Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Ngheviet Qua cua bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.25 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN KIỂM TRA TOÀN DIỆN
Ngày soạn: 28/11/ 2017
Ngày giảng: 30/ 11/ 2017
Người soạn: Nguyễn Thị Mai
Người dạy: Nguyễn Thị Mai
CHÍNH TẢ
Nghe–viết: QUÀ CỦA BỐ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi có nhiều dấu câu.
- Tiếp tục luyện tập, củng cố quy tắc viết chính tả iê/ yê; phân biệt cách viết phụ
âm đầu dễ lẫn: d/gi.Ở BT 2 và BT3.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng nghe - viết chính xác, trình bày bài sạch .
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho học sinh tính cẩn thận, yêu quý bố.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Giáo viên:Bảng phụ ghi nội dung bài 3.a,....
- Học sinh: Giấy nháp, bút lông, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
1’
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
4’
- Gọi HS lên bảng viết.Lớp viết vào
- 2 học sinh lên bảng viết: yếu ớt,
nháp.


khuyên bảo, nói dối, múa rối.
- Giáo viên nhận xét.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
25’
3.1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết tập đọc hôm trước các con
- Lắng nghe.
đã được học bài Qùa của bố. Qua bài
học các con thấy bạn nhỏ trong bài rất
vui khi nhận q của bố. Tiết chính tả
hơm nay các con sẽ được nghe- viết
bài Qùa của bố và làm bài tập chính tả
củng cố 2 ngun âm đơi iê, và âm
d, gi. Gv ghi tên bài lên bảng.
- 1-2 HS nhắc lại tên bài.
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe - viết
- Giáo viên đọc bài chính tả.
- Theo dõi lắng nghe.


-Yêu cầu HS đọc lại
- Bố đi câu về có những gì?
- Bài chính tả có mấy câu?
- Câu nào có dấu 2 chấm?
- Những chữ nào trong bài cần viết
hoa? Vì sao?
-Trong bài chính tả con thấy khó viết
và dễ lẫn những từ nào?

- Hướng dẫn học sinh viết chữ, ghi
tiếng khó.
-GV: nhận xét, sửa sai
*Tổ chức HS viết bài
- Đọc bài chính tả.
- Yêu cầu hs đổi chéo vở, giáo viên
đọc lại bài 1 lần để hs soát lỗi bài.
* Nhận xét, chữa bài:
- Nhận xét bài viết của một số HS.
- Nhận xét, sửa lỗi phổ biến.
3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập chính tả.
Bài 2: Gọi HS đọc
* Tổ chức cho HS làm bài. Cho hs
thảo luận theo nhóm đơi trong thời
gian 2 phút.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng làm
bài.
-Gọi hs nhận xét.
-Hỏi: yê đứng như thế nào trong
tiếng?
+ iê đứng như thế nào trong tiếng?
- Cho HS nhận xét
- GV: nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi hs đọc lại các từ đã điền đúng.
Bài 3.a ( chọn).
-Yêu cầu HS đọc
- Phát giấy khổ to có nội dung bài 3a,

- 2 học sinh đọc lại bài viết.

- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen,
nhị sen, cá sộp, các chuối.
- Có 4 câu.
-Câu 2.
- Những chữ cần viết hao: bố, mở,
hoa, những. Vì chữ đầu dịng và
sau dấu chấm thì ta phải viết hoa.
- Cà cuống, niềng niễng, lần nào,
quẫy tóe nước.
- Luyện viết vào nháp:Lần nào, cà
cuống, niềng niễng, quẫy tóe
nước.
-HS rút kinh nghiệm
- HS lắng nghe và viết bài.
- Rà sốt lỗi chính tả ( đổi vở )
- Nộp bài
- Rút kinh nghiệm.

- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
* Thảo luận theo cặp làm bài sau
đó trình bày kết quả và giải thích
vì sao chọn vần đó.
Hs1: âu chuyện, yên lặng,
Hs 2: viên gạch, luyện tập.
-HS nhận xét
- yê đứng đầu hoặc sau con chữ u
trong tiếng.
- iê đứng sau phụ âm.
- hs nhận xét.
- 2-3 hs đọc.

- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Nhận giấy, bút làm bài; lớp làm


bút dạ cho HS yêu cầu HS làm bài.
- Cho lớp nhận xét.
- Gọi 1 hs đọc lại bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Các con có biết bài đồng dao này
trong trị chơi gì khơng?
- Vậy các con có muốn chơi trị chơi
này khơng?
- Cho 1-2 tốp lên chơi.
4. Củng cố:
-GV: Chốt lại nội dung bài và GDHS 4’
trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết những chữ viết sai 1’
trong bài.
* Nhận xét tiết học.

vào phiếu.
a. Điền các từ: Dung dăng, dung
dẻ,dắt trẻ, cho dê.
- HS nhận xét
- 1 hs đọc.
- Lớp đọc đồng thanh
- Dung dăng dung dẻ.

- Tham gia trò chơi.

-Lắng nghe.
-Lắng nghe và thực hiện.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×