Tải bản đầy đủ (.docx) (133 trang)

Giao an theo Tuan Lop 5 Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.58 KB, 133 trang )

TUẦN 26

Ngày thứ :1
Ngày soạn: 04/3/2017
Ngaỳ giảng:06/3/2017
Tiết 126

TOÁN
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết cách tính và đặt tính nhân số đo thời gian
với 1 số.
2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng phép nhân số đo thời gian với 1 số, vận dụng
giải các bài tốn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng..
+ HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’
4’

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định
2. Bài cũ:

Hoạt động của học sinh
- Hát



- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3.
- Giáo viên nhận xét _ tuyên - Cả lớp nhận xét.
dương.
32 3.Bài mới:
a.GTB:
 Giáo viên ghi bảng.
b. Hướng dẫn học sinh thực hiện -Học sinh lần lượt tính.
phép nhân số đo thời gian với một
- Nêu cách tính trên bảng.
số.
- Các nhóm khác nhận xét.
* Ví dụ: 2 phút 12 giây  4.
2 phút 12 giây
- Giáo viên chốt lại.
x
4
- Nhân từng cột.
8 phút 48 giây
- Kết quả nhỏ hơn số qui định.
- Học sinh nêu cách tính.
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian? - Giáo viên chốt lại bằng bài làm
đúng.

Đặt tính và tính.
Lần lượt đại điện nhóm trình bày.
Dán bài làm lên bảng.
Trình bày cách làm.
2
5 phút 28 giây

x
9


- Đặt tính.

45 phút 252 giây

5 phút 28 giây
x
4
- Thực hiện nhân riêng từng cột.
45 phút 252 giây
= 49 phút 12 giây.
- Kết quả bằng hay lớn hơn  đổi - Các nhóm nhận xét và chọn cách
lam,2 đúng – Giải thích phần sái.
ra đơn vị lớn hơn liền trước.
- Học sinh lần lượt nêu cách nhân
số đo thời gian.
c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1
- Giáo viên chốt bằng 2 bài số thập - Học sinh đọc đề – làm bài.
phân.
- Sửa bài.
4,3 giờ
*Kết quả:
 4
a) 9 giờ 36 phút
17,2 giờ
17 giờ 92 phút

= 17 giờ 12 phút
62 phút 5 giây
b) 24,6 giờ
5,6 phút
13,6 phút
 5
28,5 giây
28,0 phút
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
*Bài giải:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay
là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
4.
Củng
cố.
3’
Đáp số: 4 phút 15 giây
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Dãy cho bài, dãy làm (ngược lại).
5. Dặn dò:
1’ - Ôn lại quy tắc.
- Chuẩn bị: Chia số đo thời gian.
 Bài 2:
- Giáo viên chốt bằng lưu ý học
sinh nhìn kết quả lớn hơn hoặc bằng
phải đổi.

Tiết 51 :

I. MỤC TIÊU:

___________________________
TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ


1. Kiến thức:
- Đọc lưu lốt tồn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn,
bài.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể
hiện cảm xúc về tình thầy trị của người kể chuyện. Đọc lời đối
thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.
3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo
của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’
3’

Hoạt động của giáo viên

1. Ổn định
2. Bài cũ: Cửa sông

- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc
thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài
thơ trả lời câu hỏi:
+ Cửa sông là một địa điểm đặc
biệt như thế nào?
+ Cách sắp xếp các ý trong bài thơ
có gì đặc sắc?
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
32 3.Bài mới:
a.GTB:“Nghĩa thầy trò.”
b. Hướng dẫn luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
bài.
- Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ
chú giải trong bài.
- Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ
chú giải trong bài.
- Giáo viên giúp các em hiểu
nghĩa các từ này.
- Giáo viên chia bài thành 3 đoạn
để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.


- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp
đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1
học sinh đọc to cho các bạn nghe.
- Học sinh tìm thêm những từ ngữ
chưa hiểu trong bài (nếu có).
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện
đọc theo từng đoạn.


- Giáo viên theo dõi, uốn nắn,
hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó
hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài,
giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang
trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy
trị.
c.Tìm hiểu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn
1 và trả lời câu hỏi.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn
+Các môn sinh của cụ giáo Chu
đến nhà thầy để làm gì?
+Tìm những chi tiết cho thấy học
trị rất tơn kính cụ giáo Chu?
+)Rút ý1:

-Cho HS đọc đoạn cịn lại:
+Tình cảm của cụ giáo Chu đối
với người thầy đã dạy cho cụ từ
thuở vỡ lịng như thế nào? Tìm
những chi tiết biểu hiện tình cảm
đó?
+Những thành ngữ, tục ngữ nào
nói lên bài học mà các mơn sinh
nhận được trong ngày mừng thọ cụ
giáo Chu?
+Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ,
ca dao khẩu hiệu nào có ND tương
tự?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
d. Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm giọng đọc diễn cảm bài văn,
xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc,
cách nhấn giọng, ngắt giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ mơn sinh, /
thầy / muốn mời tất cả các anh /
theo thầy / tới thăm một người / mà
thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn

- Học sinh chú ý phát âm chính xác
các từ ngữ hay lẫn lợn có âm tr, âm
a, âm gi …


- Học sinh cả lớp đọc thầm, suy
nghĩ phát biểu
Để mừng thọ thầy; thể hiện lịng u
q, kính trọng thầy.
+Từ sáng sớm các môn sinh đã tề
tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để
mừng.
+) T/C của học trò đối với cụ giáo
Chu.
+Thầy giáo Chu rất tơn kính cụ đồ
đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy
mời học trò cùng tới thăm một
người thầy.
+Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống
nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ;
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+Không thầy đố mày làm nên ;
Muốn sang thì bắc cầu kiều; Kính
thầy.
+)T/C của cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ
lòng.

- Nhiều học sinh luyện đọc đoạn
văn.

- Học sinh các nhóm thảo luận và
trình bày.



sinh / đều đồng thanh dạ ran.//
- Giáo viên cho học sinh các nhóm
thi đua đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
3
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo
luận, trao đổi nội dung chính của
bài.
- Giáo viên nhận xét.
1’ - Giáo viên giáo dục.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân.”.

Dự kiến: Bài văn ca ngợi truyền
thống tôn sư trọng đạo của nhân dân
ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn
và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.

_____________________________
ĐẠO ĐỨC
EM U HỊA BÌNH (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Học xong bài này, HS biết:
-Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hồ bình và có trách
nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hồ bình.
2.Kĩ năng:

-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình do nhà trường, địa phương tổ
chức.
3.Thái độ:
-u hồ bình, q trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hồ bình ; ghét
chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hồ bình, gây chiến tranh.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg

Hoạt động của giáo viên

1
3

1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi
nhớ bài 11.
3.Bài mới:
3.1-Khởi động: Cho HS hát bài Trái Đất
này là của chúng em. Bài hát nói lên điều
gì?
Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên,
chúng ta cần phải làm gì?
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
-HS thảo luận theo hướng
3.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin
dẫn của GV.

27

Hoạt động của học sinh



3
1

(trang 37, SGK).-GV yêu cầu HS quan
sát các tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ
em và ND vùng có CT, về sự tàn phá của
chiến tranh và hỏi:
+Em thấy những gì trong các tranh, ảnh
đó?
-GV chia HS thành 4 nhóm và u cầu
các nhóm đọc thơng tim trang 37,38 SGK
và thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK.
-Mời đại diện các nhóm trình bày 1 câu
hỏi.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 53.
3.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập
1, SGK) -GV lần lượt đọc từng ý kiến
trong BT 1.
-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS
bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo
quy ước.
-GV mời một số HS giải thích lí
do.
-GV kết luận: Các ý kiến a, d là
đúng ; các ý kiến b, c là sai.
3.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
-GV kết luận: SGV – Trang 54

3.5.Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4
-Mời một số nhóm trình bày. Các nhóm
khác NX.
-GVKL, khuyến khích HS tham gia các
HĐBV hồ bình.
4.Củng cố:
-GV nhận xét giờ học
5.Dặn dị: Sưu tầm các bài báo, tranh,
ảnh, về các hoạt động bảo vệ hồ bình
của nhân dân VN và thế giới. Sưu tầm
các bài hát, bài thơ, chủ đề Em yêu hồ
bình. Vẽ tranh về chủ đề Em u hồ
bình.

-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.

HS chia thành 4 nhóm và
u cầu các nhóm đọc
thơng tim trang 37,38 SGK
và thảo luận theo 3 câu hỏi
trong SGK.
-Mời đại diện các nhóm
trình bày 1 câu hỏi.
-Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.

Cho HS làm bài cá nhân ,

sau đó trao đổi với bạn bên
cạnh
-Mời một số HS
trình bày. Cả lớp nhận xét,
bổ sung.
HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc
phần ghi nhớ.

Tiết 51:
KHOA HỌC
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:
- Phân loại hoa: đơn tính, lưỡng tính.
2. Kĩ năng: - Vẽ và ghi chú các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 104 , 105 / SGK
- Học sinh : - SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1’
3’

1. Ổn định
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Giáo viên nhận xét.
27 3.Bài mới:
“Cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa”.
 Hoạt động 1: Thực hành phân
loại những hoa sưu tầm được.
- u cầu các nhóm trình bày từng
nhiệm vụ.

Số TT

Tên cây

1
2
3
4

Phượng
Anh đào
Mướp
sen

- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh

khác trả lời.

-Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những
bông hoa sưu tầm được hoặc trong
các hình 3, 4, 5 trang 104 / SGK và
chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hồn
thành bảng sau:

Hoa có cả nhị và
nhuỵ
x
x

Hoa chỉ có nhị (hoa đực)
hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái)
x

x

- Giáo viên kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của
những lồi thực vật có hoa.
- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.
- Cơ quan sinh dục cái gọi là
nhuỵ.
- Đa số cây có hoa, trên cùng một
hoa có cả nhị và nhuỵ.
 Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và

nhuỵ của hoa lưỡng tính.

- Đại diện một số nhóm giới thiệu
với các bạn từng bộ phận của bơng
hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn
bên cạnh.


- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và - Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ
nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang phần ghi chú.
105 / SGK ghi chú thích.
4’ 4.Củng cố.
- Đọc lại tồn bộ nội dung bài học.
- Tổng kết thi đua.
5. Dặn dò:
1’
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực
vật có hoa.
_____________________________________________________________________
Ngày thứ :2

Ngày soạn: 05/3/2017
Ngaỳ giảng:7/3/2017
Tiết 127 :

TOÁN

CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách đặt tính và tính phép chia số đo thời gian.
2. Kĩ năng: - Biết thực hiện đúng phép chia số đo thời gian với một số.
Vận dụng giải các bài tốn thực tiễn.
3. Thái độ: - Tính chính xác, có ý thức độc lập khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: 2 ví dụ in sẵn
+ HS: Vở bài tập, bài soạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’
3’

Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – tuyên
dương.
32 3. Bài mới:
a.GTB:“Chia số đo thời gian cho
một số”
b.Thực hiện phép chia số đo thời
gian với motä số.
 Ví dụ 1: Hải thi đấu 3 ván cờ
hết 42 phút 30 giây. Hỏi trung
bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết

bao lâu ?

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Học sinh lượt sửa bài 1.
- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề.
- Nêu cách tính của đại diện từng


3

- u cầu học sinh nêu phép tính nhóm.
tương ứng.
- 42 phút 30 giây
3
12
0
30 giây 14 phút 10 giây
- Giáo viên chốt lại.
0
- Chia từng cột thời gian.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Chia từng cột.
 Ví dụ 2: Một vệ tinh nhân tạo - Học sinh đọc đề.
quay xung quanh Trái Đất 4 - Giải phép tính tương ứng (bàn bạc
vòng hết 7 giờ 40 phút. Hỏi vệ trong nhóm).
tinh đó quay xung quanh Trái
Đất 1 vịng hết bao lâu ?

- 7 giờ
40 phút
8
Chọn cách làm tiêu biểu của 2
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
nhóm nêu trên.
220 phút
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
20
- Giáo viên chốt.
0
- Chia từng cột đơn vị cho số chia. - Học sinh nhận xét và giải thích bài
- Trường hợp có dư ta đổi sang đơn làm đúng.
vị nhỏ hơn liền kề.
- Lần lượt học sinh nêu lại.
- Cộng với số đo có sẵn.
- Chia tiếp tục.
c. Thực hành.
 Bài 1:
- Giáo viên chốt bài.
*Kết quả:
- 18, 6 phút
6
a) 6 phút 3 giây
06
b) 7 giờ 8 phút
0
3, 1 phút
c) 1 giờ 12 phút
d) 3,1 phút

3, 1 ph = 3 phút 6 giây
*Bài giải:
Người thợ làm việc trong thời gian
là:
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30
phút
Trung bình người đó làm 1 dụng
cụ hết số thời gian là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Bài 3:
Đáp số: 1 giờ 30 phút.
- Giáo viên chốt.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải
- Tìm t làm việc = giờ kết thúc – 1 em lên bảng sửa bài.
giờ bắt đầu.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố.
- GV hỏi lại cách chia số đo thời
gian cho một số


5. Dặn dò:
1’ - Làm bài 1/ 136
- Chuẩn bị: Luyện tập.

- HS nêu lại cách chia

_________________________________
Tiết 26 :


CHÍNH TẢ
ƠN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA
(Tên Người, Tên Địa Lý Nước Ngồi)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ơn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
2. Kĩ năng: - Viết đúng chính tả bài: Lịch sử ngày Quốc tế lao động.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài. Giấy
khổ to để học sinh làm bài tập 2.
+ HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’
3’

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định
2. Bài cũ:

27 - Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới:
a.GTB:Tiết chính tả hơm nay các
em sẽ nghe viết bài “Lịch sử ngày
Quốc tế Lao động” và ôn tập củng
cố quy tắc viết hoa, tên người tên
địa lý nước ngoài (tt).
b. Hướng dẫn học sinh nghe, viết.

- Giáo viên đọc tồn bài chính tả.

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên viết
bảng, đọc cho học sinh viết các tên
riêng trong bài chính tả như: Chi-cagơ, Mĩ, NiuY-ooc, Ban-ti-mo, Pítsbơ-nơ…

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh cả lớp đọc thầm lại bài
chính tả, chú ý đến những tiếng mình
viết cịn lẫn lộn, chú ý cách viết tên
người, tên địa lý nước.
- Cảø lớp viết nháp.
- Học sinh nhận xét bài viết của 2
học sinh trên bài.
- 2 học sinh nhắc lại.


- Giáo viên nhân xét, sửa chữa yêu
cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài.
- Giáo viên lưu ý nhắc nhở học
sinh : giữa dấu gạch nối và các tiếng
trong một bộ phận của tên riêng
phải viết liền nhau, không viết rời.
- Giáo viên gọi 2 học sinh nhắc lại
quy tắc, viết hoa tên người, tên địa
lý nước ngoài.


Giáo viên giải thích thêm: Ngày
Quốc tế Lao động là tên riêng chỉ sự
vật, ta viết hoa chữ cái đầu tiên của
từ ngữ biểu thị thuộc tính sự vật đó.
- Giáo viên dán giấy đã viết sẵn
quy tắc.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng
bộ phận trong câu học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại tồn bài chính
tả.
5. Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
bài.
- Giáo viên nhận xét, chỉnh lại.
- Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc
nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Cơng xã Pa – ri thuộc nhóm tên
riêng chỉ sự vật.

- Ví dụ: Viết hoa chữ cái đầu của bộ
phận tạo thành tên riêng đó.
- Nếu bộ phận tạo thành tên gồm
nhiều tiếng thì giữa tiếng có gạch
nối.
- Ví dụ: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Banti-mo. Đối với những tên riêng đọc
theo âm Hán – Việt thì viết hoa như
đối với tên người Việt, địa danh Việt.

- Ví dụ: Mĩ.
- Học sinh đọc lại quy tắc.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp học sinh đổi vơ cho
nhau để sốt lỗi cịn lẫn lộn, chú ý
cách viết tên người, tên địa lý nước
ngoài.

- 1 học sinh đọc bài tập.
- Cả lớp đọc thầm – suy nghĩ làm
bài cá nhân, các em dùng bút chì
gạch dưới các tên riêng tìm được và
giải thích cách viết tên riêng đó.
- Học sinh phát biểu.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

3

4.Củng cố.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Dãy cho ví dụ, dãy viết ( ngược
1’
lại).
5. Dặn dị:
- Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết
hoa (tt)”.

Tiết 51 :

_______________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy
bản sắc truyền thống dân tộc.
2. Kĩ năng: - Tích cực hố vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử
dụng được chúng để đặt câu.
3. Thái độ: - Giáo dục thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân
tộc.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV
+ HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’
4’

Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong
bài bằng phép thế.
- Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ
phép thế đã được sử dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới:
a.GTB:Mở rộng vốn từ – truyền

thống.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
32’
o Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc
kĩ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ
truyền thống.
- Giáo viên nhận xét và gải thích
thêm cho học sinh hiểu ở đáp án (a)
và (b) chưa nêu được đúng nghĩa
của từ truyền thống.
- Truyền thống là từ ghép Hán –
Việt, gồm 2 tiếng lập nghĩa nhau,
tiếng truyền có nghĩa là trao lại để
lại cho người đời sau.
- Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp
nhau khơng dứt.
o Bài 2

Hoạt động của học sinh
- Hát

- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp và thực
hiện theo yêu cầu đề bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đáp án (c) là đúng.

- Cả lớp nhận xét.


3

1’

- Giáo viên phát giấy cho các nhóm
trao đổi làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho
người khác, truyền nghề, truyền
ngôi, truyềng thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng:
truyền bá, truyền hình, truyền tin.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể,
truyền máu, truyền nhiễm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
 Bài 3
- Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm
đúng các từ ngữ chỉ người và vật gợi
nhớ truyền thống lịch sử dân tộc.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng các từ ngữ chỉ người gợi nhớ
lịch sử và truyền thống dân tộc, các
vua Hùng, cậu bé làng Gióng,
Hồng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ
tiên để lại, di vật.

4.Củng cố.
- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề
“truyền thống”.
- Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.

- Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
tập.
- Cả lớp đọc theo.
- Học sinh làm bài theo nhóm, các
em có thể sử dụng từ điển TV để tìm
hiểu nghĩa của từ.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả
làm bài lên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.

- 1 học sinh đọc toàn văn yêu
cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cá nhân
dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ
chỉ người, vật gợi nhớ lịch sư và
truyền thống dân tộc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh sửa bài theo lời giải
đúng.
- Hai dãy thi đua tìm từ  đặt câu.

5. Dặn dị:
- Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ

ngữ để liên kết câu ”.
_____________________________
Tiết 26 :

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được
nghe được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý
nghĩa của câu chuyện.
3. Thái độ: - Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn
kết, hiếu học của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
+ GV : Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết
của dân tộc.
+ HS :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’
4’

Hoạt động của giáo viên


1.Ổn định.
2. Bài cũ: Vì mn dân.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi 2
học sinh tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa
câu chuyện.
27 3.Bài mới:
a.GTB:
Nhớ nguồn, với truyền
thống hiếu học truyền thống đoàn kết
của dân tộc.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Em hãy gạch dưới những từ ngữ
cần chú ý trong đề tài?
- Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết
đề bài, gạch dưới những từ ngữ học
sinh nêu đúng để giúp học sinh xác
định yêu cầu của đề.
- Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu
chuyện các em sẽ kể.
- Lập dàn ý câu chuyện.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể
chuyện theo trình tự đã học.
- Giới thiệu tên các chuyện.
- Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn
biến, kết thúc.

- Kể tự nhiên, sinh động.

Hoạt động của học sinh
- Hát

- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh nêu kết quả.
- Ví dụ: Gạch dưới các từ ngữ.
- Kể câu chuyện em đã được nghe
và được đọc về truyền thống hiếu
học và truyền thống đoàn kết của
dân tộc Việt Nam
- 1 học sinh đọc lại toàn bộ đề bài
và gợi ý cả lớp đọc thầm, suy nghĩ
tên chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu
“đã nghe, đọc”.
- Nhiều học sinh nói trước lớp tên
câu chuyện.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.


- Nhiều học sinh nhắc lại các bước
kể chuyện theo trình tự đã học.
c.Thực hành, kể chuyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể
chuyện trong nhóm và trao đổi với
nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp
đỡ học sinh.


- Giáo viên nhận xét, kết luận.
3’

4. Củng cố.
- Chọn bạn kể hay nhất.
- Tuyên dương.

- Học sinh các nhóm kể chuyện và
cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa
câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
- Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi
cho các bạn lên kể chuyện.
- Ví dụ: Câu chuyện bạn kể nói đến
truyền thống gì của dân tộc?
- Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Hiện nay truyền thống đó được
giữ gìn và phát triển nhu thế nào?
- Học sinh cả lớp cùng trao đổi
tranh luận.
- Học tập được gì ở bạn.

5. Dặn dò:
1’ - Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu
chuyện vào vở.
- Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.
________________________________________________________________
Ngày thứ :3

Ngày soạn: 06/3/2017
Ngaỳ giảng:8/3/2017
Tiết 128 :

TỐN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Ơn tập, củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng tính giá trị
biểu thức và giải các bài tập thực tiễn.
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Bảng phu, SGKï.


+ HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg

Hoạt động của giáo viên

1’
4’

1.Ổn định
2. Bài cũ: “ Chia số đo thời gian
cho một số”
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới:

32
“Luyện tập.”
 Củng cố cách nhân, chia số đo
thời gian.
- Giáo viên cho học sinh thi đua
nêu cách thực hiện phép nhân, phép
chia số đo thời gian.
 Giáo viên nhận xét.
 Luyện tập.
.
 Bài 1: Tính.
- Học sinh nêu cách nhân? Cách
chia ?

 Bài 2:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức?

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 1/136.
- Cả lớp nhận xét.

Kết quả:
a)
b)
c)
d)

9 giờ 42 phút
12 phút 4 giây

14 phút 52 giây
2 giờ 4 phút

*Kết quả:
a) 18 giờ 15 phút
b) 10 giờ 55 phút
c) 2,5 phút 29 giây
 Bài 3
d) 25 phút 9 giây
- Giáo viên u cầu học sinh tóm
*Bài giải:
tắt bài tốn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu Số sản phẩm được làm trong cả hai
lần là:
cách làm.
7 + 8 (sản phẩm)
- Giáo viên chốt cách giải.
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
- Giáo viên nhận xét bài làm.
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ.
 Bài 4 :
- Nêu cách so sánh?
*Kết quả:
 Giáo viên nhận xét.
4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2
giờ 17 phút x 3
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút +



4.Củng cố.
2 giờ 45 phút.
3
2 phút 15 giây  4
7 phút 30 giây  7
1 giờ 23 phút  3
- 2 dãy thi đua (3 em 1 dãy).
 Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.
1’ 5. Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
__________________________________

Tiết 52 :

TẬP ĐỌC
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy tồn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
- Nắm được nôi dung, ý nghĩa của bài văn.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, khi
dồn dập, náo nức khi khoan thai thể hiện diễn biến vui tươi,
náo nhiệt của hội thi.
3. Thái độ: - Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi
gấm niềm yêu mến, tự hào đối với truyền thống dân tộc.
II. CHUẨN BỊ

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định
- Hát
2. Bài cũ: Nghĩa thầy trò.
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc
bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu - Học sinh trả lời.
đến nhà thầy để làm gì?
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối
với người thầy cũ của mình như thế
nào?
- G nhận xét, tuyên dương.
32 3.Bài mới:
a.GTB:“Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân.”
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
1’
4’


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc

bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn
để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên chú ý rèn học sinh
những từ ngữ các em cịn đọc sai,
chưa chính xác.
- u cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải.
- Giáo viên giúp các em hiểu các từ
ngữ vừa nêu.

- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
các đoạn của bài văn.
- Học sinh rèn đọc lại các từ ngữ
cịn phát âm sai.
Dự kiến: bóng nhẫy, tụt xuống,
thoải thoải.
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
- Học sinh có thể nêu thêm những
từ ngữ mà các em chưa hiểu (nếu
có).

- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn:
giọng đọc linh hoạt, phù hợp với
diễn biến hội thi và tình cảm mến

yêu của tác giả gửi gắm qua bài văn.
c. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận, tìm hiểu nội dung bài.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn
1 và nêu câu hỏi.
 Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân
bắt nguồn từ đâu?
- Giáo viên bổ sung: Lễ hội thường
được bắt đầu bằng một sự tích có ý
nghĩa – lễ hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân cũng thế – nó đã bắt nguồn từ
các cuộc trẩy quân đánh giặc của
người Việt cổ nên có một nét đẹp
truyền thống.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm
đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi.
 Hãy kể lại việc lấy lửa trước khi
nấu cơm

- 1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
- Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc
của người Việt cổ bên bờ sông Đáy
ngày xưa.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn còn
lại.
- Học sinh phát biểu:
- HS thi kể lại việc lấy lửa trước khi

nấu cơm – m65t cơng việc khó
khăn, thử thách sự khéo léo của mỗi
đội .
 Những chi tiết đó là:
Người lo việc lấy lửa
Người cầm diêm
 Tìm chi tiết trong bài cho thấy


từng thành viên của mỗi đội thi đều
phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với
nhau?
 Giáo viên bổ sung thêm: Không
chỉ các thành viên trong từng đội
phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau
mà các đội cũng phối hợp hài hoà
với nhau khiến cuộc thi thêm vui
nhộn, hấp dẫn.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt
toàn bài trả lời câu hỏi:
 Tại sao lại nói việc giật giải
trong hội thi là niềm tự hào khó có
gì sánh nổi với dân làng?
 Giáo viên chốt: Giải thưởng của
Hội thổi cơm thi là phần thưởng
cho đội chứng tỏ được sự khéo léo
tài trí sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý
với nhau. Giật được giải thưởng
cũng có ý nghĩa là chứng minh
được điều đó. Vì thế việc giật giải

là niềm tự hào khó có gì sánh nổi.
- Qua bài văn này, tác giả gửi gắm
gì về tình cảm của mình đối với
những nép đẹp cổ truyền trong sinh
hoạt văn hoá của dân tộc?

Người ngồi vút tre
Người giã thóc
Người lấy nước thổi cơm

- Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu
hỏi.
- Học sinh phát biểu tự do.
Dự kiến: Vì đây là bằng chứng cho
sự tài giỏi, khéo léo.
 Vì mọi người đều cố gắng sao cho
mình tài giỏi, khéo léo.
 Vì mọi người đều cố gắng sao cho
tài giỏi. Giải thưởng là một thành
tích, là kết quả của sự nổ lực của sự
khéo léo, nhanh nhẹn, tài trí.

- Học sinh phát biểu ý kiến.
Dự kiến: Em mến yêu khâm phụ
một loại hình sinh hoạt văn hố
truyền thống đẹp, có ý nghĩa.
 Tơn trọng và tự hào với một nét
đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân
tộc.


 Giáo viên chốt: Miêu tả về Hội
thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả
không chỉ thể hiện sự quan sát tinh
tế của mình mà cịn bộc lộ miền
trân trọng, mến yêu đối với những
nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt
văn hoá của dân tộc.
d.Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác
lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy - Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm
lửa / trên ngọn cây chuối cao.//
đoạn văn, bài văn.
Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn - Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc


thanh niên / của bốn đội nhanh như
sóc / thoăn thoắt leo lên bốn cây
chuối bơi mở bóng nhẫy/ để lấy nến
hương cắm ở trên ngọn. //
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
- Cho học sinh thi đua diễn cảm.
4. Củng cố.
3
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao
đổi nhóm để tìm nội dung ý nghĩa
bài.
5.Dặn dị:
1’
- Xem lại bài.

- Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”

diễn cảm.

- Học sinh trao đổi nhóm để tìm nội
dung ý nghĩa của bài.
- Học sinh đại diện phát biểu.

___________________________________

TIẾT 51

KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trinh bày về sự thụ phấn, sự hình thành hạt và quả.
2. Kĩ năng: - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ, côn trùng và hoa thụ phấn nhờ
gió.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 106 , 107 / SGK .
- Học sinh : - Sư tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ
côn trùng và nhờ gió.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg

Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

1.Ổn định
- Hát
2. Bài cũ: “ Cơ quan sinh sản của
thực vật có hoa.”
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
 Giáo viên nhận xét.
khác trả lời.
27 3. Bài mới: Sự sinh sản của thực
vật có hoa(tt)
 Hoạt động 1: Thực hành làm
BT xử lí thơng tin trong SGK
- GV u cầu HS đọc thông tin
106/ SGK và chỉ vào H1 để nói với
nhau về :
- Sự thụ phấn.
- Sự thụ tinh .
1’
4’



×