Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

DE THI TIENG VIET lop 3 CUOI KY I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.75 KB, 8 trang )

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017-2018
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3 - Bài kiểm tra đọc
(Thời gian làm bài:35 phút)
Họ và tên học sinh:………………………….……...................Lớp: 3C
Trường Tiểu học Sơn Tiến, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Điểm

Lời nhận xét của giáo viên
………….........................................................................................
….................................................................................................…
…....................................................................................................

I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói. (GVCN kiểm tra vào
tuần ơn tập cuối học kì I, bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung
bài đọc).
II. Đọc hiểu.
1. Đọc thầm bài sau:
Cửa Tùng
Thuyền chúng tơi đang xi dịng Bến Hải – con sơng in đậm dấu ấn lịch sử
một thời chống Mĩ cứu nước. Đơi bờ thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và
những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả
mênh mơng. Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát
ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay, trong một
ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng
đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển
xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài
vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
( Theo Thụy Chương)
2. Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong mỗi câu hỏi sau:


Câu 1. Hai bên bờ sông Bến Hải có cảnh đẹp nào?
a. Thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
b. Những cánh đồng lúa trải dài đơi bờ.
c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bên bờ sông.
Câu 2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày?
a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.
b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
Câu 3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào?


a. Một dịng sơng.
b. Một tấm vải khổng lồ.
c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
Câu 4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động?
a. Thuyền
b. Thổi
c. Đỏ
Câu 5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển."trả lời câu hỏi
Ai (con gì, cái gì)?
a. Cửa Tùng.
b. Có ba sắc màu nước biển
c. Nước biển.
Câu 6. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Là gì?” trong câu: “Từ cầu Hiền
Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông”.
a. là đã gặp biển cả mênh mông.
b. Từ cầu Hiền Lương.
c. xuôi khoảng sáu cây số nữa
Câu 7: Trong câu: "Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt
biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.", những sự vật nào được so sánh với nhau?

.........................................................................................................................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................................................................................................................
.

Câu 8. Tìm từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn văn sau và viết vào chỗ chấm.
Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau
đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước
biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
.........................................................................................................................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................................................................................................................
.


.........................................................................................................................................................................................................................................
.


BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017-2018
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3 - Bài kiểm viết
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh:…………………………………….................Lớp: 3C
Trường Tiểu học Sơn Tiến, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Điểm

Lời nhận xét của giáo viên
…………...........................................................................................................
…...................................................................................................................…
….......................................................................................................................

1. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn “Từ Gian đầu nhà rông
đến dùng khi cúng tế”, trong bài tập đọc: Nhà rông ở Tây Nguyên. Sách TV3 tập 1 –
trang 127.


2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (6 đến 8 câu) giới thiệu về các
thành viên trong gia đình em.
Bài làm



HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT
CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017 – 2018 . LỚP 3C
Phần I: Kiểm tra đọc.
I.
Đọc thành tiếng (Tối đa 4 điểm).
* Phần đọc: Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc. Mức điểm như
sau:

+ Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
+ Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 4 tiếng): 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung phần đọc: 1 điểm
II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (Tối đa 6 điểm)
* Đọc hiểu văn bản:
Câu 1. (0,5điểm) a. Thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi
lao rì rào gió thổi.
Câu 2. (0,75điểm) c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
Câu 3. (1,0 điểm) c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
* Kiến thức Tiếng Việt:
Câu 4. (0,5điểm) b. Thổi
Câu 5. (0,5điểm) a. Cửa Tùng.
Câu 6. (0,75điểm) a.là đã gặp biển cả mênh mơng.
Câu 7. (1,0điểm)Học sinh tìm được sự vật 1 “mặt trời” được so sánh với sự
vật 2 “chiếc thau đồng đỏ ối”.
Ví dụ: hồng nhạt , xanh lơ , xanh lục.
Câu 8: (1,0điểm)Học sinh tìm.
Ví dụ: đỏ ối, hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
Phần II: Kiểm tra viết.
1. Chính tả: (Điển tối đa 4 điểm)
+ Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1 điểm.
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, đúng cỡ chữ: 1 điểm.
+ Viết đúng chính tả (khơng mắc q 4 lỗi): 1 điểm.
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
2. Tập làm văn: (Điểm tối đa 6 điểm)
- Nội dung (ý): (3 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn 6 đến 8 câu kể về các thành trong gia đình như: Số
lượng thành viên, nghề nghiệp, tính tình của một số thành viên, tình cảm, trách



nhiệm, sự gắn bó của các thành viên, cảm nhận của em về tình cảm, sự gắn bó, …
đối với các thành viên trong gia đình.
- Kĩ năng: (3 điểm)
+ Chữ viết, viết đúng, sạch, đẹp: 1 điểm
+ Dùng từ, đặt câu đúng, phù hợp: 1 điểm.
+ Có sáng tạo: 1 diểm.
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKI – LỚP 3C
Bài kiểm tra đọc
TT

Chủ đề

Mức 1
TN

1

2

Đọc
hiểu
văn
bản
Kiến
thức
Tiếng
Việt

Tổng số


Số
câu
Số
điểm
Số
câu
Số
điểm
Số
câu
Số
điểm

TL

Mức 2
TN

TL

Mức 3
TN

Mức 4

TL

TN


Tổng

TL

1

1

1

3

0,5

0,75

1,0

2,25

2

1

1

1

5


1,0

0,75

1,0

1,0

3,75

3

2

1

1

1

8

1,5

1,5

1,0

1,0


1,0

6,0




×