ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: VĂN– LỚP 10
Thờigianlàmbài: 120 phút, khôngkểthờigianphátđề
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0điểm)
Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
Hạtgạolàng ta
Cóbãothángbảy
Cómưathángba
Giọtmồhơisa
Nhữngtrưathángsáu
Nướcnhưainấu
Chếtcảcácờ
Cuangoilênbờ
Mẹemxuốngcấy…
(Trích“ Hạtgạolàng ta” – TrầnĐăngKhoa)
Câu 1. Nêuhìnhảnhđốilậpđượcsửdụngtrongđoạnthơ. (0,5điểm)
Câu
2. Qua
đoạnthơ,
tácgiảmuốnkhẳngđịnhnhữnggiátrịgìcủa
“hạtgạolàng
ta”? (0,5điểm)
Câu
3. Chỉravànêuhiệuquảbiểuđạtcủaphéptutừđượcsửdụngtronghaicâuthơ Nướcnhưainấu/
Chếtcảcácờ. (1.0điểm)
Câu
4. Viếtmộtđoạnvăn(khoảng
5
–
7
dịng)trìnhbàysuynghĩcủaanh/chịvềtháiđộcầncócủamỗingườivớinhữngsảnphẩmlaođộng
giốngnhư “hạtgạo” đượcnhắcđếntrongđoạnthơtrên. (1.0điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0điểm)
Phântíchmườihaicâuthơđầutrongđoạntrích“Traodun”:
...“Cậyememcóchịulời,
Ngồilênchochịlạyrồisẽthưa.
Giữađườngđứtgánhtươngtư,
Keo loan chắpmốitơthừamặcem.
Kểtừkhigặpchàng Kim,
Khingàyquạtướckhiđêmchénthề.
Sựđâusónggióbấtkì,
Hiếutìnhkhơnlẽhaibềvẹnhai.
Ngàyxnemhãycịndài,
Xóttìnhmáumủthaylờinước non.
Chịdùthịtnátxươngmịn,
Ngậmcườichínsuốihãycịnthơmlây”.
(Trích: TruyệnKiều - Nguyễn Du)
--------------- HẾT ---------------Trungtâm GDTX Q.12
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII – NH 2016-2017
Câu
Nội dung
Điểm
PHẦN ĐỌC HIỂU
3.0
1
Hìnhảnhđốilập: Cuangoilênbờ – Mẹemxuốngcấy
MƠN VĂN – KHỐI 10
0,5
2
Qua đoạnthơ,
tácgiảmuốnkhẳngđịnhhạtgạolàsựkếttinhcủacảcơngsứclaođộngvất
vảcủa con ngườilẫntinhhoacủatrờiđất. Vìthế,
nómangcảgiátrịvậtchấtlẫngiátrịtinhthần.
0,5
3
Phéptutừ so sánh: Nướcnhưainấu.
Hiệuquả: làmhìnhảnhhiệnlêncụthểhơn,
gợiđượcsứcnóngcủa nước – mứcđộkhắcnghiệtcủathờitiết;
đồngthờigợirađượcnỗivấtvả, cơcựccủangườinơngdân.
1,0
4
HS cóthểcónhữngsuynghĩkhácnhau,
nhưngcầnbàytỏđượctháiđộtíchcực: nângniu,
trântrọngnhữngsảnphẩmlaođộng;
biếtơnvàqtrọngnhữngngườiđãlàmranhữngsảnphẩmấy.
1,0
PHẦN TỰ LUẬN
Phân tích lời nhờ cậy, thuyết phục của Thúy Kiều khi trao
duyên trong 12 câu đầu trong đoạn trích “Trao dun”.
7.0
a.ucầuvềkĩnăng: Họcsinhbiếtcáchlàmbàivănnghịluậnvềmộtđ
oạnthơ; diễnđạtlưulốt, văncóxúccảmtựnhiên, sâusắc;
đảmbảoquyđịnhvềdùngtừ, đặtcâu, chínhtả.
b.ucầuvềkiếnthức:
1/ Mởbài: giớithiệuvàinétvềtácgiả, tácphẩmvàvịtríđoạntrích.
2/ Thânbài: Họcsinhcónhiềuhướngphântíchkhácnhau,
nhưngcầnđápứngcác ý sauđây:
- Mở đầu bằng những lời yêu cầu khẩn thiết:
“Cậy em em có chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa”
+ Lời lẽ hết sức phù hợp và chính xác:
Cậy: nhờ, tin tưởng, tin cậy (chỉ có em là chị tin cậy nhất mà
thơi)
Chịu: nhận vì thơng cảm, khơng thể từ chối
-> Kiều vẫn lựa chọn được những từ ngữ thích hợp nhất để
thuyết phục em.
Vì Kiều hiểu hồn cảnh hiện tại của mình và sự khó xử của
Vân . Lạy, thưa : tạo khơng khí thiêng liêng khi sắp nói ra một
chuyện vơ cùng hệ trọng đối với Kiều và cả Vân.
=> Hành động đó làm tăng sự hệ trọng, thiêng liêng, trang
nghiêm của cuộc trao duyên.
- Kiều nhắc đến hai biến cố của đời Kiều “Gặp chàng Kim” và
“sóng gió bất kì” (Gia đình gặp nạn)
+ Tình sâu >< Hiếu nặng
-> Buộc Kiều phải lựa chọn, Kiều đã hi sinh tình u để làm trịn
chữ hiếu “Làm con trước…sinh thành”.
- Vì vậy, Kiều muốn nhờ Vân:
“Ngày xuân em hãy cịn dài
…Ngậm cười chín suối hãy cịn thơm lây”
0,5
1,5
2,0
2,0
Lưu ý:
- Chỉchođiểmtốiđakhithísinhđạtcảucầuvềkĩnăngvàkiếnthức.
- Nếuthísinhcónhữngsuynghĩriêngmàhợplýthìvẫnchấpnhận.
--------------HẾT---------------