Tuần: 24
Tiết: 48
Ngày soạn: 31/02/2018
Ngày dạy: 03/02/2018
Bài 40: HẠT TRẦN - CÂY THƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Mơ tả được cây hạt trần (cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. Sinh sản
bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát
- Kĩ năng nhận biết, làm việc theo nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1.Giáo viên:
- Mẫu cành thông có nón.
- Tranh cành thơng mang nón ,sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái.
- Tranh một số hạt trần khác.
2. Học sinh:
- Mẫu cành thơng có nón.
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về hạt trần.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
6A1:
………………………………………………………………………………………………….
6A2:
………………………………………………………………………………………………….
6A3:
………………………………………………………………………………………………….
6A4:
………………………………………………………………………………………………….
2.Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc diểm cấu tạo của dương xỉ?
- Quá trình hình thành than đá như thế nào?
3. Hoạt động dạy và học:
Mở bài: GV giới thiệu vào bài.
Hoạt động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu qua về cây thông, hướng dẫn - HS quan sát mẫu vật và hình vẽ.
HS quan sát cành thông như sau:
- Thảo luận câu hỏi.
+ Đặc điểm thân cành? Màu sắc?
- HS từng nhóm làm việc tiến hành quan sát
+ Lá: Hình dạng, màu sắc?
cành lá thơng.
+ Quan sát cách mọc của lá.
- Trả lời câu hỏi.
- Cho lớp thảo luận hoàn thiện kết luận.
- HS rút ra kết luận chính.
Tiểu kết:
Cơ quan sinh dưỡng của cây thông gồm :
- Thân, cành màu nâu, có vỏ xù xì, tạo thành vết sẹo khi rụng lá
- Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên 1 cành con rất ngắn
- Rễ to khoẻ, mọc sâu
=> Thích nghi với đời sống khô cạn, gió, nắng
Hoạt động 2: Quan sát cơ quan sinh sản của cây thơng (nón)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Vấn đề 1: Cấu tạo nón đực nón cái.
- HS quan sát mẫu vật và hình vẽ.
- GV giới thiệu cây thơng có hai loại nón, - Thảo luận câu hỏi.
hướng dẫn HS quan sát nón thơng như sau:
- HS từng nhóm làm việc tiến hành quan sát
+ Xác định vị trí của nón đực và nón cái?
nón thơng.
+ Đặc điểm của hai loại nón?.
- Cho lớp thảo luận hoàn thiện kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ cắt dọc của - Trả lời câu hỏi.
nón đực và nón cái:
- HS rút ra kết lụât chính.
+ Nón đực có cấu tạo như thế nào?
+ Nón cái có cấu tạo như thế nào?
- HS so sánh cấu tạo hoa và nón (Điền vào
- GV bổ sung và hoàn thiện kết luận.
bảng 113 sgk.
Vấn đề 2:Quan sát một nón cái đã phát - HS quan sát một nón thơng và trả lời các
triển:
câu hỏi.
+ Hạt có đặc điểm gì và nằm ở đâu?
+ Tại sao gọi thơng là cây hạt trần?
- 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Tiểu kết:
- Nón đực: màu vàng, mọc thành cụm. nhị mang hai túi phấn chứa hạt phấn.
- Nón cái: to, mọc riêng lẻ, lá noãn mang hai noãn.
- Nón cái chưa có bầu nhụy chứa noãn vì vậy không thể coi như một hoa.
- Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần), chưa có quả thật sự.
Hoạt Động 3: Giá trị của cây hạt trần
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV nêu 1 số cây hạt trần khác
- HS quan sát 1 số cây thuộc họ dương xỉ
+ Cây hạt trần có vai trò gì đối với đời sống con khác
người ?
+ Dùng lấy gỗ, làm cảnh, làm nhiên liệu
- Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức - HS nêu một số biện pháp bảo vệ cây xanh.
bảo vệ cây xanh….
Tiểu kết:
- Cho gỗ tốt, thơm như: thông, pơmu, kim giao
- Trồng làm cảnh.
- Lá phổi xanh của con người.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
1. Củng cố:.
- Cấu tạo cơ quan sinh sản của thông ?
- So sánh đặc điểm cấy tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ?
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
- Đọc phần “Em có biết” SGK, trang 134.
V. RÚT KINH NGHIỆM.