Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai 22 Nhan hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 26 trang )


TIẾT 91


KIỂM TRA BÀI CŨ

* Có
2 kiểu
sánh:
? Có
mấysokiểu
so sánh? Tác dụng của

sánh?
Cho ví dụ?
- So phép
sánh so
ngang
bằng.
- So sánh khơng ngang bằng.
* T¸c dơng : So s¸nh võa cã t¸c dơng gợi hỡnh
giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc đợc cụ thể,
sinh động; vừa có tác dụng biểu hiện t tởng, tỡnh
cảm sâu sắc.


nhõn húa

NHN HO
Tit
91



I. Nhân hoá là gì?
1. Ví dụ: Sgk (56)
2. NhËn xÐt:
Ơng trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Mn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
( Trần Đăng Khoa )

Các sự vật nào được
nói tới trong khổ thơ
trên? Các sự vật ấy
được miêu tả bằng
những từ ngữ, hành
động nào?


nhân hóa
Sự vật Từ ngữ

Tiết 91

Trời

Ơng

Mặc áo
Ra trận

Cây mía

Múa
gươm

Kiến

Các từ ngữ miêu tả
Em có nhận xét gì về
hành động kể trên
cách gọi tên và miêu
có phải là từ ngữ để
tả sự vật trong đoạn
gọi, tả sự vật
thơ? Cụ thể trời được
khơng? Hay là của
gọi bằng gỡ?
ai khác?

Đó là các từ ngữ
miêu tả hành động
con
người
Hành quân của
chuẩn bị chiến đấu.



Tiết 91

nhân hóa

So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét:
- Ông trời mặc áo giáp đen - Bầu trời đầy mây đen
- Mn nghìn cây mía múa
- Mn nghìn cây mía ngả
gươm
- Kiến hành qn đầy nghiêng, lá bay phấp phới
đường
- Kiến bò đầy đường

Biện pháp tu từ
nhân hóa

Cách diễn đạt
bình thường


Tiết 91

nhân hóa

- Ơng trời mặc áo giáp - Bầu trời đầy mây đen
đen
- Mn nghìn cây mía - Mn nghìn cây mía
múa gươm
ngả nghiêng, lá bay
phấp phới.

- Kiến hành quân đầy - Kiến bò đầy đường
đường
Sự vật, sự việc hiện
lên sống động, gần
gũi với con người

Miêu tả tường thuật
một cách khách quan


Tit 91

nhõn húa

I. Nhân hoá là gì?
1. Ví dụ: SGK (56)
2. NhËn xÐt:
3. Ghi nhớ : sgk- 57

Qua việc phân tích ví
dụ, em hiểu nhân hố
là gì? Tác dụng?


Bài tập nhanh
Xác định phép nhân hoá trong đoạn văn:
“ Bác Tai ơi, bác có đi với chúng cháu đến nhà lão
Miệng khơng? Chúng cháu đến nói cho lão biết từ
nay chúng cháu không làm cho lão ăn nữa. Chúng
cháu cũng như bác, lâu nay vất vả nhiều rồi, nay

phải nghỉ ngơi mới được.”


Tiết 91

nhân hóa

NHÂN HỐ LÀ GÌ?
CÁC KIỂU NHÂN HỐ:
1, Ví dụ : Sgk (57)
2. NhËn xÐt:

a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt,
cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống
với nhau, mỗi người một việc, không
ai tị ai cả.

b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép
của quân thù. Tre xung phong vào xe
tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước,
giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
c,
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta

Trong các ví dụ sau,
những sự vật nào
đã được nhân hố?
Dựa vào các từ màu
đỏ trong các ví dụ,

em hãy cho biết
mỗi sự vật trên
được nhân hoá
bằng cách nào ?


Sự vật

a.

b.
c.

Từ ngữ

Miệng, Lão, bác,
tai, mắt,
cô, cậu
chân, tay
Tre
Trâu

Chống lại,
xung
phong, giữ

Ơi

Vậy có mấy kiểu
nhân hố?

Dùng từ vốn
gọi người để
gọi sự vật.
Dùng từ vốn
chỉ hành động
của người để chỉ
hành động của
sự vật.
Dùng từ vốn
xưng hô với
người để xưng
hô với vật


CÁC KIỂU NHÂN HÓA

Dùng
những
từ vốn
gọi
người để
gọi vật

Dùng những từ
vốn chỉ hoạt
động, tính chất
của người để
chỉ hoạt động
tính chất của
vật


Trị
chuyện
xưng hơ
với vật
như với
người


Tiết 91

nhân hóa

NHÂN HỐ LÀ GÌ?
CÁC KIỂU NHÂN HỐ:
1. Ví dụ : Sgk (57)
2. NhËn xÐt:
3. Ghi nhí: Sgk (58)


Tiết 91

nhân hóa

NHÂN HỐ LÀ GÌ?
CÁC KIỂU NHÂN HỐ:
III. Luyện tập: 1. Bài 1: SGK (58)

2. Bài 2: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây và nêu tác dụng của cách diễn đạt
đó?


Đoạn a
Bến cảng lúc nào cũng
đông vui. Tàu mẹ, tàu
con đậu đầy mặt nước.
Xe anh, xe em tíu tít
nhận hàng về và chở
hàng ra. Tất cả đều
bận rộn.

Đoạn b
Bến cảng lúc nào cũng
rất nhiều tàu xe. Tàu
lớn, tàu bé đậu đầy
mặt nước. Xe to, xe
nhỏ nhận hàng về và
chở hàng ra. Tất cả
đều hoạt động liên tục.


III. Luyện tập:
2. Bài 2: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây và nêu tác dụng của cách diễn đạt

đó?

Đoạn a

Đoạn b

Bến cảng lúc nào cũng

đơng vui. Tàu mẹ, tàu con
đậu đầy mặt nước. Xe
anh, xe em tíu tít nhận
hàng về và chở hàng ra.
Tất cả đều bận rộn.

Bến cảng lúc nào cũng rất
nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu
bé đậu đầy mặt nước. Xe
to, xe nhỏ nhận hàng về và
chở hàng ra. Tất cả đều
hoạt động liên tục.

Miêu tả sống động, người
đọc dễ hình dung cảnh nhộn
Biệnbận
pháp
tu từ
nhịp,
rộn qua
đó thấy
đựơc niềm
nhân
hóavui, tự hào của
người trong cuộc

Quan sát, ghi chép, tường
Cáchthuật
diễn
đạt

một
cách khách
của người ngồi cuộc
bìnhquan
thường


nhân hóa

Tiết 91

NHÂN HỐ LÀ GÌ?
CÁC KIỂU NHÂN HỐ:
III. Luyện tập:
2. Bài 3: sgk (58)
Cách 1:

Cách 2:

Trong họ hàng nhà chổi thì cơ bé
Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất.
Cơ có chiếc váy vàng óng, khơng ai
đẹp bằng. áo của cơ cũng bằng rơm
thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại,
uốn từng vịng quanh người, trơng
cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)

Trong các loại chổi, chổi
rơm là loại đẹp nhất.

Chổi được tết bằng rơm
nếp vàng. Tay chổi được
tết săn lại thành sợi và
quấn quanh thành cuộn.

Hai cách viết trên có gì khác nhau ? Nên chọn cách viết nào
cho văn Biểu cảm, cách viết nào cho văn bản Thuyết minh


Tiết 91

nhân hóa

NHÂN HỐ LÀ GÌ?
CÁC KIỂU NHÂN HỐ:
III. Luyện tập:
3. Bài 3: sgk (58)
Cách 1
Trong họ hàng nhà chổi thì cơ bé
Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất.
Cơ có chiếc váy vàng óng, khơng ai
đẹp bằng. áo của cơ cũng bằng rơm
thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại,
uốn từng vịng quanh người, trơng
cứ như áo len vậy.(Vũ Duy Thơng)

Sử dụng phép nhân hố cho
ta thấy rõ tình cảm của người
viết đối với chiếc chổi rơm ->
Nên dùng trong văn biểu cảm.


Cách 2
Trong các loại chổi, chổi rơm là
loại đẹp nhất.
Chổi được tết bằng rơm nếp vàng.
Tay chổi được tết săn lại thành sợi
và quấn quanh thành cuộn

Cung cấp cho người những
thông tin về chổi rơm - > nên
chọn cách viết này cho văn
bản thuyết minh


nhân hóa

Tiết 91

NHÂN HỐ LÀ GÌ?
CÁC KIỂU NHÂN HỐ:
III. Luyện tập: 4. Bài 4:Thảo luận nhóm.


DỤ

a
b
c
d


Thời gian : 5 phút

- Nhóm 1 : Phần a

- Nhóm 3 : Phần c

- Nhóm 2 : Phần b

- Nhóm 4 : Phần d

ĐỐI TƯỢNG
NHÂN
HÓA

TỪ NGỮ
NHÂN HÓA

CÁCH NHÂN HÓA

TÁC DỤNG


Tiết 91
III. Lun tËp :

DỤ

a
b


ĐỐI
TƯỢNG
NHÂN HĨA

TỪ NGỮ
NHÂN HĨA

nhân hóa
Bài 4:
CÁCH NHÂN HĨA

Trị chuyện, xưng hơ
Núi
ơi
Núi
với núi như với
người
- Cua cá - Tấp nập, Dùng từ ngữ vốn để chỉ
- Sếu, cãi nhau, hoạt động, tính chất
-Vạc,
- Anh Cị của người hoặc để gọi
người để chỉ con vật


TÁC DỤNG

Giãi bày tâm trạng mong
nhớ người thương của
người nói
Làm cho đoạn văn trở

nên sinh động, hóm hỉnh.
Thế giới lồi vật thêm
gần gũi với con người

c Chòm

Mãnh liệt, Dùng từ ngữ vốn để chỉ Hình ảnh mới lạ, gợi suy
hoạt động, tính chất của nghĩ cho con người về cách
trầm
ngâm,
cổ thụ
người hoặc để gọi
đối xử với thiên nhiên
nhìn

d Rừng
xà nu

Bị
thương,
vết
thương,

người để chỉ cây cối.
Dùng từ ngữ vốn để
chỉ hoạt động, tính chất
của người hoặc để gọi
người để chỉ cây cối

Gợi sự cảm phục, xót

thương và căm thù nơi
người đọc


Mơ hình hóa kiến thức bài học
NHÂN HỐ

KHÁI NIỆM

Đặc điểm

Tác dụng

CÁC KIỂU
NHÂN HĨA

Dùng những từ
Dùng những vốn chỉ hoạt
động, tính chất
từ vốn gọi
người để gọi của người để chỉ
hoạt động tính
vật
chất của vật

Trị
chuyện
xưng hơ
với vật
như với

người



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×