Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bai 40 Hien tuong khuc xa anh sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 27 trang )

ƠN LẠI KIẾN THỨC LỚP 7
Ta nhìn thấy
một vật khi
nào ?
Phát biểu định
luật truyền
thẳng của ánh
sáng.

Phát biểu
định luật
phản xạ ánh
sáng.

 Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng truyền từ vật đó vào
mắt ta.

 Trong môi trường trong suốt
và đồng tính, ánh sáng truyền
đi theo đường thẳng.
 Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới và pháp
tuyến của gương ở điểm tới.
Góc phản


Tiết 44 -

Ghi bài
Giáo viên – ĐOÀN HẠNH




Quan sát,
nhận xét
hình dạng
chiếc đũa:
Trong
ly
khơng

nước.

Đũa
thẳng

Trong ly
có nước thì
như thế
nào ?


Đũa
thẳng

Quan sát,
nhận xét
hình dạng
chiếc đũa:

Đũa

gãy
khúc


Tại sao quan sát đũa, bút chì, ống hút,…
trong trường hợp này chúng bị gãy khúc


I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát

Quan sát hình bên và nêu nhận xét
về đường truyền của tia sáng là
đường thẳng hay đường gãy khúc ?
a) Từ S đến I ( 
trong
khơng
khí ).
đường
thẳng.
b)Từ I đến K (
trong
nướcthẳng.
).
đường
c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K.

 đường gãy khúc.

S


Không
khí

N
I

P

Q

Nước

N’

K


I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát

S

Không
khí

N

2. Kết luận


Tia sáng truyền từ khơng khí
sang nước (tức là truyền từ môi
trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác) thì bị gãy
khúc tại mặt phân cách giữa hai
mơi trường. Hiện tượng đó gọi là
hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

I

P

Q

Nước

N’

K


I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm

- I là điểm tới, SI là tia
- IK là tia khúctới.
- Đườxa.ï
ng NN’ vuông góc với mặt

phân cách là pháp tuyến tại điểm
S i.I N là góc tới, ký hiệu i
-tớ

S

N
i
I

P

Q

r
N’

-K I N' là góc khúc xạ, ký hiệu
r.
- Mặt phẳng chứa tia tới SI vàø pháp tuyến NN’
là mặt phẳng tới.

K


I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1,2,3.
4. Thí nghiệm
Quan sát đường truyền của một tia
sáng từ không khí sang nước. Bố trí thí

nghiệm tương tự hình bên.
Nhúng thẳng
đứng một phần của tấm nhựa chia độ
phẳng vào trong nước.
Chiếu tia sáng là là trên mặt
tấm nhựa tới mặt phân cách PQ tại điểm
tới*I.Dụng cụ thí nghiệm gồm có:

Ổn áp, đèn lazer, dây nối, một bảng tôn
đen, hộp nhựa chứa nước trong, tấm nhựa
chia độ, một giá thí nghiệm.


i

r


I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm

C1. Hãy cho biết tia khúc xạ
có nằm trong mặt phẳng
tới không ? Góc tới và góc
khúc xạ, góc nào lớn hơn?
C1:Tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng tới.

- Góc tới lớn hơn

i
r


I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm

C2. Hãy đề xuất phương án
thí nghiệm để kiểm tra
những nhận xét trên có còn
đúng khi thay đổi góc tới
hay không.

i
r


S’
i

r
K’


I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

1. Quan sát
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm
5. Kết luận

Không
khí

Nước

i
r

Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước
thì :khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Tia
- Góc khúc xạ nhỏ hơn goùc


I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1,2,3,4.
5. Kết luận

Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước
thì
: khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Tia
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc
N

S
tới.
C3. Hãy thể
Không
hiện kết
i
khí
Không khí
i
luận trên
I
P
bằng hình
Nước
Nước
vẽ.
r
r

N’

Q
K


I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1,2,3,4.
5. Kết luận

Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước

- Tia
thì
: khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc
II.tớ
SỰ
i. KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN
TỪ NƯỚC SANG

KHƠNG
1. Dự
đốn KHÍ

C
K

C4. Kết luận trên có còn đúng trong trường
hợp tia sáng truyền từ nước sang không
í
hay khô
?  Khơng.
ngCó.
 Đề xuất một phương án thí nghiệm để
ểm tra dự đoá
đó tia sáng chiếu từ nước sang khơng khí.
nDùng


I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN

TỪ NƯỚC SANG KHƠNG KHÍ
1. Dự đốn
2. Thí nghiệm kiểm tra

 Dùng tia sáng chiếu từ nước sang khơng khí.
* Dụng cụ thí nghiệm gồm có:
Ổn áp, đèn lazer, dây nối, một
bảng tôn đen, hộp nhựa chứa nước trong,
tấm nhựa chia độ, một ghế để đỡ giá thí
nghiệm.


I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN
TỪ NƯỚC SANG KHƠNG KHÍ
1. Dự đốn
2. Thí nghiệm kiểm tra

 Dùng tia sáng chiếu từ nước
sang khơng khí.
a) Bố trí thí nghiệm như hình
vẽ
b) .Tìm vị trí đặt mắt để thấy ánh
sáng từ A phát ra.

C
B

A



I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN
TỪ NƯỚC SANG
KHƠNG
1. Dự
đốn KHÍ
2. Thí nghiệm kiểm tra
C5. Chứng minh rằng: Đường nối các vị trí A,
B, C là đường truyền của tia sáng đi từ A tới
mắt.
Khi đặt mắt ở vị trí C thì thấy được ánh
sáng từ A ở trong nước truyền đến mặt phân
cách giữa nước và không khí rồi tới mắt.

C
B

 Vậy, đường nối các vị trí A, B, C là đường
truyền của tia sáng đi từ A tới mắt.

A


I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN
TỪ NƯỚC SANG KHƠNG KHÍ
1. Dự đốn
2. Thí nghiệm kiểm tra
Tia

C6. Nhận xét đường
truyền của tia sáng,
chỉ ra điểm tới, tia tới,
tia khúc xạ, vẽ pháp
tuyến tại điểm tới. So
sánh độ lớn góc khúc
xạ và góc tới.

Góc
khúc
khúc xạ
xạ r
BC
Pháp
tuyến
Góc
NN’
Tia
tới
tới
ABi

lớn hơn góc tới.
Góc khúc xạ ……….

Điểm
tới B

C


N

r
B
i
N’

A



×