Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CD3 Bai 2 Go cac chu a a d e o o u

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184 KB, 5 trang )

LỚP 3
Ngày dạy: 29/01/2018

TUẦN 20
BÀI 2: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Đ, Ê, Ô, Ơ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ theo kiểu gõ Telex hoặc Vni. Soạn được
một đoạn văn bản có các chữ ă, â, đ, ê, ơ, ư.
- Nắm được hai kiểu gõ cơ bản trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài
soạn thảo và gõ thành thạo một kiểu gõ.
- HS nghiêm túc trong quá trình học, phát tiển tư duy lơgic.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Bài cũ :
- Em hãy nêu cách mở phần mềm Word?
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- Em hãy soạn thảo một đoạn văn bản ngắn
vào word và lưu văn bản.
2. Giới thiệu bài mới:
GV: Unikey là phần mềm gõ tiếng Việt phổ - Lắng nghe
biến hiện nay, nó cung cấp nhiều bảng mã
tiếng Việt khác nhau và nhiều tính năng hữu
ích như: gõ tiếng Việt, viết chữ hoa, gõ tắt, gõ
chữ cái có dấu....
a. Giới thiệu phần mềm Unikey:


- Gv hướng dẫn thao tác mở phần mềm - HS lắng nghe
Unikey.
+ Để khởi động phần mềm này, em nháy
đúp chuột lên biểu tượng
màn hình nền.
+ Xuất hiện giao diện của Unikey.

trên

- Vừa nghe giảng vừa thực hành


trên máy.
.

- Lắng nghe, quan sát.
- GV hướng dẫn học sinh mở Unikey trên
máy tính.
- GV nhận xét.
b. Gõ chữ cái tiếng Viêt thoe kiểu gõ
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
Telex :
- GV hướng dấn học sinh cách chọn kiểu gõ - Vừa nghe giảng vừa thực hành
trên máy.
Telex trong Unikey.
Bảng mã

Kiểu gõ

- Quan sát giáo viên làm mẫu.

- Vừa nghe giảng vừa thực hành
- Học sinh thực hành thao tác chọn bảng mã
trên máy.
Unicode và kiểu gõ Telex.
- GV nhận xét.
* Cách gõ chữ cái tiếng Việt theo kiểu gõ
Telex:
CHỮ CẦN GÕ
CÁCH GÕ
â
aa
ô
oo
ê
ee
đ
dd
- Lắng nghe.
ơ
ow
ư
uw
ă
aw
- Học sinh thực hành thao tác gõ Telex các từ
trong bảng và ví dụ trang 66 SGK.


* Chú ý: Muốn thêm mũ cho các chữ a, o, e,
cần gõ hai lần chữ đó. (Ví dụ: aa→â).

Gõ thêm chữ W sau các chữ a, o, u để được
các chữ cái ă, ơ, ư. (Ví dụ: aw→ă).
- GV nhận xét.
- Cho HS quan sát bài làm của một vài bạn
làm tốt.
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DỊ:
- Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát cách mở phần mềm Unikey. Cách gõ chữ
tiếng việu theo kiểu gõ Telex.
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.

BÀI 2: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Đ, Ê, Ô, Ơ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ theo kiểu gõ Telex hoặc Vni. Soạn được
một đoạn văn bản có các chữ ă, â, đ, ê, ơ, ư.
- Nắm được hai kiểu gõ cơ bản trong soạn thảo văn bản. Vận dụng được vào bài
soạn thảo và gõ thành thạo một kiểu gõ.
- HS nghiêm túc trong quá trình học, phát tiển tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Bài cũ :
- Em hãy nêu cách mở phần mềm Unikey?
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- Em hãy cách gõ các chữ tiếng Việt theo
kiểu gõ Telex.

2. Giới thiệu bài mới:
GV: Unikey là phần mềm gõ tiếng Việt phổ - Lắng nghe
biến hiện nay, nó cung cấp nhiều bảng mã
tiếng Việt khác nhau và nhiều tính năng hữu
ích như: gõ tiếng Việt, viết chữ hoa, gõ tắt, gõ
chữ cái có dấu....
a. Gõ chữ cái tiếng Viêt theo kiểu gõ Vni:


- GV hướng dấn học sinh cách chọn kiểu gõ - HS lắng nghe
Vni trong Unikey.
Bảng mã

Kiểu gõ

- Vừa nghe giảng vừa thực hành
trên máy.
.

- Học sinh thực hành thao tác chọn bảng mã
Unicode và kiểu gõ Vni.
- GV nhận xét.
* Cách gõ chữ cái tiếng Việt theo kiểu gõ
Vni:
CHỮ CẦN GÕ
CÁCH GÕ
â
a6
ô
o6

ê
e6
ơ
o7
ư
u7
ă
a8
đ
d9
- Học sinh thực hành thao tác gõ Vni các từ
trong bảng và ví dụ trang 66 SGK.
- GV nhận xét.
- Cho HS quan sát bài làm của một vài bạn
làm tốt.
b. Thực hành Gõ chữ cái tiếng Viêt theo
kiểu gõ Vni:
- Học sinh thực hành gõ một đoạn văn bản
trang 68 SGK theo kểu gõ Vni và kiểu gõ
Telex.
-So sánh thời gian khi gõ hai kiểu gõ và đưa
ra nhận xét.
- GV nhận xét.
- Cho HS quan sát bài làm của một vài bạn

- Lắng nghe, quan sát.

- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành
trên máy.


- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Vừa nghe giảng vừa thực hành
trên máy.

- Lắng nghe.


làm tốt.
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DỊ:
- Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát cách mở phần mềm Unikey. Cách gõ chữ
tiếng việu theo kiểu gõ Vni.
- Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới.



×