Ngày soạn: 04/02/2018
Ngày dạy: 09/02/2018
Tuần 25
Tiết: 49
BÀI 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ.
- Biết một số dạng biểu đồ thường dùng.
2. Kĩ năng: Nhận biết một dạng biểu đồ thường dùng.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
7A6:………/……………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong nội dung bài học.
3. Bài mới:
* Hoạt động khởi động: Ngồi việc trình bày dữ liệu bằng bảng cịn có cách nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (19’) Tìm hiểu minh họa số liệu bằng biểu đồ.
+ GV: Có một bảng dữ liệu tính sự + HS: Thực hiện tính tốn theo 1. Minh họa số liệu bằng
gia tăng học sinh giỏi theo các năm. yêu cầu của GV.
biểu đồ.
+ GV: Cho HS quan sát bảng dữ + HS: Chú ý quan sát bảng dữ - Biểu đồ là cách minh họa
liệu trên yêu cầu HS tìm ra:
liệu sau khi đã tính tốn trả lời:
dữ liệu trực quan, giúp dễ
- Năm học có số lượng học sinh giỏi - Các năm học 2013 – 2014 và so sánh số liệu hơn, nhất là
nam nhiều nhất.
2014 – 2015 số lượng là 9
dễ dự đốn xu thế tăng hay
- Năm học có số lượng học sinh giỏi - Vào năm học 2012 – 2013 số giảm của các số liệu.
nam ít nhất.
lượng là 6.
- Năm học có số lượng học sinh giỏi - Vào năm học 2014 – 2015 số
nữ nhiều nhất.
lượng là 7.
- Năm học có số lượng học sinh giỏi - Vào năm học 2010 – 2011 số
nữ ít nhất.
lượng là 4
- Năm học có số lượng học sinh giỏi - Vào năm học 2014 – 2015
đông nhất.
số lượng là 16.
- Năm học có số lượng học sinh giỏi - Vào các năm học 2010 – 2011
thấp nhất.
và 2012 – 2013 số lượng là 12.
- Nhận xét về sự biến động của số + HS: Có sự tăng giảm khơng
lượng học sinh giỏi qua các năm.
đồng đều giữa các năm.
+ GV: Sự gia tăng về số học sinh + HS: Có năm tăng, giảm tỉ lệ
giỏi qua các năm như thế nào?
học sinh giỏi nam cao hơn tỉ lệ
học sinh giỏi là nữ.
+ GV: Việc quan sát tính tốn như + HS: Em phải mất rất nhiều thời
thế nào với các em?
gian, đôi khi dễ bị nhầm lẫn.
+ GV: Vậy với dữ liệu nhiều cột + HS: Việc thực hiện càng khó
nhiều hàng thì sẽ như thế nào?
khăn và tốn nhiều công sức hơn.
+ GV: Để khắc phục điều nay ta + HS: Chúng ta nên biểu diễn dữ
thường biểu diễn dữ liệu theo cách
nào để dễ dàng trong việc tìm kiếm
và nhận xét?
+ GV: Với biểu đồ trên em thấy như
thế nào so với quan sát bảng dữ liệu
khi cần so sánh hoặc tính tốn.
liệu trong trang tính dưới dạng
biểu đồ để thuận tiện hơn trong
việc tìm kiếm và nhận xét.
+ HS: Em có thể thấy số học sinh
giỏi của lớp tăng hàng năm, đặc
biệt là số học sinh giỏi là nữ tăng
liên tục…
+ GV: Biểu đồ giúp cho chúng ta + HS: Biểu đồ là cách minh họa
điều gì trong minh họa dữ liệu.
dữ liệu trực quan, giúp dễ so sánh
+ GV: Gọi một số HS nhận xét nội số liệu hơn, nhất là dễ dự đoán xu
dung trả lời của bạn.
thế tăng hay giảm của các số liệu.
Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu một số dạng biểu đồ.
+ GV: Dựa vào kiến thức môn Địa lí + HS: Biểu đồ hình cột, hình trịn, 2. Một số dạng biểu đồ.
đã được học hãy cho biết có những hình quạt...
- Biểu đồ cột: so sánh dữ
dạng biểu đồ nào em đã được học?
liệu có trong nhiều cột.
+ GV: Đưa ra một số dạng biểu đồ + HS: Tập trung quan sát chú ý - Biểu đồ đường gấp khúc:
sử dụng phổ biến cho HS quan sát.
lắng nghe GV diễn giải.
so sánh dữ liệu và dự đoán
+ GV: Cho HS quan sát biểu đồ + HS: Biểu đồ được tạo ra bằng xu thế tăng hay giảm của
hình cột. Yêu cầu HS cho biết cách các cột trong hệ trục tọa độ Oxy. dữ liệu.
nhận biết của biểu đồ trên.
- Biểu đồ hình trịn: mơ tả tỉ
+ GV: Cho HS quan sát biểu đồ + HS: Biểu đồ được tạo ra bằng lệ của giá trị dữ liệu so với
đường gấp khúc. Yêu cầu HS cho các đường gấp khúc trong hệ trục tổng thể.
biết cách nhận biết của biểu đồ trên. tọa độ Oxy.
+ GV: Cho HS quan sát biểu đồ + HS: Các phần được chia trong
hình trịn. u cầu HS cho biết cách một hình trịn.
nhận biết của biểu đồ trên.
+ GV: Vậy trong chương trình bảng + HS: Chương trình bảng tính tạo
tính có thể tạo ra các biểu đồ có ra các biểu đồ có hình dạng khác
hình dạng như em đã trình bày nhau để biểu diễn dữ liệu.
khơng?
+ HS: Một số biểu đồ phổ biến
+ GV: Yêu cầu HS quan sát các biểu - Biểu đồ cột: so sánh dữ liệu có
đồ trong Excel tạo ra và nhận xét về trong nhiều cột.
tác dụng của các biểu đồ khác nhau. - Biểu đồ đường gấp khúc: so
+ GV: Gọi một số HS trình bày các sánh dữ liệu và dự đoán xu thế
kiến trên.
tăng hay giảm của dữ liệu.
+ GV: Gọi một số HS nhận xét nội - Biểu đồ hình trịn: mơ tả tỉ lệ
dung trả lời của bạn.
của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Trả lời các nội dung theo
+ GV: Cho HS quan sát về biểu đồ sự hiểu biết của các em dưới sự
và dữ liệu bảng tìm ra ưu điểm của hướng dẫn của GV.
biểu đồ minh họa.
4. Củng cố: (4’)
- Củng cố nhận biết các dạng biểu đồ.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài và xem trước nội dụng tạo biểu đồ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................