Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

DE THI TIENG VIET lop 4 CUOI KY I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.75 KB, 76 trang )

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 - Bài kiểm tra đọc
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh: ………………………….…….................................... Lớp: 4A
Trường Tiểu học Sơn Tiến, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Điểm

Lời nhận xét của giáo viên
………….........................................................................................
….................................................................................................…
…......................................................................................................

PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
A. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc thuộc chương trình Tiếng
Việt 4 – Tập 1.
B. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra về từ và câu. (7 điểm)
Đọc thầm bài sau và trả lời các câu hỏi:

Về thăm bà
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ khơng có gì
thay đổi. Sự n lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ:
- Bà ơi!
Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ,
chống gậy trúc ở ngồi vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
- Cháu đã về đấy ư?
Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến
thương:
- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!
Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy
chính bà che chở cho mình như những ngày cịn nhỏ.


Bà nhìn cháu, giục:
- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!
Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà,
thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ
đợi để mến yêu Thanh.
Theo Thạch Lam
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy chọn câu trả lời đúng và khoanh vào trước
chữ cái của câu đó:


1. Tình cảm của bà đối với Thanh như thế nào?
a) Mua cho Thanh nhiều quà.
b) Dành cho Thanh những món ăn ngon.
c) Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu.
2. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà?
a) Có cảm giác hồi hộp.
b) Có cảm giác vui vui.
c) Có cảm giác thong thả, bình n, được bà che chở.
3. Tìm trong truyện những từ cùng nghĩa với từ hiền.
a) Hiền hậu, hiền lành.
b) Hiền từ, hiền lành.
c) Hiền từ, âu yếm.
4. Ghi lại 3 từ ghép và 2 từ láy có trong bài.
………......................................................................................................................................
….................................................................................................….........................................

5. Tìm động từ, tính từ trong câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên
và thong thả như thế.
- Động từ: …………..............................................................................................................
- Tính từ: …………..............................................................................................................

6. Tìm và ghi lại câu hỏi có trong bài. Câu hỏi đó có tác dụng gì?
………......................................................................................................................................
….................................................................................................….........................................

7. Tìm các danh từ có trong câu Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và
hiền lành. Em hãy đặt câu với một danh từ vừa tìm được.
………......................................................................................................................................
….................................................................................................….........................................
…………..................................................................................................................................

8. Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận
nào là chủ ngữ?
a) Thanh
b) Sự yên lặng
c) Sự yên lặng làm Thanh
9. Nêu ý nghĩa của câu chuyện trên
…………..................................................................................................................................
….................................................................................................….........................................
…………..................................................................................................................................

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018


Môn : Tiếng Việt - Lớp 4 - Bài kiểm tra viết
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh: ……………………………………....................... Lớp: 4A
Trường Tiểu học Sơn Tiến, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Điểm

Lời nhận xét của giáo viên

…………...........................................................................................
….................................................................................................…..
...........................................................................................................

chú Tư (Sách T V 4 – Tập I, trang 179). Thời gian đọc - viết 15 phút

2. Tập làm văn: Em hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất.

1.
Chính
tả:
Nghe viết bài
Chiếc xe
đạp của


Bài làm


Đáp án và biểu điểm:
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm, gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời
1 câu hỏi – thực hiện trong tiết ôn tập cuối HKI.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
Câu 1: Đáp án c (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án c (0,5 điểm)
Câu 3: Đáp án c (0,5 điểm)
Câu 4: (1 điểm)
Câu 5: (1 điểm)
Động từ: trở về, thấy
Tính từ: thong thả, bình yên

Câu 6: (1 điểm).
Câu 7: (1 điểm)
Câu 8: Đáp án c (0,5 điểm)
Câu 9: (1 điểm)


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
1. Chính tả: (2 điểm)
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu, trình bày
đúng đoạn văn: 2 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,1 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về khoảng cách, kiểu chữ, cỡ chữ…. trừ
0,5 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: (8 điểm)
- Viết được bài văn có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt logic, khơng mắc lỗi chính tả,

- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
*Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức
điểm:
8 - 7,5 - 7 - 6,5 - 6 - …..


Bảng ma trận đề KTĐK cuối học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 4
TT

Chủ đề

Mức 1
TN


1

TT

Đọc
Số
hiểu
câu
văn
Câu
bản
số
Chủ đề Số

2

TN

TL

TN

TL

1

Mức 4
TN


Tổng

TL

1

4

Bài kiểm tra viết
1, 2

3

1Mức 1

0,5
Mức 2

1

12
1

1

1

15

8


5

24, 6

7

9

2

0,5

0,5

2

1
1,5
2

1

15

3

1

1


2

81

1

89

1,5

0,5

0,5

1,5
1

1

Tổng số câu

2
1

7
2

Tổng số điểm


2

8

Câu
số
điểm
Số
Tổng số câu
điểm
Tổng số điểm

TN

TL

TN

Tổng
2

1

Viết
văn

TL

Mức 4


TL

điểm
số
Số câu
Số

TN

Mức 3

TN

điểm
1 2 ViếtKiến Số câu
Số
chính
số
thức Câucâu
tả TV Số
Câu
2

TL

Năm học 2017 - 2018
BàiMức
kiểm2 tra đọcMức 3

TL


10
















×