Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

lop 6 Bai 14 Soan thao van ban don gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 35 trang )

i


14


Tin 6


Kiểm tra bài

Câu hỏi:

Trả lời:

-Em hãy trình
bày các bước
để mở 1 văn
bản đã lưu
trong máy
tính?

-B1. Nháy nút lệnh (Open) trên thanh cơng cụ.
-B2: Trong cửa sổ Open:
+Chọn thư mục có chứa tệp tin cần mở.
+Nháy chọn tệp tin cần mở.
+Nháy chuột nút Open để mở tệp tin.

-Em hãy trình
bày các bước
để lưu văn


bản.

-B1. Nháy nút Save trên thanh công cụ.
-B2: Trong cửa sổ Save As
- Chọn thư mục sẽ chứa văn bản cần lưu tại ô Save in.
- Gõ tên tệp văn bản sẽ lưu vào ô File name.
- Nháy chuột nút Save trong cửa sổ Save As


i


14


Tin 6

1. Các thành phần của văn bản

NỘI
DUNG
BÀI
HỌC

2. Con trỏ soạn thảo
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
4. Gõ văn bản chữ Việt


i



14


Tin 6

1. Các thành phần của văn bản:
Trong Tiếng Việt, một văn bản gồm có những thành
phần nào?
Các thành phần của văn bản trong Tiếng Việt là: từ,
câu và đoạn văn.
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, văn bản có thêm
những thành phần khác là gì?
1
02
2
,
19

 Kí
tự, dịng, đoạn, trang.
r
m
ve
o
N

be


TRẦN VĂN DUY

4


i


14


Tin 6

1. Các thành phần của văn bản:
Kí tự là gì?
 Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu,...; là thành phần cơ bản
nhất của văn bản.
Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6 ...
Từ là gì?
 Từ: là dãy kí tự liên tiếp nằm giữa hai dấu
cách hoặc dấu cách và dấu xuống dịng.
Ví dụ: Từ “Tin học” có bao nhiêu kí tự?
Tin học có 7 kí tự: T, i, n, dấu cách, h, ọ, c.


i


14



Tin 6

1. Các thành phần của văn bản:
Thế nào là dịng, đoạn, trang?
 Dịng:Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường
ngang từ lề trái sang lề phải. Dòng có thể chứa các từ của
nhiều câu.
 Đoạn: Gồm một hoặc nhiều câu liên tiếp, nằm giữa 2
dấu xuống dòng. Nhấn phím Enter để xuống dịng kết
thúc một đoạn văn bản.
 Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang
văn bản.


i


14


Tin 6

1. Các thành phần của văn bản:
Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu,
dịng, đoạn và trang
Một
dịng
Một kí
tự


Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những
cánh buồm nâu trên biển được
nắng chiếu vào hồng rực lên như
đàn bướm múa lượn giữa trời
xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa
dăng dăng bốn phía. Có qng
nắng xun xuống biển óng ánh
đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt,
hồng, xanh biếc...

Một
đoạn
Một từ
Một câu


i


14


Tin 6

1. Các thành phần của văn bản:

Bài tập: Quan sát văn bản sau và điền từ vào chỗ trống:

Biển đẹp
B
1
2 Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng
3 chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
4 Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có qng nắng
5 xun xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng,
6 xanh biếc...

.

6 Dịng?
Văn bản trên có …..
2 đoạn?
Văn bản trên có ….
2 câu?
Đoạn đầu tiên có ….
Kí tự đầu tiên của văn bản là ….
B
Kí tự cuối cùng của văn bản là …..
Dấu chấm “.”


i


14


Tin 6


1. Các thành phần của văn bản:
2. Con trỏ soạn thảo:

Con trỏ soạn thảo

Vùng soạn thảo


i


14


Tin 6

2. Con trỏ soạn thảo:
Con trỏ soạn
thảo có hình
dáng thế
nào?

Con trỏ soạn
thảo có vai
trị như thế
nào?

Trong khi gõ văn
bản, con trỏ soạn

thảo sẽ di chuyển
như thế nào?


i


14


Tin 6

2. CON TRỎ SOẠN THẢO
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy
trên màn hình
Cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
Khi soạn thảo, nó di chuyển từ trái sang phải và tự
xuống dịng mới khi đến cuối dòng.
Hãy phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột?
Con trỏ soạn thảo
Là một vạch đứng nhấp
nháy trên màn hình

Con trỏ chuột
Có dạng chữ I in hoa hoặc
hình mũi tên


i



14


Tin 6

2. Con trỏ soạn thảo
Muốn chèn một kí tự vào văn bản, ta làm như thế nào?
 Chú ý:
 Muốn chèn một kí tự vào văn bản thì phải di chuyển con
trỏ soạn thảo văn bản tới vị trí cần chèn.
 Để di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản ta có thể sử
dụng con chuột hay bàn phím (các phím mũi tên, phím
HOME, END….)


i


14


Tin 6


Kiểm tra bài
Câu hỏi:
1./ Văn bản gồm những thành phần nào?
2./ Em hãy trình bày về các thành phần của văn bản?
Trả lời:

1./ Văn bản gồm có các thành phần: Kí tự, từ, dịng, đoạn, trang.
2./ Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu,...; là thành phần cơ bản nhất
của văn bản.
- Từ: là dãy kí tự liên tiếp nằm giữa hai dấu cách hoặc dấu cách
và dấu xuống dòng.
-Dòng:Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái
sang lề phải. Dịng có thể chứa các từ của nhiều câu.
-Đoạn: Gồm một hoặc nhiều câu liên tiếp, nằm giữa 2 dấu xuống
dịng. Nhấn phím Enter để xuống dòng kết thúc một đoạn văn bản.
-Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.


i


14


Tin 6

NỘI DUNG
1. Các thành phần của
văn bản
2. Con trỏ soạn thảo
3. Quy tắc gõ văn bản
trong Word

4. Gõ văn bản chữ Việt

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :

- Học thuộc bài: các thành phần văn
bản; con trỏ soạn thảo.
- Làm các bài tập SGK
-Xem trước nơi dung 3,4 cịn lại của
bài.


i


14


Tin 6


i


14


Tin 6

1. Các thành phần của văn bản

NỘI
DUNG
BÀI
HỌC


2. Con trỏ soạn thảo
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
4. Gõ văn bản chữ Việt


i


14


Tin 6

3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
? Các dấu ngắt câu: Đặt sát vào từ đứng trước nó,
sau nó có một dấu cách nếu cịn
nội dung.
Câu nào đặt
dấu , đúng
quy tắc?

(1) Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ…
(2) Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ…
(3) Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ…
(4) Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ…


3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
? Các dấu mở ngoặc, mở nháy:

Đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
? Các dấu đóng ngoặc, đóng nháy:
Đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ trước
nó, sau nó có một dấu cách nếu còn nội dung
Câu nào đặt
dấu ( ) đúng
quy tắc?

(1) Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội)
(2) Nước Việt Nam ( thủ đô là Hà Nội)
(3) Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội )
(4) Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội)


i


14


Tin 6

3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Câu nào viết
đúng quy tắc?
Vì sao?

(1) Hoahồng
(2) Hoa hồng


-Giữa các từ chỉ dùng một dấu cách.
-Nhấn Enter một lần để kết thúc một đoạn văn.



×