem điểm
3. Sinh viên chọn học kỳ, năm học

2. Hệ thống hiển thị trang Xem điểm
4. Hệ thống hiển thị danh sách môn học
tương ứng

5. Sinh viên chọn khảo sát môn học muốn 6. Hệ thống hiển thị trang khảo sát môn
xem điểm
7. Sinh viên điền thông tin khảo sát
9. Sinh viên chọn xem điểm chi tiết

học
8. Hệ thống hiển thị điểm trung bình mơn

học
10. Hệ thống hiển thị trang điểm chi tiết

11. Sinh viên xác nhận và kết thúc.
− Luồng sự kiện thay thế:
5.1 Sinh viên không thực hiện khảo sát

5.2 Hệ thống kết thúc

9.1 Sinh viên xem điểm môn khác

9.2 Hệ thống quay lại bước số 4
10.1. Hệ thống hiển thị điểm chuyên cần
10.2. Hệ thống hiển thị điểm giữa kỳ
10.3. Hệ thống hiển thị điểm bài tập nhóm
10.4. Hệ thống hiển thị điểm cuối kỳ


Sơ đồ activity biểu diễn đặc tả use case “Xem điểm”

4. Đặc tả use case “Thay đổi lớp học phần”
− Tên use case: Thay đổi lớp học phần
− Mô tả sơ lược: Chức năng Thay đổi lớp học phần giúp sinh viên có thể thay đổi
lớp học phần sau khi đăng ký
− Actor chính: Sinh viên
− Actor phụ: Khơng
− Tiền điều kiện: đăng nhập thành công và đăng ký học phần thành công
− Hậu điều kiện: Nếu thay đổi lớp học phần thành cơng thì sỉ số lớp và lịch học sẽ
được cập nhật lại
− Luồng sự kiện chính:



Actor

System

1. Sinh viên chọn “Các học phần đã đăng 2. Hệ thống hiển thị trang Các học phần
ký”

đã đăng ký

3. Sinh viên chọn lớp học phần muốn

4. Hệ thống hiển thị danh sách lớp học

thay đổi

phần khác

5. Sinh viên chọn một lớp học phần

6. Hệ thống kiểm tra lịch học, lịch thi
7. Hệ thống kiểm tra sỉ số lớp
8. Hệ thống thông báo thay đổi thành
công

− Luồng sự kiện thay thế:
6.1. Hệ thống thông báo trùng lịch học/
lịch thi
6.2. Hệ thống quay lại bước 4

7.1. Hệ thống thông báo lớp đủ sỉ số
7.2. Hệ thống quay lại bước 4
− Luồng sự kiện ngoại lệ:
7.1.1. Hệ thống kiểm tra nếu là sinh viên
năm cuối
7.1.2. Hệ thống thông báo đăng ký thành
công
7.1.3. Sinh viên xác nhận và thoát


Sơ đồ activity biểu diễn đặc tả use case “Thay đổi lớp học phần”

MODULE 3. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC HỆ THỐNG – MƠ HÌNH HỐ BẰNG
DOMAIN
1. Xác định các lớp khái niệm, tìm các thuộc tính cho mỗi lớp
Lớp khái niệm

Thuộc tính
Mã học kỳ

Học kỳ
Năm học
Mã học phần
Tên học phần
Học phần
Học phần tiên quyết
Số tín chỉ


Mã lớp

Tên lớp
Ngày học
Giờ học
Lớp học phần
Sỉ số
Ngày thi
Giờ thi
Giảng viên phụ trách
Họ tên
Ngày sinh
Quê quán
Người dùng hệ thống

Địa chỉ
Giới tính
Số điện thoại
Email
Mã sinh viên
Lớp chun ngành

Sinh viên

Ngành học
Chương trình đào tạo
Khoá học
Mã giảng viên

Giảng viên

Khoa trực thuộc

Lớp giảng dạy


2. Xác định loại mối quan hệ giữa các lớp, ứng với mỗi quan hệ, xác định
lượng số.
Quan hệ

Học kỳ Học phần

Loại quan hệ

Association

Học phần Lớp học

Giải thích

Một học kỳ có thể có 0 hoặc nhiều học phần, mỗi
học phần cũng thuộc 0 hoặc nhiều học kỳ.

Một học phần có từ 1 đến nhiều lớp học phần, một
Composition

lớp học phần chỉ thuộc một học phần. Học phần

phần

hủy thì lớp học phần cũng hủy.

Lớp học


Một lớp học phần do một giảng viên phụ trách,

phần -

Association

Giảng viên

một giảng viên có thể phụ trách 1 hoặc nhiều lớp
học phần
- Một sinh viên có thể đăng ký 0 hoặc nhiều lớp

Sinh viên Lớp học

học phần, một lớp học phần có tối thiểu 25 sinh
Aggregation

viên và tối đa 50 sinh viên.

phần
- Sinh viên là thành phần của Lớp học phần.
Người dùng
hệ thống –

Generalization

Sinh viên

Sinh viên kế thừa các thuộc tính của người dùng hệ

thống

Người dùng
hệ thống Giảng viên

Generalization

Giảng viên kế thừa các thuộc tính của người dùng
hệ thống


Lớp kết hợp
Danh sách
sinh viên

Lớp kết hợp giữa hai lớp Sinh viên -lớp học phần
có quan hệ * và *.

Lớp kết hợp
Giảng viên -

Lớp kết hợp giữa hai lớp Giảng viên -lớp học

Lớp học

phần có quan hệ 1 và *.

phần
Lớp kết hợp
Học phần Học kỳ


Lớp kết hơp giữa hai lớp Học kỳ - lớp Học phần
có quan hệ * và *.

Lớp kết hợp
Danh sách
học phần
sinh viên

Lớp kết hợp giữa hai lớp Học phần – Sinh viên có
quan hệ * và *.

đăng ký
3. Vẽ sơ đồ Domain

MODULE 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG – SỬ DỤNG SƠ ĐỒ SEQUENCE – HIỆU
CHỈNH SƠ ĐỒ DOMAIN THÀNH SƠ ĐỒ CLASS
1. Use case “Đăng ký học phần”
a. Phân tích use case “Đăng ký học phần”


• Luồng sự kiện cơ bản
Use case này bắt đầu khi sinh viên đã đăng nhập vào hệ thống thành công. Sinh viên
chọn một học kỳ. Hệ thống hiển thị danh sách các học phần. Sinh viên chọn một học
phần, hệ thống sẽ kiểm tra học phần tiên quyết và hiển thị danh sách lớp học phần.
Sinh viên chọn một lớp học phần, hệ thống kiểm tra học phần tiên quyết, lịch học, lịch
thi với những học phần đã đăng ký và sỉ số, nếu thỏa các điều kiện, sinh viên xác nhận
hoạt động đã hoàn tất. Hệ thống sẽ thông báo đăng ký thành công và in lịch học của
sinh viên. Hệ thống gửi thơng tin thanh tốn cho sinh viên đến hệ thống thanh tốn để
xử lý.

• Luồng sự kiện thay thế
− Nếu học phần tiên quyết không thỏa thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo và yêu cầu
chọn học phần khác.
− Nếu lớp học phần muốn đăng ký trùng lịch học, lịch thi với lớp học phần đã đăng ký
thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo và yêu cầu chọn lớp học phần khác.
− Nếu lớp học phần đã đủ, hệ thống yêu cầu chọn lớp khác.
• Luồng sự kiện ngoại lệ
− Nếu lớp học phần đã đủ và sinh viên đăng ký là sinh viên năm cuối thì hệ thống sẽ
hiển thị thơng báo đăng ký thành công.

b. Vẽ sơ đồ Sequence ở mức thiết kế sơ bộ cho use case Đăng ký học phần


c. Bổ sung các Class mới (nếu có) vào trong sơ đồ Domain liên quan đến chức
năng Đăng ký học phần

d. Phân bổ các phương thức vào các Class tương ứng trong sơ đồ Domain
Phương thức của lớp Học phần
+ getDS_hocphan(HocKy): DanhsachHP: trả về là danh sách học phần với tham số
là học kỳ được chọn.


Phương thức của lớp Kết quả:
+ getKqHPtienquyet(Masv, MaHP): Ketqua: trả về kết quả của môn học tiên quyết,
tham số là Masv, MaHP.
Phương thức của lớp Lớp học phần:
+ getDS_lophocphan(Malop): DanhsachLHP: trả về danh sách lớp học phần của
học phần được chọn.
+ getSiSo(Malop): SiSo: trả về sỉ số của lớp học phần được chọn.
+ AddNewSinhvien(Masv): thêm sinh viên vào danh sách lớp học phần .

+ CapnhatSiso(Malop): Cập nhật sỉ số lớp học phần.
Phương thức của lớp Lịch học, lịch thi:
+ getLichhoc_Lichthi(MSSV): Lichhoc_Lichthi: trả về lịch học và lịch thi của
sinh viên

e. Hoàn thiện sơ đồ lớp tương ứng với chức năng “Đăng ký học phần”
Ngoài các lớp entity, để thực hiện chức năng “Đăng ký học phần” cịn có các lớp
boundary và control
Lớp GD_DKHP (lớp Boundary): Gồm các phương thức
+ Show_DSHP(): Hiển thị danh sách học phần trong học kỳ được chọn
+ Show_DanhsachLHP(): Hiển thị danh sách lớp học phần của học phần được chọn


+ Display_Classfull(): Hiển thị thông báo lớp đầy
+ Display_Lichtrung(): Hiển thị thông báo trùng lịch học hoặc thi.
+ Message_DKthanhcong(): hiển thị thông báo đăng ký thành công
+ Message_DKkhongthanhcong(): hiển thị thông báo đăng ký không thành công
Lớp Ctrl_DKHP (lớp Cotrol) gồm các phương thức:
+ TimDS_hocphan(Hocky): tìm danh sách lớp học phần theo học kỳ được chọn
+ Check_HPtienquyet(Masv,MaHP): Kiểm tra sinh viên có đáp ứng học phần tiên
quyết của học phần được chọn
+ Check_SiSo(Malop): kiểm tra sỉ số lớp còn cho phép đăng ký hay đã đầy
+ CheckLichhoc_Lichthi(Masv): kiểm tra lịch học, lịch thi của lớp học phần có trùng
lịch học, lich thi của các lớp của sinh viên đã đăng ký trước đó.

2. Use case “Xem điểm”
a. Phân tích use case “Xem điểm”
• Luồng sự kiện cơ bản
Use case này bắt đầu khi sinh viên đã đăng nhập vào hệ thống thành công. Sinh viên
chọn năm học và học kỳ, khảo sát môn học muốn xem điểm và bấm xem điểm, hệ

thống kiểm tra và hiển thị theo thứ tự các điểm: chuyên cần, bài tập nhóm, giữa kỳ,
cuối kỳ và điểm trung bình của mơn học. Sinh viên xem xong bấm nút hồn tất để kết
thúc q trình xem điểm.
• Luồng sự kiện thay thế


- Nếu khơng đủ bốn cột điểm thì để trống ơ điểm trung bình
- Nếu khơng có điểm chun cần thì để trống ơ đó
- Nếu khơng có điểm bài tập nhóm thì để trống ơ đó
- Nếu khơng có điểm giữa kỳ thì để trống ơ đó
- Nếu khơng có điểm cuối kỳ thì để trống ơ đó
b. Vẽ sơ đồ Sequence ở mức thiết kế sơ bộ cho use case “Xem điểm”

c. Bổ sung các Class mới (nếu có) vào trong sơ đồ Domain liên quan đến chức
năng “Xem điểm”


×